ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 934/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5756/QĐ-BGDĐT ,
ngày 25/12/2017về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 720/TTr-SGDĐT, ngày 11/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 05 (Năm) thủ tục hành chính mới ban hành; 01(Một) thủ tục hành
chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ 03 (Ba) thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quy chế tuyển sinh được công bố tại Quyết định số
2932/QĐ-UBND ngày 05/12/2016 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy chế tuyển sinh; hệ thống văn bằng
chứng chỉ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long (có
phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục
và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở, cổng
thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch
vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố và niêm yết công
khai đầy đủ tại trụ sở, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các
thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC, VHXH;
- Lưu: 1.20.05.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 934/QĐ-UBND, ngày 16/5/2018 của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ
dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
2
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin
|
3
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội
trú (Xét tuyển sinh vào trường PTDTNT)
|
4
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ
và phát triển giáo dục hòa nhập
|
5
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được thay thế
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính được thay thế
|
Tên thủ tục
hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục
hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo
dục hòa nhập tư thục
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Quy chế tuyển
sinh
|
1
|
|
Đăng ký dự thi
trung học phổ thông quốc gia
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ,
ngày 25/01/2017
|
2
|
|
Đặc cách tốt nghiệp
trung học phổ thông
|
Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT , ngày 25/01/2017
|
3
|
|
Phúc khảo bài thi tốt
nghiệp trung học phổ thông
|
Thông tư số
04/2017/TT-BGDĐT , ngày 25/01/2017
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH VĨNH LONG
A. Lĩnh vực
Giáo dục và đào tạo
I. Thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh
Long
1. Cấp học bổng
và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật học tại các cơ sở giáo dục
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu năm học, người đứng đầu cơ sở giáo dục
thông báo cho người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục (hoặc cha mẹ, người giám
hộ) về chính sách đối với người khuyết tật và nộp một bộ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp
hồ sơ
Đối với cơ sở giáo dục công lập:
Người khuyết tật (hoặc cha mẹ, người
giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo quy định cho cơ sở giáo dục công lập người khuyết
tật đang học.
Người đứng đầu cơ sở giáo dục công lập
tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo Phòng Giáo dục và
Đào tạo (bậc mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (bậc
trung học phổ thông) để thẩm định, phê duyệt, tổng hợp báo cáo cơ quan tài
chính cùng cấp trình phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách học bổng và hỗ trợ
chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang học
tại cơ sở giáo dục.
Đối với cơ sở giáo dục ngoài công
lập:
Người khuyết tật học tại cơ sở giáo dục
(hoặc cha mẹ, người giám hộ) nộp một bộ hồ sơ theo hướng dẫn sau:
Đối với người khuyết tật học tại cơ sở
giáo dục trực thuộc huyện,thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện)
quản lý gửi về phòng giáo dục và đào tạo;
Đối với người khuyết tật học tại các
cơ sở giáo dục trực thuộc cấp tỉnh quản lý gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo (địa
chỉ số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long) như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng
mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) giao
cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo đúng mẫu số 01 ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) gửi cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ
sơ một lần).
Bước 3:
Cơ sở giáo dục ngoài công lập có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị của người
học trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của học sinh.
Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương
tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
trực thuộc cấp huyện quản lý;
Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm
quản lý, tổ chức thực hiện chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục
trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần và số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
* Đối với người khuyết tập học tại
các cơ sở giáo dục công lập:
+ Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);
+ Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ
cận nghèo do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).
*Đối với người khuyết tật học tại
các cơ sở giáo dục ngoài công lập
+ Đơn có xác nhận của nhà trường
(theo mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC);
+ Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (bản sao có công chứng);
+ Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ
cận nghèo do uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực
hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2
chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi
phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật
đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo. Cơ quan thực hiện chi trả có trách
nhiệm thông báo công khai về thủ tục, thời gian chi trả học bổng và hỗ trợ chi
phí cho người khuyết tật để thuận tiện cho người khuyết tật hoặc gia đình người
khuyết tật được nhận chế độ chính sách theo đúng quy định.
- Đối tượng thực hiện
Người khuyết tật (hoặc cha mẹ, người
giám hộ của người khuyết tật)
- Cơ quan thực hiện
+ Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ sở
giáo dục công lập; cơ sở giáo dục ngoài công lập.
- Kết quả thực hiện
Người khuyết tật được chi trả học bổng
và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết
tật:
+ Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80%
mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ.
