ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2427/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 07 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VẬN TẢI TỈNH
VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Giao thông
đường thủy nội địa 23/2004/QH11 ngày 15/6/2004; Luật số 48/2014/QH13 ngày
17/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số
117/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thông
qua Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030;
Xét tờ trình số
2128/TTr-SKHĐT ngày 18/10/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Các nội dung cụ thể như sau:
1. Quan điểm quy hoạch
- Phát triển toàn
diện và có bước đột phá về tổ chức vận tải trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện
những mục tiêu của chiến lược phát triển giao thông vận tải (GTVT) Quốc gia,
vùng đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế về vị
trí địa lý và điều kiện tự nhiên của tỉnh.
- Phát triển các
loại hình vận tải đường bộ và đường thủy theo hướng hiện đại hóa với chất lượng
ngày càng cao, chi phí hợp lý, an toàn, hạn chế ô nhiễm môi trường và tiết kiệm
năng lượng. Tăng sức cạnh tranh để chủ động hội nhập và mở rộng thị trường vận
tải trong khu vực và quốc gia.
- Phát triển vận
tải thủy đồng bộ trên cơ sở ứng dụng và phát triển công nghệ vận tải tiên tiến.
Trong đó, chú trọng phát triển vận tải đa phương thức và dịch vụ logistic để tạo
nên một hệ thống vận tải liên hoàn, hiệu quả;
- Đầu tư phát triển
đội phương tiện có cơ cấu hợp lý, hiện đại, có năng lực cạnh tranh mạnh trên thị
trường. Tập trung đầu tư các công trình bến bãi phục vụ vận tải ở các vị trí đầu
mối và thu hút vận tải;
- Mạng lưới luồng
tuyến vận tải được xây dựng phải tận dụng được và khai thác các lợi thế tiềm
năng của địa phương nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu đi lại của người dân và vận
chuyển hàng hóa của tỉnh.
- Phát triển vận
tải theo hướng bền vững kết hợp đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn giao thông
và bảo vệ môi trường.
- Cơ chế, chính
sách quản lý và khai thác hoạt động phải phù hợp, hiệu quả trên cơ sở xã hội
hoá tối đa việc đầu tư phát triển vào vận tải.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu
tổng quát
Đáp ứng hiệu quả
nhu cầu vận tải, phục vụ thiết thực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Lưu thông thuận lợi giữa các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh, giữa tỉnh
với các tỉnh trong vùng và cả nước. Các dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải
đảm bảo chất lượng, giá thành hợp lý và góp phần hiệu quả vào việc giải quyết
nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh và giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
2.2. Mục tiêu
cụ thể
a) Về cơ cấu đảm
nhận vận tải
- Đến 2020: Hàng
hóa đường bộ đạt khoảng 21 ÷ 23%, đường thủy nội địa đạt khoảng 77 ÷ 79%. Hành
khách đường bộ đạt khoảng 84 ÷ 86%, đường thủy nội địa đạt khoảng 14 ÷ 16%.
- Đến 2030:
+ Trường hợp 1
(chưa có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 26 ÷
28%, đường thủy nội địa đạt khoảng 72 ÷ 74%. Hành khách đường bộ đạt khoảng 87
÷ 89%, đường thủy nội địa đạt khoảng 11 ÷ 13%.
+ Trường hợp 2
(đã có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Hàng hóa đường bộ đạt khoảng 25 ÷
27%, đường thủy nội địa đạt khoảng 70 ÷ 72% và đường sắt 4 ÷ 5%. Hành khách đường
bộ đạt khoảng 85 ÷ 87%, đường thủy nội địa đạt khoảng 11 ÷ 13% và đường sắt 1 ÷
2%.
b) Về vận tải
hành khách
- Đến năm 2020: Sản
lượng vận tải đạt 41.742 nghìn lượt hành khách. Trong đó đường bộ 35.481 nghìn
lượt, đường thủy 6.261 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối lượng
luân chuyển của đường bộ đạt 922.506 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.774 nghìn
lượt.km.
- Đến năm 2030:
+ Trường hợp 1
(chưa có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Sản lượng vận tải 47.899 nghìn lượt
hành khách (trong đó đường bộ 42.151 nghìn lượt, đường thủy 5.748 nghìn lượt về
sản lượng vận chuyển); Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường bộ đạt
1.138.077 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.920 nghìn lượt.km.
+ Trường hợp 2 (đã
có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Sản lượng vận tải 48.470 nghìn lượt
hành khách (trong đó đường bộ 42.151 nghìn lượt, đường thủy 5.748 nghìn lượt,
đường sắt 571 nghìn lượt về sản lượng vận chuyển). Tương ứng khối lượng luân
chuyển của đường bộ đạt 1.138.077 nghìn lượt.km, đường thủy đạt 13.920 nghìn lượt.km,
đường sắt đạt 17.126 nghìn lượt.km.
- Về tuyến cố định:
Đến năm 2020 và 2030 đảm nhận 88% và 82% nhu cầu vận tải hành khách trên địa
bàn (tương ứng 85 - 93 nghìn lượt khách/ngày).
- Về VTHKCC bằng
xe buýt: Đến năm 2020 và 2030 đảm nhận 7% và 10% nhu cầu vận tải hành khách
(tương ứng 8 - 13 nghìn lượt khách/ngày).
- Phấn đấu đạt tỉ
lệ về số lượng taxi trên 1.000 dân đến năm 2020 mức 0,3 - 0,4 và đến năm 2030
là 0,7 - 0,8 (tương ứng vận chuyển 7 - 9 nghìn lượt khách/ngày).
c) Về vận tải
hàng hoá
- Đến năm 2020: Sản
lượng vận chuyển đạt 5.976 nghìn tấn hàng hóa. Trong đó đường bộ đáp ứng 1.315
nghìn tấn, đường thủy 4.661 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển. Tương ứng khối
lượng luân chuyển của đường bộ đạt 144.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 302.965
nghìn tấn.km.
- Đến năm 2030:
+ Trường hợp 1
(chưa có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Sản lượng vận chuyển đạt 7.834
nghìn tấn hàng hóa (trong đó đường bộ đáp ứng 2.115 nghìn tấn, đường thủy 5.719
nghìn tấn về sản lượng vận chuyển). Tương ứng khối lượng luân chuyển của đường
bộ đạt 232.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 371.735 nghìn tấn.km.
