ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 508/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
10 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LINH
VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg , ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
660/QĐ-UBDT , ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân
tộc;
Xét đề nghị của Trưởng ban
Dân tộc tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 52/TTr-BDT, ngày 21/01/2016 và Công văn
số 43/STP/KSTTHC, ngày 15/11/2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực dân tộc áp chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
bãi bỏ Quyết định số 521/QĐ-UBND , ngày 04/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long về việc công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực dân tộc áp dụng tại cấp
xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Quyết định số 228/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 01
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa trong lĩnh vực dân tộc áp dụng chung tại cấp xa trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
Điều 3.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn:
- Niêm yết, công khai đầy đủ
danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ
sở.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban
Dân tộc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp (để báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);
- Phòng TH, VHXH (để tổng hợp);
- Lưu: VT, 1.11.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC DÂN TỘC
ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 508/QĐ-UBND, ngày 10/3/2016 Của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH
VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực dân tộc
|
01
|
Bình chọn, xét công nhận người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẦN HÓA TRONG LĨNH
VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Thủ tục: Bình chọn, xét công
nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Trình tự thực hiện
a) Bình chọn người có uy tín
Hằng năm, ngay sau khi có văn bản
hướng dẫn của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long, Ủy ban nhân dân (UBND) các xã, phường,
thị trấn chỉ đạo các ấp, khóm tổ chức Hội nghị liên ngành (thành phần gồm: Chi ủy,
Trưởng ấp, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các đoàn thể và hộ gia đình
trong ấp, khóm) do Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khóm chủ trì để bình chọn
người có uy tín bằng một trong hai hình thức biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu
kín (do hội nghị quyết định). Người được bình chọn phải đạt trên 50% tổng số đại
biểu dự họp tán thành (trường hợp lần 1 chưa bình chọn được thì tiến hành bình
chọn lần 2 theo trình tự nêu trên, nếu không bình chọn được thì ấp, khóm đó
không có người có uy tín);
Trưởng ấp, khóm lập 01 bộ tài
liệu gồm văn bản đề nghị gửi UBND xã, phường, thị trấn kèm theo biên bản hội
nghị liên ngành ấp, khóm (theo Biểu mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số). Thời gian thực hiện bình chọn người có uy
tín không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của thôn
và hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 hằng năm.
b) Rà soát kết quả bình chọn
người có uy tín
UBND xã, phường, thị trấn kiểm
tra, rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp, khóm trong xã, phường,
thị trấn đó; lập 01 bộ tài liệu gồm văn bản gửi UBND các huyện, thị xã, thành
phố kèm theo biên bản họp rà soát kết quả bình chọn người có uy tín của các ấp,
khóm (theo Biểu mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài
chính).
Thời gian thực hiện không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các ấp, khóm và
hoàn thành trước ngày 10 tháng 02 hằng năm.
c) Tổng hợp đề nghị xét công nhận
người có uy tín
UBND các huyện, thị xã, thành
phố kiểm tra, tổng hợp đề nghị của các xã, phường, thị trấn; lập 01 bộ tài liệu
gồm văn bản đề nghị gửi Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo biểu mẫu tổng hợp
danh sách đề nghị xét công nhận người có uy tín của huyện, thị xã, thành phố.
Thời gian thực hiện không quá
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của xã, phường, thị trấn
và hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 hằng năm.
d) Hoàn thiện hồ sơ, trình và
phê duyệt danh sách người có uy tín
Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long kiểm
tra, tổng hợp đề nghị xét công nhận người có uy tín của các huyện, thị xã,
thành phố; lập 01 bộ hồ sơ gồm Tờ trình kèm theo Biểu tổng hợp danh sách (theo
Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT- UBDT-BTC ngày
10 tháng 01 năm 2014), văn bản đề nghị của các huyện, thị xã, thành phố trình
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Thời gian hoàn thiện hồ sơ thực hiện không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ của các huyện, thị xã,
thành phố và trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long trước ngày 20 tháng 3 hằng năm.
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
xem xét, phê duyệt danh sách người có uy tín của tỉnh trong thời hạn 05 ngày
làm việc và thời gian hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm gửi Ủy ban Dân
tộc và Bộ Tài chính (gồm: Quyết định phê duyệt và danh sách người có uy tín
theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tài chính, đồng thời gửi qua
thư điện tử theo địa chỉ: vudantocthieuso@cema.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Thủ
tướng Chính phủ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ
sơ: (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ,
ngày 10 tháng 01 năm 2014).