Người khuyết tật thuộc đối tượng được
hưởng chính sách đang học tập tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, trung tâm hỗ trợ
phát triển giáo dục hòa nhập được cấp học bổng 9 tháng/năm học. Không áp dụng
chế độ này đối với các đối tượng người khuyết tật đã được Hưởng học bổng chế độ
chính sách theo quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của
Thủ tướng Chính phủ.
+ Người khuyết tật thuộc hộ nghèo hoặc
hộ cận nghèo đang học tại các cơ sở giáo dục được hỗ trợ kinh phí để mua sắm
phương tiện, đồ dùng học tập với mức 1.000.000 đồng/người/năm học. Người khuyết
tật thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập
mà cùng một lúc được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ phương tiện, đồ dùng học tập
khác nhau thì chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ cao nhất.
- Phí, lệ phí:Không
- Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu đơn đối với người khuyết tật học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện
+ Người khuyết tật thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo đi học tại các cơ sở giáo dục.
+ Không áp dụng chế độ này đối với
các đối tượng người khuyết tật đã được hưởng học bổng chế độ chính sách theo
quy định tại Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP TIỀN HỌC BỔNG VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ MUA PHƯƠNG TIỆN,
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP DÙNG RIÊNG
(Dùng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập)
Kính gửi: …………………………………………………………………
Họ
và tên:...................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm
sinh:..............................................................................................
Nơi
sinh:.....................................................................................................................
Họ
tên cha hoặc mẹ của học sinh/sinh
viên:..............................................................
Hộ
khẩu thường trú (ghi đầy đủ):...............................................................................
Xã
(Phường): ……………………… Huyện (Quận):...................................................
Tỉnh
(Thành phố):......................................................................................................
Hiện
đang học tại: ....................................................................................................
Tôi
làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được chi trả học bổng và hỗ trợ
chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng theo quy định và chế độ hiện
hành.
|
……, ngày
tháng năm 20…….
Người làm đơn
(kí và ghi rõ họ, tên)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục
Trường
......................................................................................................................
Xác
nhận học sinh/sinh viên
.....................................................................................
là
học sinh/sinh viên lớp ……../năm thứ ……….Năm học …………../Khóa học……của nhà trường.
Đề
nghị …………………………………………………… xem xét giải quyết chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí
mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho học sinh/sinh viên …………………..
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
………, ngày
tháng năm 20…….
Thủ trưởng đơn vị
(kí tên và đóng dấu)
|
2. Đăng ký dự
thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cá nhân trực tiếp đến đăng ký với trung tâm sát hạch hoặc thông qua tổ chức để
đăng ký dự thi với trung tâm sát hạch;
Bước 2:
Trung tâm sát hạch lập danh sách thí sinh.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký dự thi theo mẫu tại Phụ
lục kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ;
+ Hai (02) ảnh 4cm×6cm theo kiểu ảnh
chứng minh nhân dân được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi; mặt
sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh;
+ Bản sao một trong các giấy tờ: chứng
minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh kèm theo 01
giấy tờ có ảnh đóng dấu giáp lai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
- Đối tượng thực hiện: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ - tin học;
trung tâm CNTT).
- Kết quả thực hiện: Danh sách thí sinh dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
- Phí, lệ phí: Do thỏa thuận của trung tâm sát hạch và người dự thi.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đăng ký dự thi ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ
thông tin.
- Yêu cầu, điều kiện: Điều kiện dự thi
+ Cá nhân có hồ sơ đăng ký dự
thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định hiện hành;
+ Thí sinh dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng
CNTT nâng cao phải có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp
chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ ỨNG DỤNG CNTT
Kính gửi:…………………………………………. (ghi tên Trung tâm
sát hạch)
Căn
cứ Quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT ban hành theo Thông
tư liên tịch số /2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày …
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Tên
tôi là: .......................................................................................................................
Ngày
sinh:
......................................................................................................................
Số
CMTND (hoặc giấy tờ khác theo quy định): .............................................................
ngày
cấp……………………………… nơi cấp
................................................................
Tôi
đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT:
-
Tên chứng chỉ (cơ bản hoặc nâng cao): ......................................................................
-
Tên mô đun dự thi (nếu thi nâng cao):
.........................................................................
-
Yêu cầu khác (nếu có):
................................................................................................
Tại
Hội đồng thi
...............................................................................................................