+ Trường hợp 2
(đã có đường sắt TP Hồ Chí Minh - Cần Thơ): Sản lượng vận chuyển đạt 8.166
nghìn tấn hàng hóa (trong đó đường bộ đáp ứng 2.115 nghìn tấn, đường thủy 5.719
nghìn tấn, đường sắt 332 nghìn tấn về sản lượng vận chuyển). Tương ứng khối lượng
luân chuyển của đường bộ đạt 232.650 nghìn tấn.km, đường thủy đạt 371.735 nghìn
tấn.km và đường sắt 9.965 nghìn tấn.km.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Quy hoạch
phát triển vận tải hành khách công cộng (VTHKCC) đường bộ
a) Quy hoạch
VTHKCC trên tuyến cố định:
* Quy hoạch
VTHKCC trên tuyến cố định liên tỉnh:
- Duy trì hoạt động
các tuyến cố định liên tỉnh hiện hữu: Đảm bảo chất lượng phục vụ của từng tuyến
đạt chuẩn quy định (Theo Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
- Cập nhật các
tuyến VTHK cố định liên tỉnh theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015 của
Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
* Quy hoạch
VTHKCC trên tuyến cố định nội tỉnh:
- Giai đoạn từ
nay đến 2020: Duy trì hoạt động của các tuyến VTHK nội tỉnh “Vĩnh Long - Hiếu
Nghĩa”, nâng cao mức độ phục vụ, tần suất hoạt động.
- Giai đoạn 2021
- 2030: Dừng hoạt động của tuyến VTHK cố định nội tỉnh, thay thế bằng mạng lưới
tuyến VTHKCC bằng buýt để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người dân.
* Quy hoạch cơ sở
hạ tầng phục vụ VTHKCC trên tuyến cố định:
- Hệ thống bến
xe: Có 11 bến xe (Quy hoạch bến loại II - V). Bến xe cần phải đảm bảo diện tích
tối thiểu và các bộ phận phục vụ cần thiết theo tiêu chuẩn của từng loại bến xe
theo Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ Giao thông vận tải Quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ.
(Như Phụ lục 1 đính kèm)
- Hệ thống các trạm
dừng chân: Theo Quyết định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 của Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên Quốc lộ đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long có các trạm dừng chân sau:
+ Trạm dừng chân
trên Quốc lộ 1: Trạm dừng chân Bình Minh tại km 2061+100 (bên phải QL1 thuộc địa
bàn thị xã Bình Minh), quy mô 10.000m2. Trạm dừng chân Bình Minh
cách trạm dừng chân Cái Bè theo hướng Bắc - Nam là 50km, giai đoạn đầu tư 2026
- 2030.
+ Các trạm dừng
chân trên các Quốc lộ khác: Trạm dừng chân Trà Ôn, bố trí trong khoảng từ
km60+00 đến km66+00 thuộc Quốc lộ 54 trên địa bàn huyện Trà Ôn với quy mô 3.000
m2, giai đoạn đầu tư 2026 - 2030.
b) Quy hoạch
VTHKCC bằng xe buýt: Quy hoạch phát triển 20 tuyến buýt trên địa bàn tỉnh với tổng
chiều dài 888km (gồm 11 tuyến nội tỉnh và 09 tuyến liền kề):
(Như Phụ lục 2 đính kèm)
- Giai đoạn từ
nay đến 2020: Tiếp tục khai thác và nâng cao chất lượng dịch vụ các tuyến hiện
có nhằm thu hút lượng hành khách cao hơn. Rà soát và tổ chức lại các tuyến nhằm
đảm bảo những quy định của nhà nước cũng như đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
các đơn vị khai thác vận tải. Đồng thời, nghiên cứu và ban hành các cơ chế,
chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động VTHKCC bằng xe buýt; Nghiên cứu xây dựng và
áp dụng hình thức đấu thầu cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Giai đoạn 2021
- 2030: Tập trung cải thiện và phát triển hạ tầng buýt theo mô hình tiên tiến
(các điểm đầu, cuối, các điểm trung chuyển, nghiên cứu các làn đường dành riêng
cho xe buýt, hệ thống nhà chờ và giao thông tiếp cận,…) đồng bộ với hệ thống điểm,
bãi đổ xe và hạ tầng giao thông tiếp cận tới khu vực dân cư nhằm tăng cường
năng lực và cải thiện chất lượng dịch vụ. Bên cạnh đó, phải đảm bảo được kết nối
thuận tiện với các loại hình vận chuyển hành khách khác.
c) Quy hoạch xe
taxi trên địa bàn tỉnh:
- Số lượng taxi
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 đạt 0,13 ÷ 0,18 xe/1000 dân (khoảng
150 ÷ 200 xe), định hướng đến 2030 đạt ngưỡng 0,35 ÷ 0,40 xe/1000 dân (khoảng
450 ÷ 500 xe) phân bố rộng khắp địa bàn tỉnh.
- Số lượng doanh
nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh không quá 10
đơn vị; đồng thời các đơn vị đang hoạt động phải có số lượng tối thiểu là 10 xe
và đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của
Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Từng bước đầu
tư thay thế xe cũ bằng xe chất lượng cao và xe sử dụng năng lượng sạch; các đơn
vị cung ứng dịch vụ vận tải từng bước thay đổi hệ thống quản lý thủ công, điều
hành taxi từ hệ thống thông tin liên lạc bộ đàm sang quản lý, điều hành trên phần
mềm kết nối mạng internet, bộ đàm và gắn kết với thiết bị GPS để nâng cao hiệu
quả quản lý, giảm chi phí về lao động và nhiên liệu, từng bước triển khai
phương thức thanh toán bằng thẻ, in hóa đơn,…
- Giai đoạn 2021
- 2030: Ổn định mức tăng trưởng xe taxi từ 8% ÷ 10%/năm (khoảng 450 ÷ 500 xe)
+ Tiếp tục duy
trì số lượng doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa
bàn tỉnh.
+ Thành lập Trung
tâm quản lý vận tải khách công cộng để quản lý hoạt động xe buýt và taxi.
+ Số xe có chất
lượng tốt (sử dụng dưới 5 năm) đạt trên 80% và có 3% ÷ 5% xe taxi có thiết bị hỗ
trợ người tàn tật; 100% các đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh
phải ứng dụng hệ thống quản lý, điều hành trên phần mềm kết nối mạng internet,
bộ đàm và gắn kết với thiết bị GPS tính tiền và in hóa đơn tự động, sử dụng thiết
bị thanh toán bằng thẻ,…
3.2. Quy hoạch
phát triển vận tải hàng hóa đường bộ
- Luồng hàng: Quy
hoạch phát triển luồng vận tải đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội tỉnh,
cũng như liên tỉnh từ Vĩnh Long đến các tỉnh thành trong khu vực và quốc tế.
+ Luồng hàng hoá
liên tỉnh đi qua những tuyến vận tải chính của tỉnh như: QL1, QL80, QL53, QL54
và một số tuyến đường tỉnh như ĐT902, ĐT906,… kết nối Vĩnh Long với các tỉnh Miền
Tây Nam bộ, Đông Nam bộ và Tây Nguyên, thu hút một lượng lớn hàng hóa vận chuyển,
luân chuyển qua những trục đường này.
