|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3131/QĐ-UBND 2021 Định mức kinh tế dịch vụ sự nghiệp công tài nguyên Thanh Hóa
Số hiệu:
|
3131/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3131/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
17 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm
2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu năm
2013;
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản
năm 2016;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính
hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố
định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực
hiện;
Căn cứ Quyết định số
4462/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 và Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày
19/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Kế hoạch số
91/KH-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh về thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn
vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 692/TTr-STNMT ngày 10/8/2021 về
việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐỐI
VỚI CÁC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3131 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật
ngành tài nguyên môi trường thuộc lĩnh vực đất đai áp dụng cho phạm vi công
việc cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, quản lý, lập
phương án khai thác quỹ đất đối với quỹ đất thu hồi.
- Tổ chức thực hiện việc đấu
giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư các dự án có sử dụng đất đối với các dự án đã được Chủ tịch UBND tỉnh
giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa làm bên mời thầu.
- Theo dõi, đôn đốc, quản lý
nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án có sử dụng đất đối với các dự án đã
được Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa làm bên
mời thầu.
- Đối với các dự án Sở Tài
nguyên và Môi trường được Chủ tịch UBND tỉnh giao làm bên mời thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường xác định cụ
thể phần khối lượng công việc giao cho Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa
và các định mức kinh tế kinh tế - kỹ thuật theo quy định này để tính đơn giá,
thực hiện đặt hàng/giao nhiệm vụ.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
trong các dịch vụ: Tiếp nhận, quản lý, lập phương án khai thác quỹ đất đối với
quỹ đất thu hồi; tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật; tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư các dự án có sử dụng đất;
theo dõi, đôn đốc, quản lý nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án có sử
dụng đất sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
3. Căn cứ pháp lý, cơ sở xây
dựng định mức
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13
ngày 26/11/2013;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Luật Đấu giá tài sản số
01/2016/QH14 ngày 17/11/2016;
- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP
ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đầu tư;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP
ngày 28/2/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất
đai;
- Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
- Thông tư số 108/2020/TT-BTC ngày
21/12/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản
theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT
ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 25/2020/NĐ-CP ngày 28/2/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư số
17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội
hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực
hiện;
- Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi
hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 48/2017/TT-BTC
ngày 15/5/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ tài chính trong hoạt động bán
đấu giá tài sản;
- Thông tư số 45/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định khung thù lao dịch vụ bán đấu giá tài
sản theo quy định tại Luật Đấu giá tài sản;
- Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT
ngày 03/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật ngành tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTNTM
ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ
thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
- Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC
ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội Vụ, Bộ Tài chính về
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của
Trung tâm Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP
ngày 04/4/2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp quy định việc
tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
hoặc cho thuê đất;
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày
30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
- Quyết định số 569/QĐ-UBND
ngày 03/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa;
- Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 09/4/2019
của UBND tỉnh Thanh Hóa về thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp
công lập cấp tỉnh giai đoạn 2019-2021, mục tiêu đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa;
- Quyết định số 4462/QĐ-UBND
ngày 30/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 1626/QĐ-UBND
ngày 19/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung danh mục dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Quyết định số 1451/QĐ-UBND
ngày 27/4/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt phương thức giao nhiệm vụ, đặt
hàng, đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng nguồn kinh phí chi
thường xuyên ngân sách cấp tỉnh năm 2020.
4. Định mức kinh tế - kỹ
thuật này được sử dụng để tính đơn giá 04 dịch vụ sự nghiệp công, gồm: Tiếp nhận,
quản lý, lập phương án khai thác quỹ đất đối với quỹ đất thu hồi; Tổ chức thực
hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; Tổ chức đấu
thầu lựa chọn nhà đầu tư các dự án có sử dụng đất; Theo dõi, đôn đốc, quản lý
nhà đầu tư trong quá trình thực hiện dự án có sử dụng đất; làm căn cứ để các cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán và quyết toán kinh phí cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế theo quy định của
pháp luật.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật
gồm các định mức thành phần sau
5.1. Định mức lao động
Là mức tiêu hao lao động cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc thực
hiện một công việc, dịch vụ sự nghiệp công đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do
cơ quan có thẩm quyền ban hành. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
- Nội dung công việc: Liệt kê
các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện hoàn thành một công việc, dịch
vụ sự nghiệp công.
- Phân loại khó khăn: Quy định
các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để
phân loại khó khăn.
- Định biên: Quy định số lượng
lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện từng nội dung
công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi
trường và quy chung về nhóm ngạch viên chức loại A1 (theo Bảng lương chuyên môn
nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước quy
định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ); trong đó các
ngạch viên chức loại A1 bao gồm: viên chức từ bậc 1 (hệ số lương 2,34) đến viên
chức bậc 9 (hệ số lương 4,98).
- Định mức: Quy định thời gian
lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc, đơn vị tính là công đơn hoặc
công nhóm/đầu mục công việc; ngày công (công) tính bằng 8 giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công
việc và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động
để hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo tiến độ.
5.2. Định mức sử dụng thiết bị
Định mức sử dụng thiết bị là
thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại máy móc, thiết bị để hoàn thành
một dịch vụ sự nghiệp công đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm
quyền ban hành.
Nội dung định mức sử dụng máy
móc thiết bị phải xây dựng gồm:
- Xác định danh mục máy móc
thiết bị, phần mềm cần thiết để sản xuất theo từng nội dung công việc tạo ra
một đơn vị sản phẩm. Đối với những máy móc thiết bị có sử dụng điện hoặc sử
dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao của từng loại máy móc
thiết bị.
- Xác định số ca người lao động
trực tiếp sử dụng máy móc thiết bị, cần thiết để hoàn thành một công việc.
- Xác định định mức tiêu hao
điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng máy móc thiết bị để hoàn
thành một công việc. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công
thức sau: Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị)
+ 5% hao hụt.
- Thời hạn sử dụng thiết bị
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2018/TT- BTC của Bộ Tài chính và các
quy định của pháp luật có liên quan.
5.3. Định mức sử dụng công cụ,
dụng cụ
Định mức sử dụng công cụ, dụng
cụ là thời gian sử dụng cần thiết đối với từng loại công cụ, dụng cụ để hoàn
thành một dịch vụ sự nghiệp công đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
Nội dung định mức dụng cụ phải
xây dựng gồm:
- Xác định danh mục dụng cụ cần
thiết để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công, đối với những công cụ, dụng cụ có
sử dụng điện hoặc sử dụng nhiên liệu cần được xác định công suất tiêu hao.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BTNMT ngày 03/04/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Xác định số ca dụng cụ được
người lao động trực tiếp sử dụng để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công trong
điều kiện bình thường, bao gồm cả tiêu hao năng lượng, nhiên liệu trong quá
trình sử dụng thiết bị, dụng cụ phù hợp với công suất tiêu hao của dụng cụ.
- Xác định định mức tiêu hao
điện năng, tiêu hao nhiên liệu trong thời gian sử dụng dụng cụ để hoàn thành
một dịch vụ sự nghiệp công.
- Mức cho các dụng cụ có giá
trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm
không quá 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.
5.4. Định mức sử dụng vật liệu
Định mức sử dụng vật liệu là
mức tiêu hao từng loại nguyên, nhiên vật liệu cần thiết để hoàn thành một dịch
vụ sự nghiệp công đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành. Nội dung định mức sử dụng vật liệu phải xây dựng gồm:
- Xác định danh mục vật liệu
cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công.
- Xác định số lượng vật liệu
cần thiết để hoàn thành một dịch vụ sự nghiệp công.
- Mức vật liệu có giá trị thấp
chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật
liệu trong Bảng tương ứng.
6. Quy định các chữ viết tắt
trong định mức kinh tế kỹ thuật
Ký hiệu
|
Nội dung
|
KTKT
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
CCDC
|
Công cụ dụng cụ
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
QSDĐ
|
Quyền sử dụng đất
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
NĐT
|
Nhà đầu tư
|
GPMB
|
Giải phóng mặt bằng
|
1VC3
|
01 viên chức bậc 3, hệ số
lương 3,0
|
2VC3
|
02 viên chức bậc 3, hệ số
lương 3,0
|
1VC4
|
01 viên chức bậc 4, hệ số
lương 3,33
|
2VC4
|
02 viên chức bậc 4, hệ số
lương 3,33
|
1VC5
|
01 viên chức bậc 5, hệ số
lương 3,66
|
2VC5
|
02 viên chức bậc 5, hệ số
lương 3,66
|
1VC6
|
01 viên chức bậc 6, hệ số
lương 3,99
|
2VC6
|
02 viên chức bậc 6, hệ số
lương 3,99
|
3VC6
|
03 viên chức bậc 6, hệ số
lương 3,99
|
1VC8
|
01 viên chức bậc 8, hệ số
lương 4,65
|
2VC8
|
02 viên chức bậc 8, hệ số
lương 4,65
|
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
I. TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ, LẬP
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỐI VỚI QUỸ ĐẤT THU HỒI THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Nội dung công việc
1.1. Tiếp nhận các khu đất
được giao quản lý
- Thu thập dữ liệu, hồ sơ pháp
lý về khu đất được UBND tỉnh giao phục vụ công tác tiếp nhận, quản lý các khu
đất.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan thực hiện quy
trình, thủ tục tiếp nhận các khu đất đảm bảo đúng tọa độ, diện tích, hiện trạng
khi nhận bàn giao.
- Phối hợp với chính quyền địa phương
xử lý các khó khăn vướng mắc, các khiếu nại, kiến nghị để tiếp nhận các khu đất.
- Thực hiện nhận bàn giao đất
trên thực địa.
1.2. Quản lý, bảo vệ các khu
đất được giao quản lý
- Tổng hợp thông tin hồ sơ pháp
lý và quá trình điều tra, khảo sát khu đất, phân tích, đánh giá và đưa ra các
đề xuất, phương án quản lý hiệu quả, phù hợp.
- Rà soát đối chiếu thông tin,
dữ liệu giữa bản đồ và hiện trạng khu đất tiếp nhận. Thực hiện cắm mốc xác định
rõ ranh giới khu đất (nếu cần thiết), đảm bảo đúng diện tích, tọa độ khi nhận
bàn giao.
- Đối với các khu đất có tài
sản trên đất thực hiện xây dựng phương án bảo vệ toàn vẹn tài sản trên khu đất.
- Lập báo cáo, theo dõi và cập
nhật thường xuyên thông tin trong quá trình quản lý; quá trình giải quyết các
vướng mắc phát sinh trên thực địa và kết quả xử lý.
- Phối hợp với các đơn vị liên
quan xử lý việc lấn chiếm, tạo lập trái phép tài sản trên đất,…(nếu có).
1.3. Lập phương án khai thác
quỹ đất và tổ chức quảng bá kêu gọi đầu tư
- Phân tích, đánh giá hiện
trạng, cơ cấu sử dụng đất các khu đất được giao quản lý; trên cơ sở quy hoạch
tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và tiềm năng lợi thế, vị trí địa lý của
từng khu đất để lên phương án khai thác đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.
- Đề xuất cấp có thẩm quyền xem
xét, phê duyệt phương án khai thác quỹ đất. Tổ chức quảng bá, xúc tiến, mời gọi
các nhà đầu tư quan tâm nghiên cứu tham gia đầu tư.
2. Định mức
2.1. Định mức chi phí tiếp nhận
các khu đất được giao quản lý
Bảng
1
STT
|
Nội dung công việc
|
Quy mô Khu đất
|
Định biên (Công đơn/nhóm công)
|
Định mức (Công/khu đất)
|
1
|
Thu thập dữ liệu, hồ sơ pháp
lý về khu đất được UBND tỉnh giao quản lý, tiếp nhận
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
2,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
2,0
|
2
|
Phối hợp với các đơn vị có
liên quan xử lý kiến nghị, khiếu nại, vân động bàn giao đất
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
2,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
2,0
|
3
|
Thực hiện nhận bàn giao đất
trên thực địa
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
2,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
3,0
|
4
|
Rà soát đối chiếu thông tin,
dữ liệu giữa bản đồ và thực trạng khu đất tiếp nhận. Tổ chức thực hiện cắm
mốc xác định rõ ranh giới khu đất
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
2,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
3,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
3,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
4,0
|
2.2. Định mức chi phí quản lý,
bảo vệ các khu đất được giao quản lý
Bảng
2
Stt
|
Nội dung công việc
|
Quy mô Khu đất
|
Định biên (Công đơn/nhóm công)
|
Định mức Công/tháng/khu đất
|
1
|
Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, bảo vệ đất và tài sản trên đất.
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
12,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
12,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
12,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
12,0
|
2.3. Định mức chi phí lập
phương án khai thác quỹ đất và tổ chức quảng bá kêu gọi đầu tư
Bảng
3
Stt
|
Nội dung công việc
|
Quy mô Khu đất
|
Định biên (Công đơn/nhóm công)
|
Định mức (Công/khu đất)
|
1
|
Phân tích, đánh giá hiện
trạng, trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phân khu để đề xuất phương
án khai thác quỹ đất.
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
3,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
3,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
4,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
5,0
|
2
|
Xây dựng phương án khai thác
quỹ đất các khu đất được giao quản lý
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
2,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
2,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
3,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
4,0
|
3
|
Lập phương án tổ chức quảng
bá kêu gọi đầu tư các khu đất được giao quản lý
|
Dưới 0,5 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
(1VC3+1VC5)
|
1,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
(2VC3+1VC5)
|
2,0
|
Trên 5,0 ha
|
(2VC3+2VC5)
|
2,0
|
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Nội dung công việc
1.1. Lập hồ sơ đề xuất đưa khu
đất đấu giá vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện:
- Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu liên quan đến khu đất đấu giá.
- Điều tra, thu thập các thông
tin, tài liệu về nhu cầu sử dụng đất.
- Điều tra, khảo sát thực địa
khu đất đấu giá, tổng hợp, xử lý các thông tin, tài liệu, xác định các chỉ tiêu
sử dụng đất của khu đất đấu giá.
- Thu thập các thông tin, tài
liệu liên quan đến việc lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.
- Dự kiến các nguồn thu từ giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư của khu đất đấu giá.
- Xác định các giải pháp tổ chức
thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến khu đất đấu giá (bản đồ địa chính, trích đo khu đất, mặt bằng quy
hoạch,...).
- Lập báo cáo đề nghị UBND cấp
huyện đưa khu đất đấu giá vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
- Phối hợp với UBND cấp huyện
và các đơn vị chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, tài liệu kế hoạch sử dụng đất trình
cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
1.2. Lập danh mục dự án đấu giá
quyền sử dụng đất hàng năm.
1.3. Lập hồ sơ đề nghị trình
duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Lập hồ sơ chấp thuận chủ
trương đầu tư.
- Trình thẩm định phê duyệt chủ
trương đầu tư.
1.4. Lập phương án đấu giá
quyền sử dụng đất.
- Thu thập thông tin, tài liệu,
điều tra khảo sát thực địa: danh mục loại đất, vị trí, diện tích và hạ tầng kỹ thuật,…
- Tổng hợp, xử lý, phân tích
các thông tin tài liệu thu thập.
- Xây dựng phương án đấu giá:
mục đích, hình thức, thời hạn sử dụng của các thửa đất sau khi đấu giá; Dự kiến
thời gian tổ chức thực hiện đấu giá, đối tượng và điều kiện được tham gia đấu
giá, mức phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước phải nộp khi tham gia đấu
giá; Hình thức đấu giá được áp dụng; Kinh phí, nguồn chi phí tổ chức thực hiện
đấu giá; Dự kiến giá trị thu được,…
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu trình thẩm định, phê duyệt.
1.5. Lập quyết định đấu giá
quyền sử đụng đất.
- Chuẩn bị hồ sơ: Các giấy tờ
liên quan đến hiện trạng quản lý, sử dụng thửa đất đấu giá và hạ tầng kỹ thuật;
Thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng chi tiết liên quan
đến thửa đất; Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đô địa chính khu đất đấu
giá…
- Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ,
tài liệu trình thẩm định, phê duyệt.
1.6. Lập đề xuất phương án giá
khởi điểm.
- Thu thập thông tin về giá
đất, chuẩn bị hồ sơ tài liệu.
- Xây dựng phương án giá đất
trình thẩm định, phê duyệt.
1.7. Tổ chức lựa chọn và ký hợp
đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá (giao đơn vị cụ thể thực hiện).
- Xây dựng tiêu chí lựa chọn đơn
vị tổ chức cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất.
- Thông báo lựa chọn đơn vị
thực hiện cuộc bán đấu giá.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký của
đơn tham gia đấu giá.
- Xem xét đánh giá hồ sơ đăng
ký tổ chức đấu giá.
- Thông báo kết quả lựa chọn
đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá.
- Thương thảo và ký hợp đồng
với đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá về các nội dung theo quy định của Thông
tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Tư pháp.
1.8. Giám sát thực hiện cuộc
bán đấu giá quyền sử dụng đất.
1.9. Lập hồ sơ trình công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
1.10. Lập hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá.
1.11. Theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện nghĩa vụ của người trúng đấu giá.
1.12. Phối hợp bàn giao đất
ngoài thực địa cho người trúng đấu giá.
2. Định mức
STT
|
Nội dung công việc
|
Quy mô dự án
|
Đinh biên (Công đơn/nhóm
công)
|
Định mức Công/dự án
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Lập hồ sơ đề
xuất đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm để đấu giá
|
|
1VC6+1VC8
|
4,0
|
2,0
|
2
|
Lập danh mục dự
án đấu giá quyên sử dụng đất hàng năm
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
2,0
|
3
|
Lập hồ sơ trình
duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập hồ sơ chấp
thuận chủ trương đầu tư
|
Dưới 0,5 ha
|
1VC6+1VC8
|
10,0
|
3,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
2VC6+1VC8
|
15,0
|
5,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
2VC6+2VC8
|
20,0
|
7,0
|
Trên 5,0 ha
|
3VC6+2VC8
|
25,0
|
10,0
|
3.2
|
Trình thẩm
định, phê duyệt chủ trương đầu tư
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
5,0
|
4
|
Chi phí cho
việc lập phương án đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
4.1
|
Thu thập thông
tin, tài liệu, điều tra khảo sát thực địa
|
Dưới 0,5 ha
|
1VC6+1VC8
|
2,0
|
2,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
3,0
|
2,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
5,0
|
2,0
|
Trên 5,0 ha
|
7,0
|
5,0
|
4.2
|
Tổng hợp, xử
lý, phân tích các thông tin tài liệu thu thập
|
Dưới 0,5 ha
|
1VC6+1VC8
|
2,0
|
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
3,0
|
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
5,0
|
|
Trên 5,0 ha
|
7,0
|
|
4.3
|
Xây dựng phương
án đấu giá
|
|
1VC6+1VC8
|
7,0
|
2,0
|
4.4
|
Chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu trình cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
1,0
|
5
|
Lập quyết định
đấu giá quyền sử đụng đất
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
|
1VC6+1VC8
|
2,0
|
2,0
|
5.2
|
Chỉnh sửa, hoàn
thiện hồ sơ, tài liệu trình cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định
|
|
1VC6+1VC8
|
1,0
|
|
6
|
Lập đề xuất
phương án giá khởi điểm
|
|
|
|
|
6.1
|
Thu thập thông
tin về giá đất, chuẩn bị hồ sơ tài liệu
|
Dưới 0,5 ha
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
3,0
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
3,0
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
2VC6+1VC8
|
3,0
|
3,0
|
Trên 5,0 ha
|
2VC6+1VC8
|
3,0
|
3,0
|
6.2
|
Đề xuất phương án giá đất trình thẩm định, phê duyệt
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
1,0
|
7
|
Tổ chức lựa
chọn và ký hợp đồng thuê đơn vị thực hiện cuộc bán đấu
giá (giao đơn vị cụ thể thực hiện)
|
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng tiêu
chí lựa chọn đơn vị tổ chức cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
1VC6+1VC8
|
4,0
|
|
7.2
|
Thông báo lựa
chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
1VC6
|
1,0
|
|
7.3
|
Tiếp nhận hồ sơ
đăng ký tham gia đấu giá
|
|
1VC6
|
10,0
|
|
7.4
|
Xem xét đánh
giá hồ sơ đăng ký tổ chức đấu giá
|
|
2VC6+1VC8
|
3,0
|
|
7.5
|
Thông báo kết
quả lựa chọn đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá
|
|
1VC6
|
1,0
|
|
7.6
|
Thương thảo và
ký họp đồng với đơn vị thực hiện cuộc bán đấu giá về các nội dung theo quy
định của Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP
|
|
2VC6+1VC8
|
1,0
|
|
8
|
Giám sát thực
hiện cuộc bán đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
1VC6+1VC8
|
|
30,0
|
9
|
Lập hồ sơ trình
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất
|
|
1VC6+1VC8
|
8,0
|
|
10
|
Lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá
|
|
1VC6
|
2,0
|
1,0
|
11
|
Theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện nghĩa vụ của người trúng đấu giá
|
|
1VC6
|
90,0
|
|
12
|
Phối hợp
bàn giao đất ngoài thực địa cho người trúng đấu giá
|
Dưới 0,5 ha
|
1VC6+1VC8
|
1,0
|
|
0,5 ha - 2,0 ha
|
1,0
|
|
2,0 ha - 5,0 ha
|
2,0
|
|
Trên 5,0 ha
|
2,0
|
|
III. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nội dung công việc
1.1. Lập danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất
1.1.1. Chuẩn bị điều kiện để
đáp ứng dự án thuộc nhóm dự án đầu tư có sử dụng đất:
a) Đề xuất danh mục dự án cần
thu hồi đất:
- Chuẩn bị hồ sơ.
- Lập đề xuất UBND cấp huyện để
đưa vào danh mục dự án nhà nước thu hồi đất, báo cáo cấp có thẩm quyền.
- Phối hợp xử lý các vấn đề
liên quan trong quán trình thẩm định báo cáo UBND tỉnh.
b) Đề xuất đưa dự án vào chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; chương trình
phát triển đô thị (nếu có) theo quy định của pháp luật về đô thị:
- Chuẩn bị hồ sơ.
- Lập đề xuất với Sở Xây dựng.
- Phối hợp xử lý các nội dung
liên quan trong quá trình thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
1.1.2. Lập đề xuất chủ trương
đầu tư (danh mục dự án có sử dụng đất):
- Chuẩn bị hồ sơ.
- Lập đề xuất danh mục dự án
đầu tư.
- Phối hợp với các Sở, ngành xử
lý các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thầm định, phê duyệt.
1.1.3. Lập yêu cầu sơ bộ về
năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư:
- Xác định mốc giới dự án.
- Khảo sát, xác định sơ bộ kinh
phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
- Xác định sơ bộ chi phí đầu tư
xây dựng.
- Xác định sơ bộ năng lực, kinh
nghiệm của nhà đầu tư.
- Phối hợp trình phê duyệt.
- Phối hợp công bố danh mục dự
án.
1.2. Tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà đầu tư
1.2.1. Chuẩn bị lựa chọn nhà
đầu tư:
a) Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư
vấn (Tổ chuyên gia) đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
- Lập dự toán chi phí tư vấn
lựa chọn nhà đầu tư, trình thẩm định, phê duyệt.
- Lập kế hoạch đấu thầu tư vấn
lựa chọn nhà đầu tư, trình thẩm định, phê duyệt.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư
vấn đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
b) Tổ chức lập hồ sơ mời thầu,
trình thẩm định và phê duyệt
- Phối hợp với Tổ chuyên gia
đấu thầu về các nội dung của Hồ sơ mời thầu.
- Soạn thảo Tờ trình và chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Hồ sơ mời thầu.
- Phối hợp với các sở, ngành:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng và UBND cấp huyện
thực hiện các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thẩm định Hồ sơ mời thầu.
- Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh về các nội dung theo yêu cầu trong quá trình phê duyệt Hồ sơ mời thầu.
1.2.2. Tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư:
- Mời thầu; Phát hành, sửa đổi,
làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự
thầu.
- Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
1.2.3. Tổ chức đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật:
- Phối hợp với Tổ chuyên gia
đấu thầu về các nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
- Soạn thảo Tờ trình và chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thẩm định danh sách nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
- Phối hợp với văn phòng UBND
tỉnh các nội dung theo yêu cầu trong quá trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
1.2.4. Tổ chức mở và đánh giá
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại:
- Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- thương mại.
- Phối hợp với Tổ chuyên gia
đấu thầu về các nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại.
1.2.5. Trình thẩm định, phê
duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư:
- Soạn thảo Tờ trình và chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thẩm định kết quả lựa chọn nhà
đầu tư.
- Phối hợp với văn phòng UBND
tỉnh các nội dung theo yêu cầu trong quá trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư.
1.2.6. Đàm phán, hoàn thiện hợp
đồng:
- Chuẩn bị các nội dung đàm
phán hợp đồng với nhà đầu tư.
- Tổ chức đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng.
- Ký kết hợp đồng và công khai
thông tin hợp đồng dự án.
2. Định mức
Bảng
5
STT
|
Nội dung công việc
|
Quy mô dự án
|
Định biên (Công đơn/nhóm công)
|
Định mức Công/dự án
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
I
|
Lập danh mục dự án đầu tư
có sử dụng đất
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị điều kiện để đáp
ứng dự án thuộc nhóm dự án đầu tư có sử dụng đất (điều 11, nghị định 25)
|
|
|
|
|
a)
|
Đề xuất danh mục dự án cần
thu hồi đất
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
|
1VC6
|
2,0
|
1,0
|
|
Lập đề xuất UBND cấp huyện
|
|
1VC6+1VC8
|
2,0
|
1,0
|
|
Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thẩm định báo cáo UBND tỉnh
|
|
1VC6
|
2,0
|
1,0
|
b)
|
Đề xuất đưa dự án vào chương trình,
kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; chương trình
phát triển đô thị (nếu có) theo quy định của pháp luật về đô thị
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
|
1VC6
|
2,0
|
1,0
|
|
Lập đề xuất với Sở Xây dựng
|
|
1VC6+1VC8
|
10,0
|
5,0
|
|
Phối hợp với Sở Xây dựng
trong quá trình thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt
|
|
1VC6
|
3,0
|
5,0
|
2
|
Lập đề xuất chủ trương đầu
tư (danh mục dự án có sử dụng đất)
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị hồ sơ
|
Dưới 20 ha
|
1VC6+1VC8
|
2,0
|
1,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
1VC6+1VC8
|
Từ 50ha - 100ha
|
1VC6+1VC8
|
Trên 100 ha
|
2VC6+1VC8
|
|
Lập đề xuất danh mục dự án
đầu tư
|
Dưới 20 ha
|
1VC6+1VC8
|
12,0
|
5,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC6+1VC8
|
12,0
|
5,0
|
Từ 50ha - 100ha
|
2VC6+2VC8
|
15,0
|
5,0
|
Trên 100 ha
|
3VC6+2VC8
|
18,0
|
5,0
|
|
Phối hợp với các Sở, ngành
các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thầm định, phê duyệt
|
Dưới 20 ha
|
1VC6
|
3,0
|
5,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
1VC6
|
Từ 50ha - 100ha
|
1VC6+1VC8
|
Trên 100 ha
|
1VC6+1VC8
|
3
|
Lập yêu cầu sơ bộ về năng
lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
Xác định mốc giới dự án
|
Dưới 20 ha
|
1VC6+1VC8
|
1,0
|
3,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
1,0
|
4,0
|
Từ 50ha - 100ha
|
1,0
|
5,0
|
Trên 100 ha
|
1,0
|
6,0
|
|
Khảo sát, xác định sơ bộ kinh
phí bồi thường GPMB
|
Dưới 20 ha
|
1VC6+1VC8
|
5,0
|
10,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC6+1VC8
|
7,0
|
12,0
|
Từ 50ha - 100ha
|
2VC6+2VC8
|
9,0
|
15,0
|
Trên 100 ha
|
3VC6+2VC8
|
12,0
|
20,0
|
|
Xác định sơ bộ chi phí đầu tư xây dựng
|
Dưới 20 ha
|
1VC6+1VC8
|
5,0
|
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC6+1VC8
|
7,0
|
|
Từ 50ha - 100ha
|
2VC6+2VC8
|
9,0
|
|
Trên 100 ha
|
3VC6+2VC8
|
12,0
|
|
|
Xác định sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư
|
|
2VC6+2VC8
|
5,0
|
|
|
Phối hợp với văn phòng UBND tỉnh phê duyệt
|
|
1VC6+1VC8
|
|
5,0
|
|
Phối hợp công bố danh mục dự án
|
|
1VC6+1VC8
|
|
5,0
|
II
|
Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn (Tổ chuyên gia) đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
Lập dự toán chi phí tư vấn lựa chọn nhà đầu tư, trình thẩm định, phê
duyệt
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
2,0
|
|
Lập kế hoạch đấu thầu tư vấn lựa chọn nhà đầu tư, trình thẩm định,
phê duyệt
|
3,0
|
|
|
Tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
|
10,0
|
2,0
|
b)
|
Tổ chức lập hồ sơ mời thầu, trình thẩm định và phê duyệt
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Tổ chuyên gia đấu thầu về các nội dung của Hồ sơ mời
thầu
|
|
1VC6+1VC8
|
5,0
|
5,0
|
|
Soạn thảo Tờ trình và chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt Hồ
sơ mời thầu
|
2,0
|
|
|
Phối hợp với các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính, Xây dựng và UBND cấp huyện các nội dung theo yêu cầu trong
quá trình thẩm định Hồ sơ mời thầu
|
5,0
|
5,0
|
|
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh các nội dung theo yêu cầu trong quá
trình phê duyệt Hồ sơ mời thầu
|
1,0
|
2,0
|
2
|
Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
Mời thầu; Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; chuẩn
bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu
|
|
1VC6+1VC8
|
50,0
|
5,0
|
|
Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
5,0
|
|
3
|
Tổ chức đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
Phối hợp với Tổ chuyên gia
đấu thầu về các nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
5,0
|
|
Soạn thảo Tờ trình và chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật
|
|
3,0
|
|
|
Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thẩm định danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
|
1,0
|
3,0
|
|
Phối hợp với văn phòng UBND
tỉnh các nội dung theo yêu cầu trong quá trình phê duyệt danh sách nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
|
|
1,0
|
2,0
|
4
|
Tổ chức mở và đánh giá
hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
|
|
|
|
|
|
Mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- thương mại
|
|
1VC6+1VC8
|
5,0
|
|
|
Phối hợp với Tổ chuyên gia
đấu thầu về các nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại
|
3,0
|
5,0
|
5
|
Trình thẩm định, phê
duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
|
|
|
|
|
Soạn thảo Tờ trình và chuẩn
bị hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
|
|
1VC6+1VC8
|
3,0
|
|
|
Phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư các nội dung theo yêu cầu trong quá trình thẩm định kết quả lựa chọn
nhà đầu tư
|
2,0
|
5,0
|
|
Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh các nội dung theo yêu cầu trong quá trình phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư
|
1,0
|
3,0
|
6
|
Đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng
|
|
|
|
|
|
Chuẩn bị các nội dung đàm
phán hợp đồng với nhà đầu tư
|
|
1VC6+1VC8
|
7,0
|
|
|
Tổ chức đàm phán, hoàn thiện
hợp đồng
|
5,0
|
|
|
Ký kết hợp đồng và công khai
thông tin hợp đồng dự án
|
2,0
|
1,0
|
IV. THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, QUẢN
LÝ NHÀ ĐẦU TƯ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nội dung công việc
- Thu thập, nghiên cứu hồ sơ
tài liệu kỹ thuật của dự án như: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, mặt bằng
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của
từng hạng mục,…. để có đủ thông tin phục vụ công tác kiểm tra, theo dõi trong
quá trình nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Thực hiện việc theo dõi, đôn
đốc, quản lý nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án đầu tư có sử
dụng đất: quản lý thời gian, tiến độ thực hiện dự án; kiểm tra việc triển khai
thực hiện dự án theo hồ sơ dự án đầu tư được duyệt.
- Thực hiện ghi nhật ký quá
trình kiểm tra giám sát để làm cơ sở theo dõi, đôn đốc xử lý các vấn đề phát
sinh.
- Lập báo cáo tình hình, tiến
độ triển khai thực hiện dự án với các cơ quan có thẩm quyền; phối hợp với các
cơ quan có liên quan thực hiện các thủ tục hồ sơ về đầu tư xây dựng; phối hợp trong
công tác bàn giao đất, đôn đốc thu nộp tiền sử dụng đất,... và giải quyết khó
khăn vướng mắc các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
Trong quá trình triển khai, nhà
đầu tư có khó khăn, vướng mắc phát sinh cần kiểm tra, nghiên cứu, đề xuất
phương án tháo gỡ khó khăn cho nhà đầu tư.
2. Định mức
Bảng
6
STT
|
Nội dung công việc
|
Quy mô dự án
|
Định biên (Công đơn/nhóm công)
|
Định mức (Công/dự án/tháng)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu dự
án phục vụ việc kiểm tra, giám sát
|
Dưới 20 ha
|
1VC5+2VC6
|
2,0
|
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC5+2VC6
|
2,0
|
|
Từ 50ha - 100ha
|
3VC5+2VC6
|
3,0
|
|
Trên 100 ha
|
3VC5+3VC6
|
3,0
|
|
2
|
Theo dõi, đôn đốc, quản lý
nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất
|
|
|
|
|
2.1
|
Kiểm tra, giám sát, đôn đốc
tiến độ thực hiện dự án
|
Dưới 20 ha
|
1VC5+2VC6
|
|
10,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC5+2VC6
|
|
12,0
|
Từ 50ha - 100ha
|
3VC5+2VC6
|
|
14,0
|
Trên 100 ha
|
3VC5+3VC6
|
|
14,0
|
2.2
|
Báo cáo tình hình triển khai
thực hiện dự án, các khó khăn vướng mắc, đề xuất, kiến nghị
|
|
1VC5+1VC6
|
1,0
|
|
2.3
|
Xử lý nhà đầu tư triển khai
thực hiện dự án khi không bảo đảm tiến độ cam kết, không đúng hồ sơ dự án
|
|
1VC5+1VC6
|
1,0
|
|
3
|
Lập báo cáo tình hình, tiến
độ triển khai thực hiện dự án với các cơ quan có thẩm quyền; phối hợp với các
cơ quan có liên quan thực hiện các thủ tục hồ sơ về đầu tư xây dựng; phối hợp
trong công tác bàn giao đất, đôn đốc thu nộp tiền sử dụng đất... và giải quyết
khó khăn vướng mắc các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án
|
Dưới 20 ha
|
1VC5+2VC6
|
1,0
|
2,0
|
Từ 20ha - 50ha
|
2VC5+2VC6
|
1,0
|
3,0
|
Từ 50ha - 100ha
|
3VC5+2VC6
|
1,0
|
4,0
|
Trên 100 ha
|
3VC5+3VC6
|
1,0
|
4,0
|
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ VÀ CÁC ĐỊNH MỨC KHÁC
I. TIẾP NHẬN, QUẢN LÝ, LẬP
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỐI VỚI QUỸ ĐẤT THU HỒI THUỘC TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI
1. Công cụ, dụng cụ
1.1. Định mức công cụ, dụng cụ
cho công tác tiếp nhận, lập phương án khai thác quỹ đất và quảng bá kêu gọi đầu
tư.
Bảng
7
STT
|
Danh mục công cụ, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (Công/khu đất)
|
<0,5ha
|
0,5ha-2ha
|
2ha-5ha
|
>5ha
|
1
|
Bàn, ghế làm việc
|
Bộ
|
60
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
2
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
7,7
|
8,4
|
12,6
|
15,4
|
3
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
2,8
|
3,0
|
4,5
|
5,5
|
4
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
2,2
|
2,4
|
3,6
|
4,4
|
5
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
3,3
|
3,6
|
5,4
|
6,6
|
6
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
12
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
8
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
2,2
|
2,4
|
3,6
|
4,4
|
9
|
Điện năng (7+8)
|
kW
|
0,44
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
10
|
Ủng BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
5,5
|
6,0
|
9,0
|
11,0
|
11
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
12
|
8,8
|
9,6
|
14,4
|
17,6
|
12
|
Bộ quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
4,4
|
4,8
|
7,2
|
8,8
|
13
|
Mức công cụ, dụng cụ nhỏ sử dụng (5% mức vật liệu chính)
|
2.2. Định mức chi phí quản lý
khu đất
Bảng
8
STT
|
Danh mục công cụ, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (Công/tháng/khu đất)
|
<0,5ha
|
0,5ha-2ha
|
2ha-5ha
|
>5ha
|
1
|
Ủng BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
9,6
|
9,6
|
9,6
|
9,6
|
2
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
12
|
9,6
|
9,6
|
9,6
|
9,6
|
3
|
Bộ quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
6,0
|
6,0
|
6,0
|
6,0
|
2. Thiết bị
Bảng
9
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Định mức (Công/khu đất)
|
<0,5ha
|
0,5ha-2ha
|
2ha-5ha
|
>5ha
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5
|
6,6
|
7,2
|
10,8
|
13,2
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,3
|
5
|
8,8
|
9,6
|
14,4
|
17,6
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,5
|
5
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
8
|
8,3
|
9,0
|
13,5
|
16,5
|
5
|
Máy photo
|
Cái
|
1,6
|
8
|
5,5
|
6,0
|
9,0
|
11,0
|
6
|
Điện năng
|
Kw
|
5,1
|
|
11,0
|
12,0
|
18,0
|
22,0
|
3. Vật liệu
Bảng
10
STT
|
Nội dung
|
Đvt
|
Định mức (Khu/năm)
|
1
|
Sổ viết tay
|
Cuốn
|
4,0
|
2
|
Bút viết
|
Cái
|
6,0
|
3
|
Thước dây 50m
|
Cái
|
3,0
|
4
|
Giấy in A3
|
Gam
|
0,5
|
5
|
Giấy in A4
|
Gam
|
3,5
|
6
|
Mực in A3
|
Lô
|
0,2
|
7
|
Mực in A4
|
Lô
|
1,5
|
8
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
3,0
|
9
|
Ghim dập 10
|
Hộp
|
2,0
|
10
|
Ghim vòng A
|
Hộp
|
10,0
|
11
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3,0
|
12
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
3,0
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
30,0
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
4,0
|
15
|
Mức vật liệu phụ, vụn vặt và
hao hụt (8% mức vật liệu chính )
|
4. Định mức khác
4.1. Định mức xăng xe phục vụ
công tác quản lý, bảo vệ, khu đất
Định mức xăng xe (xăng E5) phụ
vụ công tác quản lý, bảo vệ khu đất được tính bằng 0,2 lít/km (Điểm b, Khoản 2,
Điều 5 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính).
4.2. Định mức dọn dẹp vệ sinh
khu đất
Là các chi phí thực hiện dọn
dẹp vệ sinh khu đất gồm: Phát quang cây, cỏ dại để duy trì môi trường sạch sẽ,
tránh xảy ra hỏa hoạn vào mua khô; phát quang các điểm mốc giới khu đất để phục
vụ công tác quản lý diện tích quỹ đất; thu gom, dọn rác, phế thải (nếu có).
Định mức chi phí: Áp dụng định
mức công việc phát thảm cỏ không thuần chủng theo định mức dự toán duy trì cây
xanh đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/05/2014 của Bộ
Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị; mã định mức:
CX1.02.00.
Mã hiệu
|
Loại công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Định mức (Đvt: 100m2/lần)
|
CX1.02.10
|
Phát thảm cỏ bằng máy
|
Nhân công:
- Bậc thợ bình quân 4/7
|
công
|
0,108
|
Máy thi công:
- Máy cắt cỏ công suất 3 CV
|
ca
|
0,045
|
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
1. Công cụ, dụng cụ
Bảng
11
STT
|
Danh mục công cụ, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (Công/dự án)
|
<0,5ha
|
0,5ha-2ha
|
2ha-5ha
|
>5ha
|
1
|
Bàn, ghế làm việc
|
Bộ
|
60
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
2
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
111,3
|
119,0
|
125,3
|
131,6
|
3
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
39,8
|
42,5
|
44,8
|
47,0
|
4
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
31,8
|
34,0
|
35,8
|
37,6
|
5
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
47,7
|
51,0
|
53,7
|
56,4
|
6
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
12
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
8
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
31,8
|
34,0
|
35,8
|
37,6
|
9
|
Điện năng (7+8)
|
kW
|
0,44
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
10
|
Mức công cụ, dụng cụ nhỏ sử
dụng (5% mức vật liệu chính )
|
2. Thiết bị
Bảng
12
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Định mức (Công/dự án)
|
<0,5ha
|
0,5ha-2ha
|
2ha-5ha
|
>5ha
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5
|
95,4
|
102,0
|
107,4
|
112,8
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,3
|
5
|
127,2
|
136,0
|
143,2
|
150,4
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,5
|
5
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,2
|
5
|
79,5
|
85,0
|
89,5
|
94,0
|
5
|
Điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
8
|
95,4
|
102,0
|
107,4
|
112,8
|
6
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
5
|
47,7
|
51,0
|
53,7
|
56,4
|
7
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,6
|
8
|
79,5
|
85,0
|
89,5
|
94,0
|
8
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
0,3
|
5
|
31,8
|
34,0
|
35,8
|
37,6
|
9
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
5
|
23,9
|
25,5
|
26,9
|
28,2
|
10
|
Điện năng
|
Kw
|
6,1
|
|
159,0
|
170,0
|
179,0
|
188,0
|
3. Vật liệu
Bảng
13
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho 01 dự án)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
2,0
|
2,0
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2,0
|
1,0
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
2,0
|
2,0
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
2,0
|
2,0
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
2,0
|
2,0
|
6
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
0,1
|
7
|
Mực in A4
|
Hộp
|
2,0
|
0,5
|
8
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,5
|
0,5
|
9
|
Bút bi
|
Chiếc
|
4,0
|
2,0
|
10
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
2,0
|
2,0
|
11
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
10,0
|
5,0
|
12
|
Giấy in A4
|
Gram
|
7,0
|
2,0
|
13
|
Giấy in A3
|
Gram
|
0,5
|
0,2
|
14
|
Ghim dập
|
Hộp
|
5,0
|
1,0
|
15
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10,0
|
2,0
|
16
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
10,0
|
30,0
|
17
|
Mức vật liệu phụ, vụn vặt và
hao hụt (8% mức vật liệu chính )
|
III. TỔ CHỨC ĐẤU THẦU LỰA
CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Công cụ, dụng cụ
Bảng
14
STT
|
Danh mục công cụ, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (Công/dự án)
|
<20ha
|
20ha -50ha
|
50ha- 100ha
|
>100ha
|
1
|
Bàn, ghế làm việc
|
Bộ
|
60
|
233,0
|
233,0
|
236,0
|
239,0
|
2
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
163,1
|
163,1
|
165,2
|
167,3
|
3
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
58,3
|
58,3
|
59,0
|
59,8
|
4
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
46,6
|
46,6
|
47,2
|
47,8
|
5
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
69,9
|
69,9
|
70,8
|
71,7
|
6
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
233,0
|
233,0
|
236,0
|
239,0
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
12
|
233,0
|
233,0
|
236,0
|
239,0
|
8
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
46,6
|
46,6
|
47,2
|
47,8
|
9
|
Điện năng (7+8)
|
kW
|
0,44
|
233,0
|
233,0
|
236,0
|
239,0
|
10
|
Mức công cụ, dụng cụ nhỏ sử
dụng (5% mức vật liệu chính )
|
2. Thiết bị
Bảng
15
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Định mức (Công/dự án)
|
<20ha
|
20ha -50ha
|
50ha- 100ha
|
>100ha
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5
|
139,8
|
139,8
|
141,6
|
143,4
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,3
|
5
|
186,4
|
186,4
|
188,8
|
191,2
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,5
|
5
|
233
|
233
|
236
|
239
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
8
|
116,5
|
116,5
|
118
|
119,5
|
5
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
5
|
139,8
|
139,8
|
141,6
|
143,4
|
6
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,2
|
5
|
69,9
|
69,9
|
70,8
|
71,7
|
7
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,6
|
8
|
116,5
|
116,5
|
118
|
119,5
|
8
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
0,3
|
5
|
46,6
|
46,6
|
47,2
|
47,8
|
9
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
5
|
34,95
|
34,95
|
35,4
|
35,85
|
10
|
Điện năng
|
kW
|
6,1
|
|
233
|
233
|
236
|
239
|
3. Vật liệu
Bảng
16
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức (tính cho 01 dự án)
|
Nội nghiệp
|
ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
3,0
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
3,0
|
1,0
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
3,0
|
3,0
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
3,0
|
3,0
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
3,0
|
3,0
|
6
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,5
|
0,2
|
7
|
Mực in A4
|
Hộp
|
2,5
|
0,5
|
8
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
1,5
|
0,2
|
9
|
Bút bi
|
Chiếc
|
6,0
|
9,0
|
10
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
3,0
|
3,0
|
11
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
15,0
|
20,0
|
12
|
Giấy in A4
|
Gram
|
12,0
|
8,0
|
13
|
Giấy in A3
|
Gram
|
1,0
|
0,3
|
14
|
Ghim dập
|
Hộp
|
5,0
|
5,0
|
15
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
20,0
|
20,0
|
16
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
40,0
|
80,0
|
17
|
Thước dây (10m)
|
Cái
|
|
2,0
|
18
|
Mức vật iệu phụ, vụn vặt và
hao hụt (8% mức vật liệu chính )
|
IV. THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, QUẢN
LÝ NHÀ ĐẦU TƯ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
1. Công cụ, dụng cụ
Bảng
17
STT
|
Danh mục công cụ, dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (tháng)
|
Định mức (Công/tháng)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20ha ÷ 50ha
|
Từ 50ha ÷ 100ha
|
Trên 100ha
|
1
|
Bàn, ghế làm việc
|
Bộ
|
60
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
2
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3,5
|
3,5
|
4,2
|
4,2
|
3
|
Bàn dập ghim
|
Cái
|
24
|
1,3
|
1,3
|
1,5
|
1,5
|
4
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
1,2
|
5
|
Máy tính Casio
|
Cái
|
36
|
1,5
|
1,5
|
1,8
|
1,8
|
6
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
12
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
8
|
Ổ ghi CD 0,4 kW
|
Cái
|
36
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Điện năng (7+8)
|
kW
|
0,44
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
Chiếc
|
12
|
12,0
|
15,0
|
18,0
|
18,0
|
11
|
Ủng BHLĐ
|
Đôi
|
12
|
9,6
|
12,0
|
14,4
|
14,4
|
12
|
Găng tay BHLĐ
|
Đôi
|
03
|
8,4
|
10,5
|
12,6
|
12,6
|
13
|
Mức công cụ, dụng cụ nhỏ sử
dụng (5% mức vật liệu chính).
|
2. Thiết bị
Bảng
18
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Định mức (Công/tháng)
|
Dưới 20ha
|
Từ 20ha-50ha
|
Từ 50ha - 100ha
|
Trên 100ha
|
1
|
Máy in A3
|
Cái
|
0,5
|
5
|
3,0
|
3,0
|
3,6
|
3,6
|
2
|
Máy in A4
|
Cái
|
0,3
|
5
|
4,0
|
4,0
|
4,8
|
4,8
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,5
|
5
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
8
|
3,5
|
3,5
|
4,2
|
4,2
|
5
|
Máy chiếu (slide)
|
Cái
|
0,5
|
5
|
2,5
|
2,5
|
3,0
|
3,0
|
6
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,2
|
5
|
1,5
|
1,5
|
1,8
|
1,8
|
7
|
Máy phô tô
|
Cái
|
1,6
|
8
|
2,5
|
2,5
|
3,0
|
3,0
|
8
|
Máy hủy tài liệu
|
Cái
|
0,3
|
5
|
1,0
|
1,0
|
1,2
|
1,2
|
9
|
Máy ảnh
|
Cái
|
|
5
|
0,8
|
0,8
|
0,9
|
0,9
|
10
|
Điện năng
|
kw
|
5,8
|
|
5,0
|
5,0
|
6,0
|
6,0
|
3. Vật liệu
Bảng
19
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức (dự án/tháng)
|
Nội nghiệp
|
ngoại nghiệp
|
1
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,0
|
|
2
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
1,0
|
|
3
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,0
|
1,0
|
4
|
Bút chì
|
Chiếc
|
1,0
|
1,0
|
5
|
Tẩy chì
|
Chiếc
|
1,0
|
1,0
|
6
|
Mực in A3
|
Hộp
|
0,2
|
|
7
|
Mực in A4
|
Hộp
|
0,5
|
|
8
|
Mực phô tô
|
Hộp
|
0,1
|
|
9
|
Bút bi
|
Chiếc
|
2,0
|
2,0
|
10
|
Sổ ghi chép
|
Cuốn
|
2,0
|
2,0
|
11
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
2,0
|
2,0
|
12
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,5
|
|
13
|
Giấy in A3
|
Gram
|
0,1
|
|
14
|
Ghim dập
|
Hộp
|
2,0
|
|
15
|
Ghim vòng
|
Hộp
|
10,0
|
2,0
|
16
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
Chiếc
|
10,0
|
30,0
|
17
|
Thước dây (10m)
|
Cái
|
|
1,0
|
18
|
Mức vật liệu phụ, vụn vặt và
hao hụt (8% mức vật liệu chính).
|
Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2021 về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3131/QĐ-UBND ngày 17/08/2021 về Định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
5.052
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|