Tôi
cam kết thực hiện đúng các quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng
CNTT.
|
Tỉnh
(Thành phố) ……, ngày…… tháng…… năm………
Người đăng ký dự thi
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
(Tuyển sinh vào trường PTDTNT)
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1:Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp
tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có cấp THPT), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt;
+ Phòng giáo dục và
đào tạo lập kế hoạch tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp huyện chỉ đào tạo cấp
THCS, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt; Kế hoạch tuyển sinh gồm các nội
dung chính sau: đối tượng; địa bàn; chỉ tiêu; phương thức tuyển sinh; tuyển thẳng
và chế độ ưu tiên, khuyến khích; tổ chức công tác tuyển sinh.
Bước 2:Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh đối với trường
PTDTNT cấp tỉnh và trường PTDTNT cấp huyện (có cấp THPT);
Phòng giáo dục và
đào tạo tổ chức công tác tuyển sinh đối với trường PTDTNT cấp huyện đào tạo cấp
trung học cơ sở sau khi kế hoạch tuyển sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ: Hồ sơ gồm:
+ Đơn xin dự thi có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (mẫu của trường PTDTNT);
+ Phiếu khám sức khỏe
do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy khai sinh (bản
sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực);
+ Sổ hộ khẩu (bản
sao xuất trình kèm bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận hộ khẩu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương);
+ Học bạ cấp tiểu học
(đối với dự tuyển vào cấp THCS), học bạ cấp THCS (đối với dự tuyển vào cấp
THPT);
+ Bằng tốt nghiệp
THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp
THCS (đối với dự tuyển vào cấp THPT);
+ Giấy xác nhận chế
độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
+ Hai ảnh cỡ 3cm x
4cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải
quyết: 7 ngày.
- Đối tượng thực
hiện:
+ Thanh niên, thiếu
niên là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở
lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định hiện hành;
+ Thanh niên, thiếu
niên là người dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng theo quy định, nếu được Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định là vùng tạo nguồn cán bộ cho các dân tộc thì cũng
thuộc diện tuyển sinh vào trường PTDTNT;
+ Trường PTDTNT được
phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới hằng năm là
con em người dân tộc Kinh có hộ khẩu thường trú và định cư từ 03 năm trở lên
(tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng theo quy định.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ủy
ban nhân dân cấp huyện;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo; các trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp huyện, cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện: Danh sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ thông dân tộc nội
trú.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:Đơn xin dự tuyển (mẫu của trường PTDTNT).
- Yêu cầu, điều
kiện:
+ Tuyển sinh cấp
THCS theo phương thức thi tuyển; Tuyển sinh cấp THPT theo phương thức sau: thi
tuyển.
+ Việc tổ chức tuyển
sinh theo kế hoạch được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tuyển thẳng, chế độ
ưu tiên, khuyến khích: Tuyển thẳng vào trường PTDTNT các đối tượng (học sinh
dân tộc thiểu số rất ít người; học sinh người dân tộc thiểu số đạt giải cấp quốc
gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi khoa học kĩ thuật
dành cho học sinh trung học. Chế độ ưu tiên, khuyến khích do ủy ban nhân dân tỉnh
quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích.
- Căn cứ pháp lý: Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội
trú.
4. Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển
giáo dục hòa nhập
- Trình tự thực
hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở
Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long)
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cụ thể như sau:
* Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
(theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày
25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân
chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả
kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (theo
đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu
chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng
ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
Bước 3:Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm
định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc tổ chức lại trung tâm; mục
tiêu,phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn; cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động
khi được tổ chức lại; tính khả thi của việc tổ chức lại trung tâm; dự thảo quy
chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
Đối với những vấn đề
chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị tổ chức lại có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
Bước 4:Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tổ chức lại hoặc cho phép tổ chức lại
trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ
đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng
minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
+ Sự cần thiết và cơ
sở pháp lý của việc tổ chức lại trung tâm;
+ Phương án xử lý
các vấn đề về nhân sự, tổ chức bộ máy, tài chính, tài sản, đất đai và các vấn đề
khác có liên quan;
+ Các văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ
phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có);
+ Quy định trách nhiệm
của người đứng đầu trung tâm và các cá nhân có liên quan đối với việc thực hiện
phương án tổ chức lại, giải thể của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa
nhập và thời hạn xử lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
+ Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:Quyết định tổ chức lại hoặc Quyết định
cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lệ phí:Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
+ Có sự điều chỉnh về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa
nhập;
+ Phù hợp với quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục, nhu cầu hỗ trợ giáo dục người khuyết tật của địa
phương đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
+ Nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5.