+ Luồng hàng hoá
nội tỉnh dựa trên cơ sở hệ thống đường tỉnh và một số tuyến đường huyện, với chức
năng phân phối hàng hoá từ các nhà bán lẻ tới người dân và và thu gom hàng hoá
từ người dân đến các chợ đầu mối tập trung.
- Khả năng kết hợp
với vận tải thủy: Quy hoạch các bến xe hàng (xe tải) phải có vị trí thuận tiện
trong việc kết hợp với vận tải thủy. Kết hợp giao thông thủy bộ sao cho vừa bảo
đảm thời gian vận chuyển nhanh vừa tiết kiệm chi phí.
- Phát triển vận
tải hàng hóa bằng xe taxi tải, chú trọng phát triển các loại phương tiện mới
phù hợp với mạng lưới cầu đường theo cấp tải trọng, đặc biệt chú trọng công tác
đăng kiểm phương tiện cơ giới để nâng cao an toàn vận tải.
- Tiêu chuẩn yêu
cầu kỹ thuật bến xe hàng theo Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT của Bộ GTVT
ngày 07/11/2014 quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và
dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
3.3. Quy hoạch
phát triển vận tải hành khách đường thủy
Định hướng phát
triển hoạt động vận tải hành khách đường thủy theo hình thức du lịch sông nước
trong tỉnh (từ phía bờ Vĩnh Long sang Cù Lao An Bình, khu du lịch sinh thái
Vinh Sang, Chợ nổi Cái Bè, các vườn trái cây,…), đến các tỉnh lân cận (Cần Thơ,
Bến Tre, Tiền Giang, Đồng Tháp…).
Đối với hệ thống
bến tàu khách:
- Nâng cấp các bến
hành khách thủy nội địa (TNĐ) hiện trạng, dừng hoạt động các bến không đạt tiêu
chí bến hành khách theo TCVN 10305:2015 và mở mới một số bến TNĐ phục vụ du lịch.
- Xây dựng cảng
hành khách Vĩnh Long là cảng cấp I - ĐTNĐ theo Quyết định số 1108/QĐ-BGTVT ngày
26/4/2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực
phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
+ Vị trí: Khu vực
bờ kè Phường 9, thành phố Vĩnh Long.
+ Giai đoạn nay đến
2020 xây dựng bến cho tàu đến 100 ghế cập bến, dài 30m với 01 cầu cảng, công suất
năm 2020 là 1,0 triệu Hk/năm.
+ Giai đoạn 2021
- 2030: Duy trì quy mô với 01 bến cho tàu 100 ghế, dài 30m. Mở rộng nhà chờ,
nâng cấp chất lượng dịch vụ. Công suất dự kiến 1,5 triệu Hk/năm.
- Ngoài vai trò
là một điểm đón trả khách, bến còn là trung tâm điều khiển việc chạy tàu, điểm
neo đậu tàu và phải đủ diện tích để thực hiện những chức năng khác như văn
phòng làm việc, điểm gửi giữ xe gắn máy, băng ghế chờ.
- Bến hành khách
đa chức năng cũng sẽ thực hiện thêm những chức năng dịch vụ kết hợp như quầy
giao dịch du lịch, hàng lưu niệm, quầy bán giải khát, thức ăn nhanh, vị trí tập
luyện thể dục thể thao. Diện tích tối thiểu của bến khoảng 2.000m2.
- Sau khi cảng
hành khách Vĩnh Long đi vào hoạt động đề xuất các tuyến vận tải hành khách du lịch
trên tuyến sông Cổ Chiên từ cầu Mỹ Thuận đến chợ Vĩnh Long sẽ tập trung về đây
để đảm bảo công tác quản lý và khai thác đạt hiệu quả.
(Như Phụ lục 3 đính kèm)
3.4. Quy hoạch
phát triển vận tải hàng hóa đường thủy
a) Đối với luồng hàng hải:
- Luồng vào cảng trên
sông Hậu qua cửa Định An: Duy trì cho tàu 5.000 tấn đến 10.000 tấn lợi dụng thủy
triều để ra, vào.
- Luồng vào các cảng trên
sông Tiền: Duy trì độ sâu luồng cho tàu 5.000 tấn ra vào thường xuyên có lợi dụng
thủy triều.
b) Các tuyến vận tải quốc
gia đi qua địa bàn tỉnh: Quy hoạch cập nhật theo Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT
ngày 24/4/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến 2020 và định hướng
đến năm 2030.
c) Quy hoạch các tuyến vận
tải nội tỉnh: Quy hoạch 09 tuyến vận tải
thủy nội tỉnh với tổng chiều dài 220,85km.
(Như Phụ lục 4 đính kèm)
d) Quy hoạch
hệ thống cảng biển: Cập nhật theo Quyết định 3383/QĐ-BGTVT ngày 28/10/2016 của
Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển Đồng bằng
sông Cửu Long (Nhóm 6) giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quyết
định số 480/QĐ-BGTVT ngày 22/02/2017 của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
danh mục bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam. Cụ thể có 02 khu bến:
- Khu bến
Vĩnh Thái: Tiếp nhận tàu đến 5.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 02 bến phao chuyển
tải cho tàu trọng tải 5.000 tấn.
- Khu bến
Bình Minh: Tiếp nhận tàu Đến 10.000 ÷ 20.000 tấn, đầu tư thiết lập mới 01 bến
phao chuyển tải cho tàu trọng tải 10.000 ÷ 20.000 tấn.
đ) Quy hoạch
cảng thủy nội địa: Theo Quyết định 1108/QĐ-BGTVT ngày 26/4/2013 của Bộ Giao
thông Vận tải về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa
khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
(Như Phụ lục 5 đính kèm)
3.5. Quy hoạch
phát triển vận tải đường sắt
Cập nhật theo Quyết
định số 214/QĐ-TTg ngày 10/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1468/QĐ-TTg ngày 24/8/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Cụ thể có 02 ga:
- Ga thành phố
Vĩnh Long: Thuộc xã Tân Ngãi, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
- Ga Bình Minh:
Thuộc xã Tân Phú, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long.
3.6. Quy hoạch
phát triển công nghiệp cơ khí giao thông vận tải
a) Cơ khí giao thông vận
tải:
- Củng cố các cơ sở hiện
có, đầu tư thay thế thiết bị cũ bằng thiết bị tiên tiến, hiện đại, tổ chức đào
tạo nâng cao tay nghề cho lao động công nghiệp tại địa phương.
- Khuyến khích đầu tư,
trang thiết bị và hoàn thiện công nghệ cho xí nghiệp cơ khí công nông tại các
huyện, thị, thành phố có khả năng đóng mới và đại tu các loại phương tiện giao
thông vận tải.
- Nâng cấp và xây dựng xưởng
sửa chữa nhỏ tại mỗi địa phương và phục vụ sửa chữa gia công cơ khí nhỏ.
b) Kiểm định phương tiện:
* Đối với đường bộ:
- Đến năm 2020: Tỉnh có
02 dây chuyền đăng kiểm và 01 trung tâm đăng kiểm tại thành phố Vĩnh Long.
- Đến năm 2030: Tỉnh có
04 dây chuyền đăng kiểm và 02 trung tâm đăng kiểm (thêm 1 trung tâm đăng kiểm tại
huyện Trà Ôn).
* Đối với đường thủy:
Nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật và chuyên môn để đảm nhận được các phương tiện
thủy có tải trọng lớn.
c) Công nghiệp vật liệu
xây dựng: Phát triển các chủng loại vật liệu xây dựng, trong đó loại vật liệu
thô như đá, cát,… phục vụ xây dựng giao thông. Chú trọng bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Hướng phát triển là giảm nhịp độ khai thác các
loại tài nguyên, sản xuất các loại vật liệu xây dựng mới, chất lượng cao,…
d) Công tác đào tạo:
- Hình thành các trung
tâm phục vụ cho đào tạo nguồn nhân lực điều khiển phương tiện vận tải thủy, bộ,
bảo dưỡng sửa chữa các loại phương tiện cơ giới và đào tạo công nhân kỹ thuật
cho xây dựng công trình giao thông.
- Phát triển mạng lưới cơ
sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe với năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội, phân
bố hợp lý, tạo thuận lợi cho người dân.
- Đầu tư các cơ sở đào tạo
và trung tâm sát hạch có quy mô phù hợp, hiện đại, bảo đảm nâng cao chất lượng
nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng, góp phần đảm bảo an toàn giao thông,
giảm thiểu tai nạn giao thông, phát triển kinh tế xã hội.
- Ưu tiên đầu tư nâng cấp
các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch hiện tại, hạn chế đầu tư mới ở các khu
vực đã dư thừa năng lực, khuyến khích đầu tư mới ở các khu vực có nhu cầu nhưng
chưa có cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch.
3.7. Định hướng
phát triển dịch vụ hỗ trợ vận tải và logistic
a) Liên kết vận tải:
Phối hợp và liên kết giữa các phương thức GTCC tại các trạm dừng GTCC (bến tàu,
điểm trung chuyển xe buýt) đảm bảo việc chuyển tuyến, chuyển phương thức thuận
tiện, dễ tiếp cận với người dân. Cụ thể:
- Bến tàu: Cần đảm
bảo sự kết nối của đường sông với GTCC như xe buýt, taxi, xe ôm và xe cá nhân
(ô tô, xe máy và xe đạp).
+ Bến đa chức năng:
Trong thiết kế đã có các vị trí đỗ xe ô tô và xe cá nhân, với diện tích tối thiểu
100m2 kết hợp nhà chờ xe buýt ở ngay bến.
+ Bến lên xuống của
hành khách: Bố trí nhà chờ xe buýt gần bến (<50m). Tại các bến cần có số điện
thoại của loại hình bổ trợ (taxi, xe ôm).
- Bến xe: Cần phải
có các vị trí đậu, đỗ cho các loại hình bổ trợ và xe cá nhân với diện tích tối
thiểu 300m2. Riêng bến đầu, cuối dự kiến xây dựng bãi đỗ xe cá nhân
với diện tích khoảng 50÷100m2.
- Trạm trung chuyển
xe buýt: Cần có số điện thoại của loại hình bổ trợ, xem xét kết hợp bãi đỗ xe
cá nhân với diện tích khoảng 50÷100m2.
b) Định hướng
phát triển vận tải Container: Định hướng phát triển vận chuyển hàng hóa vận tải
Container, tạo điều kiện đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu vận
chuyển hàng hóa bằng container trên địa bàn tỉnh. Hình thành trung tâm logistic tại khu cảng Bình Minh.
c) Định hướng phát triển
vận tải đa phương thức: Vận tải đa phương thức phát triển theo đúng hướng và kết
hợp được sự tham gia của các phương thức vận tải sẽ đóng góp quan trọng vào hoạt
động thương mại và sản xuất cũng như nền kinh tế. Ưu tiên phát triển vận tải đa
phương thức với nhiều mô hình vận tải khác nhau, khai thác tối đa hiệu quả kinh
tế mang lại.
3.8. Phát triển
nguồn nhân lực trong ngành vận tải
Tổ chức các lớp
đào tạo nghiệp vụ ngắn hạn hàng năm cho lực lượng tài xế, tiếp viên đang phục vụ
trên các tuyến xe buýt và được cấp giấy chứng nhận.
Đào tạo nâng cao
trình độ trong tổ chức quản lý và khai thác của các đơn vị kinh doanh, bồi dưỡng
các nghiệp vụ như tiếp thị hành khách đi xe buýt, nâng cao chất lượng phục vụ
trên xe buýt, chính quy hóa trong phục vụ xe buýt,… tham quan học tập kinh nghiệm
tại các tỉnh, thành phố có hoạt động GTCC phát triển.
4. Kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện quy hoạch
* Kinh phí thực
hiện: Tổng nhu cầu vốn đầu tư để phát triển dịch vụ vận tải trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long là 776,36 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn từ
nay đến 2020: 320,83 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2021
- 2030: 455,53 tỷ đồng.
* Cơ cấu nguồn vốn:
- Vốn xã hội hóa
(tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia đầu tư): 770 tỷ đồng, chiếm 99,2%.
- Vốn ngân sách
nhà nước: 6,36 tỷ đồng, chiếm 0,8% (hỗ trợ công tác đền bù giải phóng mặt bằng).
5. Cơ chế chính sách phát triển vận tải trên địa bàn tỉnh
- Ban hành hoặc đẩy
mạnh thực hiện các cơ chế, chính sách nhà nước đã ban hành nhằm hỗ trợ các đơn
vị kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh; các quy chế trong hoạt động vận tải
khách tuyến cố định, hành khách bằng xe buýt…, quy định về ưu tiên quyền sử
dụng cơ sở hạ tầng đường bộ cho dịch vụ vận tải.
- Có các chính
sách khuyến khích người dân sử dụng GTCC: Hỗ trợ giá vé cho người tham gia
phương tiện công cộng như xe buýt, miễn giảm giá vé đối với các đối tượng ưu tiên
theo quy định.
- Ưu tiên và khuyến
khích sử dụng các phương tiện bảo vệ môi trường.
6. Về các giải pháp thực hiện quy hoạch
6.1. Giải pháp
về vốn
- Huy động
nguồn vốn đầu tư: Nhu cầu vốn để phát triển mạng lưới vận tải của tỉnh Vĩnh
Long đến năm 2030 khoảng 776,36 tỷ đồng. Nguồn vốn này chủ yếu để đầu tư cho
phương tiện xe buýt, xe taxi, bến xe khách, bãi đỗ xe taxi qua đêm, trạm dừng
nghỉ, điểm đón khách và điểm dừng xe buýt.
- Nguồn huy động
vốn đầu tư dự kiến từ xã hội hóa là 770 tỷ đồng (99,2%) và từ ngân sách 6,36 tỷ
đồng (0,8%).
6.2. Giải pháp
về đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải
- Việc đầu tư xây
dựng bến bãi, điểm dừng, nhà chờ, sẽ được thực hiện từ nguồn vốn ngân sách, nguồn
vốn xã hội hoá kết hợp với các nguồn thu từ các dịch vụ kèm theo (quảng cáo,
căng tin,…).
- Ưu tiên cho
thuê đất theo giá ưu đãi cho các doanh nghiệp vận tải để xây dựng hệ thống kết
cấu hạ tầng phục vụ trên cơ sở các dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Huy động bằng
nhiều hình thức để tận dụng mọi nguồn lực như: vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), vốn tự huy động thông qua khai thác quỹ đất, đầu tư theo hợp đồng PPP,
BOT; liên doanh, liên kết góp vốn đầu tư, vốn vay ưu đãi trong nước, hỗ trợ lãi
suất vay, …
6.3. Giải pháp
về đầu tư phương tiện
Đẩy mạnh thực hiện
xã hội hóa đầu tư phương tiện nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ GTCC. Miễn giảm
thuế nhập khẩu phụ tùng, linh kiện thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để
sản xuất, lắp ráp phương tiện phục vụ giao thông công cộng; hỗ trợ lãi suất vay
đầu tư cho phương tiện, giảm mức phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện xe
buýt,...
6.4. Giải pháp
về quản lý các loại hình vận tải
- Thành lập Trung
tâm quản lý và điều hành vận tải ô tô tỉnh Vĩnh Long với chức năng nhiệm vụ về
quản lý tuyến, kiểm tra điều kiện hoạt động của doanh nghiệp, phương tiện, thống
kê dự báo nhu cầu vận tải,...
- Về quản lý hạ tầng
vận tải: Có chính sách linh hoạt về mức phí, tăng cường quản lý bến bãi bởi một
cơ quan thống nhất, có đơn vị chuyên kinh doanh, khai thác bến bãi,...
- Có chính sách về
mức phí linh hoạt (theo khu vực, theo thời điểm, theo loại phương tiện) trên cơ
sở công bố công khai, đảm bảo đúng giá quy định và tạo động lực đầu tư hoàn vốn.
6.5. Giải pháp
về khai thác các loại hình vận tải
- Đảm bảo chất lượng
về phương tiện: Trong quá trình vận tải, chất lượng phương tiện có ảnh hưởng trực
tiếp quyết định đến chất lượng dịch vụ GTCC. Chất lượng phương tiện phải đảm bảo
các đặc tính kĩ thuật an toàn vận hành, thân thiện môi trường, về số chỗ, điều
hòa, vệ sinh, thông tin.
- Lịch trình đúng
theo quy định, được công bố
- An toàn giao
thông/thông suốt vận hành.
6.6. Giải pháp
phát triển nguồn nhân lực
- Hỗ trợ 50 ÷ 70%
kinh phí đào tạo để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ,
người lao động tham gia hoạt động quản lý điều hành và vận hành khai thác trong
lĩnh vực GTCC.
- Hình thành các
trung tâm phục vụ cho đào tạo nguồn nhân lực điều khiển phương tiện vận tải bộ,
thủy, bảo dưỡng sửa chữa các loại phương tiện cơ giới và đào tạo công nhân kỹ
thuật cho xây dựng công trình giao thông.
- Phát triển mạng
lưới cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe với năng lực đáp ứng nhu cầu xã hội,
phân bố hợp lý, tạo thuận lợi cho người dân.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
Sở Giao thông Vận
tải chủ trì, phối hợp Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện cần cập nhật các quy
định chuyên môn, chuyên ngành, đề xuất điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp từng
giai đoạn và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các Sở,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này;
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Phòng KTN, KTTH;
- Lưu: VT, 5.09.05.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tựu
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH HỆ THỐNG BẾN
XE
(Kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Stt
|
Tên bến xe
|
Quy hoạch
|
Quy mô
|
Diện tích
|
Vị trí
|
I
|
Các bến hiện hữu
|
|
1
|
Bến xe tỉnh Vĩnh Long
|
Loại II
|
10.000
|
Dời về Quốc lộ 53 (nối
dài), P.8, TP.Vĩnh Long (Cách bến xe cũ khoảng 400m)
|
2
|
Bến xe thành phố Vĩnh
Long
|
Loại V
|
2.282
|
18A, Đoàn Thị Điểm,
P.1, thành phố Vĩnh Long
|
3
|
Bến xe Bình Minh
|
Loại II
|
11.378
|
Phường Cái Vồn, thị xã
Bình Minh
|
4
|
Bến xe Mang Thít
|
Loại V
|
3.700
|
Góc đường Ng.Trãi-3/2,
khóm 4, Thị trấn Cái Nhum
|
5
|
Bến xe Vũng Liêm
|
Loại IV
|
3.500
|
Khóm 2, ấp Trung Tín,
Thị trấn Vũng Liêm
|
6
|
Bến xe Tam Bình
|
Loại IV
|
3.138
|
Khóm 1, thị trấn Tam
Bình
|
7
|
Bến xe Tích Thiện
|
Loại V
|
1.776
|
Trên đường Bang Chang -
Tích Thiện, ấp Tích Lộc, cách ĐT901 khoảng 600 mét
|
II
|
Các bến quy hoạch mới
|
|
1
|
Bến xe Long Hồ
|
Loại V
|
1.500
|
Bên phải QL53, cách ngã
tư QL53 và ĐT 909 khoảng 350 mét về hướng Trà Vinh, thị trấn Long Hồ (đang
triển khai thực hiện)
|
2
|
Bến xe Tân An Thạnh
|
Loại VI
|
500
|
Đề xuất bến đầu cuối xe
buýt (cách cầu Xã Hời 200 mét về hướng Tân Quới)
|
3
|
Bến xe Bình Tân
|
Loại II
|
17.800
|
Thị trấn Tân Quới, gần
cầu Chú Bèn hướng về phía xã Thành Đông (QH là bến xe khách kết hợp bến hàng
hóa thủy bộ của huyện)
|
4
|
Bến xe Trà Ôn
|
Loại V
|
1.500
|
Góc đường 19/5 và QL54
thị trấn Trà Ôn
|
III
|
Điểm đậu đỗ xe
|
|
1
|
Hiếu Nghĩa
|
Điểm đổ, đón trả khách
|
UBND xã Hiếu Nghĩa
|
2
|
Bãi đậu xe ở TP.Vĩnh
Long
|
2.000m2
|
|
Giữa các đường 3/2,
Hưng Đạo Vương, Nguyễn Văn Nhã, Đoàn Thị Điểm P1
|
400m2
|
|
Đường Lê Lai, P1, TP
Vĩnh Long
|
2.000m2
|
|
Gần bến xe khách tỉnh
theo quy hoạch P.8, TP.Vĩnh Long
|
|
|
Các khu trung tâm
thương mại: Ngọc Vân, Coopmart..., khu vực cơ quan
|
PHỤ LỤC 2
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI XE BUÝT ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Stt
|
Tên tuyến
|
L (km)
|
Lộ trình
|
Ghi chú
|
I
|
Các tuyến hiện hữu
|
333
|
|
|
|
Các tuyến hiện hữu
nội tỉnh
|
|
|
|
1
|
Vĩnh Long - Quới An
|
51
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Phạm Thái Bường - QL53 - Cầu mới - ĐT 901 - bến phà Vũng Liêm - Thanh Bình và
ngược lại
|
Hiện hữu
|
2
|
Vĩnh Long - Tích Thiện
|
56
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Lê Thái Tổ - Trưng Nữ Vương - Phạm Thái Bường - QL53 - Cầu Mới - Hòa Bình -
Vĩnh Xuân - trung tâm xã Tích Thiện và ngược lại
|
Hiện hữu
|
3
|
Vĩnh Long - Vũng Liêm
|
38
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Phạm Thái Bường - Quốc lộ 53 - Tỉnh lộ 902 - Bến xe Vũng Liêm và ngược lại
|
Hiện hữu
|
4
|
Vĩnh Long - Trà Ôn
|
39
|
Bến xe TP Vĩnh Long-
QL53 - ĐT904 - QL54 - Bến xe Trà Ôn và ngược lại
|
Hiện hữu
|
|
Các tuyến hiện hữu
lân cận
|
|
|
|
5
|
Vĩnh Long - Cần Thơ
|
47
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
QL1 - QL54 - cầu Cần Thơ - Cầu Hưng Lợi - Bến xe 91B, TP Cần Thơ và ngược lại
|
Hiện hữu
|
6
|
Vĩnh Long - Sa Đéc
|
26
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường 3 tháng 2 - Đường Trưng Nữ Vương - Đường Tô Thị Huỳnh - Đường Lưu Văn
Liệt - Đường Lê Thái Tổ - QL1 - QL80 - Bến xe TP.Sa Đéc và ngược lại
|
Hiện hữu
|
7
|
Cần Thơ - Vũng Liêm
|
76
|
Bến xe Vũng Liêm - QL53
- ĐT906 - QL54 - cầu Cần Thơ - cầu Hưng Lợi- Bến xe 91B, TP Cần Thơ và ngược
lại
|
Hiện hữu
|
II
|
Các tuyến mở mới
|
229
|
|
|
|
Các tuyến mở mới
nội tỉnh
|
|
|
|
8
|
Tuyến Vĩnh Long-Chánh
An
|
30
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Trưng Nữ Vương - Đường 2 tháng 9 - Đường 14 tháng 9 - ĐT902 - Trung tâm xã
Chánh An và ngược lại
|
Phục hồi
|
9
|
Tuyến Vĩnh Long-Tam
Bình
|
31
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường 3 tháng 2 - Đường Lê Thái Tổ - Đường Nguyễn Huệ - Đường Đinh Tiên Hoàng
- QL1 - ĐT905 - bến xe Tam Bình và ngược lại
|
Phục hồi
|
10
|
Vĩnh Long-Bình Tân
|
44
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường 3 tháng 2 - Đường Lê Thái Tổ - Đường Nguyễn Huệ - Đường Đinh Tiên Hoàng
- QL1 - ĐT908 - QL54 - Bốn xe Tân An Thạnh (QH) và ngược lại
|
Mở mới
|
11
|
Vĩnh Long-Cái Nhum
|
23
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường Trưng Nữ Vương - QL53 - ĐT903 - Bến xe Măng Thít và ngược lại
|
Mở mới
|
12
|
Tuyến Vĩnh Long-Trà Ôn
2
|
46
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường 8 tháng 3 - ĐT909 - QL54 - Bến xe Trà Ôn và ngược lại
|
Mở mới
|
13
|
Tuyến Trà Ôn - Hựu
Thành - Vũng Liêm
|
55
|
Bến xe Trà Ôn - QL54 -
ĐT907 (đi qua xã Tân Mỹ, Trà Côn, Hựu Thành) - ĐT907 - QL53 - bến xe Vũng
Liêm và ngược lại
|
Mở mới
|
|
Các tuyến mở mới
lân cận
|
326
|
|
|
14
|
Vĩnh Long - Cái Bè (Tiền
Giang)
|
36
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường Phạm Hùng - Cầu Mỹ Thuận - QL1 - Thị trấn Cái Bè (Tiền Giang) và ngược
lại
|
Mở mới
|
15
|
Vĩnh Long - TP Bến Tre
|
62
|
Bến xe TP Vĩnh Long -
Đường Phạm Thái Bường - QL57 - phà Đình Khao - ĐT882 - QL60 - TP Bến Tre và
ngược lại
|
Mở mới
|
16
|
Bình Minh - TP Sa Đéc
|
35
|
Bến xe TX Bình Minh -
ĐT910 - ĐT854 - QL80 - Bến xe TP Sa Đéc và ngược lại
|
Mở mới
|
17
|
Bình Minh-Lấp Vò (Đồng
Tháp)
|
53
|
Bến xe TX Bình Minh - QL54
- QL80 - Bến xe TT Lấp Vò và ngược lại
|
Mở mới
|
18
|
Bình Minh- Tiểu Cần
(Trà Vinh)
|
62
|
Bến xe TX Bình Minh -
QL54 - (TT Trà Ôn- TT Cầu Kè) - QL60 - TT Tiểu Cần và ngược lại
|
Mở mới
|
19
|
Vũng Liêm - TP Trà Vinh
|
32
|
Bến xe Vũng Liêm - QL54
-TP Trà Vinh và ngược lại
|
Mở mới
|
20
|
Cần Thơ-Bình Tân
|
46
|
Bến xe Cần Thơ - QL1 -
QL54 - Bến xe Tân An Thạnh (QH) và ngược lại.
|
Phục hồi
|
|
TỔNG
|
888
|
|
|
PHỤ LỤC 3
QUY HOẠCH BẾN TNĐ HÀNH KHÁCH
PHỤC VỤ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Stt
|
Tên bến
|
Vị trí cảng, bến (km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)
|
Chiều dài bến (m)
|
Kết cấu cảng, bến
|
Sông kênh
|
QH ĐẾN 2020
|
ĐH ĐẾN 2030
|
1
|
Bến tàu khách thành phố
Vĩnh Long (TPVL)
|
Km 0+220-0+270 bờ phải
Sông Long Hồ, Phường 1, TPVL
|
50
|
BTCT
|
Long Hồ
|
Bến tổng hợp hàng hóa cho chợ Vĩnh Long
|
2
|
Tân Thành Riverside
Hotel
|
Km 0+420-0+471 bờ phải
sông Long Hồ, phường 1, TPVL
|
51
|
BTCT
|
Long Hồ
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
3
|
Khám phá
|
Km 1+800-1+835 bờ phải
Sông Long Hồ, phường 4, TPVL
|
35
|
Bờ tự nhiên
|
Long Hồ
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
4
|
Bến tàu khách Cửu Long
(bến 2)
|
Km 103+912-103-969, bờ
phải sông Cổ Chiên, phường 1, TPVL
|
57
|
Bờ tự nhiên
|
Cổ Chiên
|
Duy trì
|
Dừng hoạt động
|
5
|
Bến tàu khách Cửu Long
(bến 1)
|
Km 103+995-104_060, bờ
phải sông Cổ Chiên, phường 1, TPVL
|
65
|
Bờ tự nhiên
|
Cổ Chiên
|
Duy trì
|
Dừng hoạt động
|
6
|
CT CPDL Sài Gòn Vĩnh
Long
|
Km 104+270-104+420, bờ
phải sông Cổ Chiên, Phường 1, TPVL
|
150
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
7
|
Bến TNĐ Vinh Sang
|
Km 107+948-107+988, bờ
phải Sông cổ Chiên, xã Tân Ngãi, TPVL
|
20
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
8
|
Bến TNĐ DL Vinh Sang
|
Km 106+090-106+290 bờ
trái sông Cổ Chiên, xã An Bình huyện Long Hồ
|
200
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
9
|
Bến tàu khách Trà Ôn
|
Bờ trái sông Hậu tại
T.trấn Trà Ôn
|
20
|
BTCT
|
Sông Hậu
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
10
|
Bến TNĐ DL (thuộc Công
ty CP ĐT XD Vĩnh Long)
|
Bờ phải sông Cổ Chiên từ
km106 + 090 đến km106 +110, Phường 9 TPVL, Vĩnh Long
|
30
|
BTCT
|
Cổ Chiên
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
11
|
Bến TNĐ An Bình (của bà
Phạm Thùy Dương)
|
Từ km0+400 đến km 0+436
bên bờ trái của sông Cái Cam.
|
36
|
BTCT
|
Cái Cam
|
Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật
|
Bến HK đa chức năng
|
12
|
Bến TNĐ cù lao xã Đồng
Phú
|
Xã Đồng Phú, huyện Long
Hồ
|
|
|
Sông Tiền
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
13
|
Bến TNĐ đầu vàm kênh
Mương Lộ
|
Xã Đồng Phú, huyện Long
Hồ
|
|
|
Mương Lộ
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
14
|
Bến TNĐ đầu kênh Cái Muối
|
xã Hoà Phước, huyện
Long Hồ
|
|
|
Sông Tiền
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
15
|
Bến TNĐ Phú Xuân
|
xã Phú Thành, huyện Trà
Ôn
|
|
|
Sông Hậu
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
16
|
Bến TNĐ Trung Thành Tây
|
xã Trung Thành Tây, huyện
Vũng Liêm
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
17
|
Bến TNĐ Quới Thiện
|
xã Quới Thiện, huyện
Vũng Liêm
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
18
|
Bến TNĐ Cái Nhum
|
theo điều chỉnh quy hoạch
chung TT. Cái Nhum, huyện Mang Thít
|
|
|
Măng Thít
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
19
|
Bến TNĐ Xuyên Á
|
Từ km 0+850 đến km
0+900 bên bờ trái của sông Cái Cam.
|
|
|
Cái Cam
|
Mở mới
|
Bến HK bệnh viện Xuyên
Á
|
20
|
Bến TNĐ ven sông Cổ
Chiên
|
khu vực từ cầu Mỹ Thuận
đến Cồn Chim
|
|
|
Cổ Chiên
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
21
|
Bến TNĐ Ven Sông Hậu
|
khu vực ấp Mỹ Hưng 1 và
2, xã Hoà Mỹ, TX. Bình Minh
|
|
|
Sông Hậu
|
Mở mới
|
Bến HK đa chức năng
|
PHỤ LỤC 4
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI
ĐƯỜNG THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Stt
|
Tên tuyến
|
Chiều dài (km)
|
Hành trình tuyến
|
Thông số KT tuyến
|
Hàng hóa chính trên tuyến
|
I
|
QH các tuyến vận tải
thủy quốc gia
|
1.023
|
|
|
|
1
|
Tuyến Sài Gòn-Cà Mau
(qua kênh Xà No)
|
336
|
Từ Ngã 3 kênh Tẻ (TP. Hồ
Chí Minh) - Chợ Gạo - Chợ Lách - Trà Ôn - Cần Thơ - Vị Thanh - đến Cảng Cà
Mau
|
Quy hoạch đạt tiêu chuẩn
cấp III đường thủy nội địa
|
|
2
|
Tuyến duyên hải Sài
Gòn- Cà Mau
|
367
|
từ Ngã 3 kênh Tẻ (TP. Hồ
Chí Minh) - Chợ Gạo - Chợ Lách - Trà Ôn - Đại Ngãi - Bạc Liêu - đến Cảng Cà
Mau
|
Quy hoạch đạt tiêu chuẩn
cấp III đường thủy nội địa
|
|
3
|
Tuyến sông Cổ Chiên
|
109
|
từ ngã 3 sông Tiền
(Vĩnh Long) - Trà Vinh - cửa Cổ Chiên
|
Quy hoạch đạt tiêu chuẩn
cấp I-cấp đặc biệt
|
|
4
|
Tuyến Cửa Định An -
Biên giới Campuchia (sông Hậu)
|
211
|
Từ cửa Định An - Cái
Côn - Cần Thơ - Long Xuyên - Châu Đốc
|
Quy hoạch đạt tiêu chuẩn
cấp đặc biệt
|
|
II
|
QH các tuyến vận tải
thủy nội tỉnh
|
220,85
|
|
|
|
1
|
Tuyến 1: Sông Mỹ Thuận
- Sông Cái Vồn Lớn - Sông Cái Vồn nhỏ
|
25
|
Điểm đầu sông Mỹ Thuận
giáp tỉnh Đồng Tháp, điểm cuối giao Sông Cái Vồn Nhỏ - Sông Hậu. Kết nối 4
huyện Bình Tân - Bình Minh - Tam Bình - Trà Ôn tạo thành hành lang dọc phía
Nam của tỉnh
|
Đáy luồng rộng 30-120
m, chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,5-3,0m, đạt tiêu chuẩn cấp VI
|
Nông sản như rau xanh,
củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt
thép...
|
2
|
Tuyến 2: Sông Xã Tào -
Sông Hòa Thạnh 2 - Sông Ba càng - Rạch Chà Và - rạch Sóc Tro
|
23,55
|
Điểm đầu giao sông Xã
Tào giáp Đồng Tháp, điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối 3 huyện Long Hồ -
Tam Bình - Trà Ôn tạo thành hành lang dọc phía Nam của tỉnh
|
Đáy luồng rộng 30-90m,
chiều sâu nước vào mùa cạn 1,5-3,0m, đạt tiêu chuẩn cấp VI
|
Nông sản như rau xanh,
củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép
|
3
|
Tuyến 3: Sông Long Hồ -
Sông Cái Sao - Sông Cái Ngang - Sông Ba Kè
|
30
|
Điểm đầu giao sông Cổ
Chiên, điểm cuối giao sông Mang Thít. Rút ngắn lộ trình các phương tiện chạy
từ thành phố Vĩnh Long về hướng huyện Trà Ôn
|
Đáy luồng rộng 35-50m,
chiều sâu nước vào mùa cạn 2,6-3,5m, đạt tiêu chuẩn cấp IV
|
Nông sản như rau xanh,
củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép
|
4
|
Tuyến 4: Sông Cái Vồn Lớn
- Kênh Trà Và - Rạch Chà Và - Sông Ba Càng - Sông Ba Kè
|
34,1
|
Điểm đầu giao sông Hậu,
điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối thị xã Bình Minh và huyện Tam Bình
|
Đáy luồng rộng 26- 00m,
chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,5-3,5m, đạt tiêu chuẩn cấp VI
|
Nông sản như rau xanh,
củ quả và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép
|
5
|
Tuyến 5: Sông Bình Hòa
- Sông Thiên Long - Rạch Cái Mới - Sông Cái Nhum
|
13,2
|
Điểm đầu tại sông Long
Hồ, điểm cuối giao sông Mang Thít. Kết nối 2 huyện Long Hồ và Vũng Liêm
|
Đáy luồng rộng 25-44m,
chiều sâu nước vào mùa cạn từ 2,1-2,8m, đạt tiêu chuẩn cấp V
|
Vật liệu xây dựng như gạch,
cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép...
|
6
|
Tuyến 6: Sông Cái Cá -
Sông Đội Hổ - Kênh Bu kê
|
18,3
|
Điểm đầu giao sông Cổ
Chiên thuộc địa phận thành phố Vĩnh Long, điểm cuối giao sông Ba Càng thuộc địa
phận huyện Tam Bình. Nối tiếp với tuyến 04 tạo thành trục dọc từ Bắc xuống
Nam của tỉnh, kết nối Sông Cổ Chiên và Sông Hậu
|
Đáy luồng rộng 25-43m,
chiều sâu nước vào mùa cạn 2,6m, đạt tiêu chuẩn cấp IV
|
Vật liệu xây dựng như gạch,
cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép...
|
7
|
Tuyến 7: Sông Trà Ngoa
|
14,5
|
Điểm đầu giao sông Mang
Thít, điểm cuối tại ranh tỉnh Trà Vinh. Chạy qua huyện Trà Ôn, kết nối 2 tỉnh
Vĩnh Long - Trà Vinh
|
Đáy luồng rộng 25-62m,
chiều sâu nước mùa cạn 2,1m, đạt tiêu chuẩn cấp V
|
Vật liệu xây dựng như gạch,
cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép...
|
8
|
Tuyến 8: Sông Vũng Liêm
- Sông Bưng Trừng - Sông Ngãi Chánh
|
30,1
|
Điểm đầu giao sông Cổ
Chiên, điểm cuối giao sông Trà Ngoa - ranh Trà Vinh. Đi qua thị trấn Vũng
Liêm kết nối huyện Vũng Liêm với tỉnh Trà Vinh
|
Đáy luồng rộng 17-100m,
chiều sâu nước vào mùa cạn từ 1,3-2,6m, đạt tiêu chuẩn cấp VI
|
Mặt hàng nông sản lúa gạo
và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép...
|
9
|
Tuyến 9: Sông Mương Đào
- Sông Càng Long - Sông Mây Tức - Rạch Ngãi Hậu - Rạch Cái Cá
|
32,1
|
Điểm đầu Sông Mương
Đào, điểm cuối giao sông Mang Thít. Đi qua 2 huyện Vũng Liêm, Trà Ôn, kết nối
2 tỉnh Vĩnh Long - Trà Vinh
|
Đáy luồng rộng 25-121m,
chiều sâu nước vào mùa cạn 2,1-4,0m, đạt tiêu chuẩn cấp V
|
Mặt hàng nông sản lúa gạo
và các mặt hàng vật liệu xây dựng như cát, đá, sỏi, xi măng, sắt thép...
|
|
TỔNG
|
1.243,85
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
QUY HOẠCH CẢNG HÀNG HÓA,
CHUYÊN DÙNG TNĐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 2427/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
Stt
|
Tên bến
|
Cấp bến TNĐ
|
Tên sông
|
Thuộc địa phận
|
Cỡ tàu
|
Loại hàng
|
I
|
Cảng hàng hóa
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng An Phước
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã An Phước,Huyện Mang
Thít, Tỉnh Vĩnh Long
|
2000
|
Vật liệu xây dựng
|
2
|
Cảng Mỹ An
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Mỹ An,Huyện Mang
Thít, Tỉnh Vĩnh Long
|
2000
|
Vật liệu xây dựng
|
3
|
Cảng Quang Vinh
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, Huyện
Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long
|
1000
|
Hàng hóa tổng hợp
|
4
|
Cảng Mekong
Cảng Toàn Quốc (xây mới)
|
IV
|
Bờ phải, Sông Tiền
|
Xã Tân Hội, Thành Phố
Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long
|
2000
|
Hàng hóa tổng hợp
|
II
|
Cảng chuyên dùng
|
|
|
|
|
|
1
|
Cảng Vĩnh Thái
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
500
|
Xăng dầu
|
2
|
Cảng nhà máy thức ăn thủy
sản Việt Đan
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã An Phước, huyện Mang
Thít, tỉnh Vĩnh Long
|
2000
|
Nguyên vật liệu sản xuất
thức ăn thủy sản
|
3
|
Cảng kho xăng dầu Vĩnh
Long (Petro Mekong)
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
800
|
Xăng Dầu
|
4
|
Cảng kho xăng dầu Vĩnh
Long (Cty TNHH MTV xăng dầu Alpha)
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
300
|
Xăng Dầu
|
5
|
Cảng kho xăng dầu Trường
Sơn
|
IV
|
Bờ phải, Sông Cổ Chiên
|
Xã Thanh Đức, huyện
Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long
|
1000
|
Xăng Dầu
|