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Biểu tổng hợp danh sách người
có uy tín đề nghị phê duyệt (theo Biểu mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2014) do Ban Dân tộc tỉnh lập,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Văn bản và các tài liệu liên
quan của các huyện, thị xã đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b. Số lượng hồ sơ: 01
(một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hoàn
thành trước ngày 31 tháng 3 hằng năm (theo quy định tại Điều 5 Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b. Người có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
d. Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh sách người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Thông
tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014)
+ Biên bản Hội nghị liên ngành thôn
(Biểu mẫu 01).
+ Biên bản kiểm tra, rà soát kết
quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu
số năm ….(Biểu mẫu 02).
+ Tổng hợp danh sách người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm ….(Biểu số 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Yêu cầu: (theo quy định tại
Điều 2 Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg , ngày 07 tháng 10 năm 2013).
- Là công dân Việt Nam, cư trú
hợp pháp, ổn định ở vùng dân tộc thiểu số;
- Bản thân và gia đình gương mẩu
chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương nơi cư trú; có nhiều công lao, đóng góp xây dựng và
bảo vệ ấp, khóm, tổ dân phố, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc;
- Là người tiêu biểu, có ảnh hưởng
trong dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư nơi cư trú; có mối quan hệ chặt chẽ,
gắn bó với đồng bào dân tộc, hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập
quán dân tộc; có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm
vi nhất định, được người dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm
theo.
b) Điều kiện: (theo quy định
tại Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT- UBDT-BTC, ngày 10 tháng
01 năm 2014).
- Ấp, khóm có từ 1/3 số hộ gia
đình hoặc số nhân khẩu trở lên là người dân tộc thiểu số (ấp, khóm đủ điều kiện)
được bình chọn, xét công nhận 01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp ấp, khóm không đủ
điều kiện nhưng cần bình chọn một người có uy tín hoặc ấp, khóm đủ điều kiện cần
bình chọn hơn một người có uy tín do có nhiều dân tộc cùng sinh sống, ở địa bàn
đặc biệt khó khăn, biên giới, xung yếu, phức tạp về an ninh, trật tự: căn cứ đề
nghị của UBND huyện, thị xã, thành phố Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với
cơ quan Công an, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ban, ngành liên quan tham
mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định số lượng và việc bình chọn,
xét công nhận người có uy tín đối với các ấp, khóm quy định tại điểm b khoản 2
Điều 3 của Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014, nhưng tổng số người có uy tín được bình chọn, xét công nhận toàn tỉnh
không vượt quá tổng số ấp, khóm vùng dân tộc thiểu số của tỉnh.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ,
ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC , ngày 10 tháng 01 năm 2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc- Bộ
Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
Biểu mẫu 01
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
(Tên
thôn), ngày …….. tháng …… năm …..
BIÊN BẢN
HỘI NGHỊ LIÊN NGÀNH THÔN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm
…., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức) thôn……. xã ……. tổ chức Hội nghị liên
ngành thôn.
1. Thành phần
- Chủ trì: Ông (bà): ……………………….
Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức
danh): …………………………………….………………..
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi
rõ họ, tên, chức danh): ……………………….………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
(ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
- Đại diện các hộ gia đình DTTS
trong thôn (ghi rõ họ, tên): tối thiểu 03 hộ gia đình;
2. Nội dung
Bình chọn, đề nghị xét công nhận
người có uy tín của thôn năm ……………………...….
3. Kết quả
Căn cứ Thông tư liên tịch số
....../2014/TTLT-UBDT-BTC ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài
chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Sau khi thảo luận, xem xét, cuộc
họp thống nhất:
- Ông (bà): ……………………….. năm
sinh ………….. dân tộc …………. đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)...../tổng số
phiếu (hoặc tổng số người) ………* = ….% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của
thôn …………….. năm …………………;
- Ông (bà): ……………………… năm sinh
…….. dân tộc ……… đạt số phiếu (hoặc số người biểu quyết)....../tổng số phiếu
(hoặc tổng số người) ………* =....% bình chọn, đề nghị là người có uy tín của thôn
………. năm ………**
Các thành viên tham dự họp thống
nhất thông qua và lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại
thôn, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã. Biên bản thông qua và được …….% đại biểu dự
họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi ……. giờ …… phút cùng ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
__________________
(*) Bỏ phiếu kín hoặc biểu
quyết giơ tay do Hội nghị quyết định. Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn
không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người có uy tín (tham dự với vai
trò đại diện, giám sát); trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu
phải có sự tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn. Người được
bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp
tán thành và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
** Trường hợp có nhiều hơn số
lượng người được bình chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau (ở lần bình
chọn thứ 2) thì đưa cả vào danh sách bình chọn gửi UBND xã xem xét, quyết định.
Biểu mẫu 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ
XÉT CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM …………
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ……
ngày ….. tháng …….. năm …… tại UBND xã……………huyện ………… tỉnh (thành phố)……………………………….…………….
1. Thành phần:
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………
Chủ tịch (hoặc Phó CT) UBND xã
- Thư ký: Ông (bà) …………………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Đảng ủy xã …………….. (ghi
rõ họ, tên, chức danh);
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã (ghi
rõ họ, tên, chức danh): …………………………………
- Đại diện các tổ chức đoàn thể
của xã (ghi rõ họ, tên, chức danh): Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia.
2. Nội dung: Kiểm tra,
rà soát kết quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn
trong xã năm ………….
3. Kết quả:
Căn cứ tiêu chí, điều kiện bình
chọn người có uy tín quy định tại Thông tư liên tịch số…../2014/TTLT-UBDT-BTC
ngày .../01/2014 của liên bộ Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
Căn cứ Biên bản Hội nghị liên
ngành của các thôn gửi Ủy ban nhân dân xã về việc bình chọn, đề nghị xét công
nhận người có uy tín;
Sau khi kiểm tra, rà soát kết
quả bình chọn, đề nghị xét công nhận người có uy tín của các thôn, các đại biểu
dự họp đã thảo luận và thống nhất các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều
kiện đề nghị công nhận là người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm
……. (theo biểu kèm theo biên bản này).
Các thành viên tham dự họp thống
nhất lập biên bản thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại UBND xã, 01
bản gửi UBND huyện.
Biên bản thông qua và được
……………% đại biểu dự họp tán thành. Cuộc họp kết thúc hồi …… giờ ……… phút cùng
ngày./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các Đoàn thể xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
TỔNG
HỢP KIỂM TRA, RÀ SOÁT KẾT QUẢ BÌNH CHỌN, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN NGƯỜI CÓ UY TÍN CỦA
CÁC THÔN TRONG XÃ NĂM….
(Kèm
theo Biên bản họp UBND xã……... ngày ……. tháng……. năm……..)
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Kết quả kiểm tra, rà soát
|
Nam
|
Nữ
|
Đủ điều kiện
|
Không đủ điều kiện
|
Lý do*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ
điều kiện hoặc không đủ điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị của các
thôn gửi UBND xã.
- Trường hợp thôn gửi danh sách
đề nghị công nhận người có uy tín vượt quá số lượng người có uy tín được bình
chọn (do có kết quả bình chọn ở Hội nghị liên ngành thôn cao bằng nhau) thì các
thành viên tham gia dự họp của UBND xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người
có uy tín được bình chọn của thôn đó.
Biểu mẫu 03
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10 tháng 01 năm
2014 của liên Bộ Ủy ban Dân tộc - Tài chính)
UBND TỈNH.........
TỔNG HỢP DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN TRONG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM......
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND.... ngày …. tháng ….. năm…… của
UBND tỉnh ...............)
Số TT
|
Huyện/Xã/ Họ tên NCUT
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú (thôn, tổ dân phố và tương
đương)
|
Thành phần NCUT
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ, tộc trưởng
|
Trưởng thôn, bản và tương đương
|
Cán bộ nghỉ hưu
|
Sư sãi, chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng, thầy lang, bà bóng
|
Nhà giáo, thầy thuốc, nhân sĩ
|
Người sản xuất, kinh doanh giỏi
|
Thành phần khác
|
(1)
|
(2)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triệu
Hứa X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Ma
A Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lâm
Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vàng
Văn T
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã Y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng
Văn H
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bàn
Hữu P
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng toàn Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ghi rõ họ, tên, chữ ký)
|
TM. UBND TỈNH…….
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(8). Đề nghị ghi rõ: thôn, bản,
làng, phum, sóc... và tương đương;
Đối với tổ dân phố, khu phố, tiểu
khu và tương đương: Ghi cụ thể số nhà, ngõ/ngách, đường, phố...
(9), (10), (11), (12), (13),
(14), (15), (16), (17): Ghi cụ thể đúng thành phần của người có uy tín