Thủ tục giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập(theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân thành lập)
- Trình tự thực
hiện
Bước 1:Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở
Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long)
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cụ thể như sau:
* Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
(theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày
25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân
chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả
kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (theo
đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu
chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng
ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
Bước 3:Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm
định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc giải thể trung tâm.
Đối với những vấn đề
chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
Bước 4:Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định giải thể hoặc cho phép giải thể
trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu
rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng
minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
* Đối với
trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện, qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ
Hồ sơ gồm:
+ Tờ trình giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
+ Đề án giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
+ Các văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất
đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
+ Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
+ Cơ quan phối hợp:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định giải thể
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc Quyết định cho
phép giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lệ phí:Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
Nghị định số
46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu
tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
II.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập
hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục
- Trình tự thực
hiện:
Bước 1:Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở
Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ số 24, đường 3/2, phường 1, thành phố Vĩnh Long)
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cụ thể như sau:
* Đối với trường
hợp nộp trực tiếp công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tại chỗ tính đầy đủ, hợp lệ
của hồ sơ theo quy định:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức ra phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả
(theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày
25/3/2015) giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân
chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp
lệ của hồ sơ theo quy định:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ trong thời hạn 01 ngày làm việc, bộ phận tiếp nhận sẽ thông báo ngày trả
kết quả bằng điện thoại hoặc viết giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả (theo
đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ, bộ phận tiếp nhận sẽ viết phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi qua đường bưu điện hoặc điện thoại cho người nộp biết để hoàn thiện hồ sơ
(đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
* Đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định do nhân viên bưu
chính chuyển đến.
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và nhân viên bưu điện cùng
ký gửi và ký nhận vào Phiếu gửi hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính công ích (theo mẫu quy định); đồng thời công chức ra giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả (theo đúng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015) giao cho nhân viên bưu chính.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (theo
đúng mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015)
gửi cho nhân viên bưu chính để báo lại cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 2: Sở Giáo dục và Đào tạo gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định;
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội
vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan có tổ chức thẩm định. Nội dung thẩm
định gồm: Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu,
phạm vi, đối tượng, tên gọi, địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn;
cơ cấu tổ chức; cơ chế tài chính của trung tâm; điều kiện bảo đảm hoạt động khi
được thành lập; tính khả thi của việc thành lập trung tâm; dự thảo quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm;
Đối với những vấn đề
chưa rõ hoặc còn có ý kiến khác nhau thì Sở Nội vụ yêu cầu tổ chức, cá nhân đề
nghị thành lập có văn bản giải trình bổ sung làm rõ và báo cáo Sở Nội vụ;
Bước 4: Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Nội vụ có văn bản thẩm
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành
lập trung tâm; nếu không đồng ý thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân
nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa
chỉ đã gửi hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích:
* Đối với trường
hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì xuất trình giấy chứng
minh nhân dân) và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015);
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
* Đối với
trường hợp nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích:
+ Khi đến nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nhân viên bưu chính phải xuất trình giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ theo dõi hồ sơ (theo đúng mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg , ngày 25/3/2015).
+ Công chức trả kết
quả kiểm tra lại kết quả trước khi trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều
chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến
17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực
hiện:Trực tiếp; qua đường bưu điện; qua dịch vụ bưu
chính công ích.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị
thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập;
+ Đề án thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập theo quy định hiện hành về
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Dự thảo quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập và các
tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 35 ngày làm việc.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
+ Cơ quan/Người có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Cơ quan phối hợp:
Sở Nội vụ.
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc Quyết định cho
phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
+ Có đề án thành lập
trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập trong đó xác định cụ thể mục
tiêu, chức năng, nhiệm vụ.
+ Phù hợp với quy hoạch
phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục của địa phương đã được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt và nhu cầu hỗ trợ giáo dục người khuyết tật của địa
phương.
+ Có trụ sở làm việc
hoặc có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xây dựng trụ sở; trang thiết bị cần thiết ban đầu; nguồn kinh phí hoạt động
theo quy định của pháp luật.
+ Có đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục.