ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỊ
TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2014 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
15/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 07 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận
tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 05 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BKHCN ngày 01 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học
và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
11/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương
binh và xã hội hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Lao động-Thương binh và
Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
03/2021/TT-BNG ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về công tác đối ngoại của cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12 tháng 08 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng
Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 09 năm 2021 của Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng
Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
37/2021/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 391/TTr-SNV ngày 26 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
1. Bổ sung khoản 7a Điều 2 như
sau:
“7a. Về đăng kiểm
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh và các cơ quan chức năng của tỉnh thực hiện việc quản lý nhà nước đối
với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn tỉnh; kiểm
soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định của
pháp luật;
b) Tổ chức quản lý hoạt động kiểm
định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các
quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Giao thông vận tải có
Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ;”
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 47/2022/QĐ- UBND ngày 23 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc
1. Bổ sung khoản 17a Điều 2 như
sau:
“17a. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
3 như sau:
“3. Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở: Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.”
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 47/2021/QĐ-UBND ngày 23 tháng 08 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Khoa học và Công nghệ có
Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ;”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
2 Điều 3 như sau:
“b) Thanh tra Sở;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều
3 như sau:
“4. Đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở: Trung tâm Ứng dụng và Đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
4 như sau:
“2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Quyết định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Ứng dụng và Đổi mới sáng tạo tỉnh Vĩnh Phúc thuộc sở theo quy định.”
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 3 Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng
05 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
“a) Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ;”
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 49/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 1 Điều 2 như sau:
“d) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ;”
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Quản lý hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.”
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 20 Điều 2 như sau:
“20. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thi đua - khen thưởng, kỷ luật đối với công chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và
theo sự phân công hoặc ủy quyền của của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
4. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 3 và khoản 4 Điều 4
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Biên chế
a) Biên chế công chức của Sở
Ngoại vụ được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và trong tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức
trong các tổ chức hành chính gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.”
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Bố trí cán bộ, công chức của
Sở trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm
của công chức theo quy định.”
Điều 6. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 75/2021/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Phúc
1. Bổ sung khoản 20a Điều 2 như
sau:
“20a. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nội vụ”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Nội vụ có Giám đốc và
các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ;”
Điều 7. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 46/2022/QĐ- UBND ngày 23 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 18 Điều 2 như sau:
“18. Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tài chính (trừ các
đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
theo quy định của pháp luật; Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện các chính sách, chế độ về công tác
cán bộ đối với công chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.”
2. Bổ sung
khoản 21a Điều 2 như sau:
“21a. Quản lý hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực tài chính.”
3. Bãi bỏ
khoản 3 Điều 3 và khoản 4 Điều 4
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau: “4. Biên chế
a) Biên chế công chức của Sở
Tài chính được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm
vi hoạt động và trong tổng biên chế công chức của các cơ quan, tổ chức hành
chính được cấp có thẩm quyền giao;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Tài chính xây dựng kế hoạch biên chế công chức
trong các tổ chức hành chính gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
để báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.”
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Bố trí cán bộ, công chức của
Sở trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm
của công chức theo quy định.”.
Điều 8. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 71/2021/QĐ- UBND ngày 29 tháng 12
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 16 Điều
2 như sau:
“16. Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Tài nguyên và Môi trường
có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ;”
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 21/2021/QĐ- UBND ngày 24 tháng 05
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 35 Điều
2 như sau:
“35. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực tư pháp.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Tư pháp có Giám đốc và
các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ;”
Điều 10. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 04/2022/QĐ- UBND ngày 16 tháng 03
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
1. Bổ sung khoản 15a Điều 2 như
sau:
“15a. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 3 như sau:
“a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch có Giám đốc và các Phó Giám đốc. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ;”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
3 như sau:
“3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở
a) Bảo tàng tỉnh;
b) Thư viện tỉnh;
c) Trung tâm Văn hóa tỉnh;
d) Nhà hát Nghệ thuật tỉnh;
đ) Trung tâm Huấn luyện và Thi
đấu thể thao tỉnh.”
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 50/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Phúc
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
3 như sau:
“3. Chi cục thuộc Sở: Chi cục
Dân số tỉnh Vĩnh Phúc”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
4 Điều 3 như sau:
“b) Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
và phục hồi chức năng, gồm: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện Đa khoa khu vực
Phúc Yên; Bệnh viện Sản Nhi; Bệnh viện Y Dược cổ truyền; Bệnh viện Phục hồi chức
năng; Bệnh viện Sức khỏe Tâm thần; Bệnh viện Giao thông vận tải Vĩnh Phúc.”
Điều 12.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 9 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; (b/c)
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp); (b/c)
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ); (b/c)
- TTTU, TTHĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 12 (t/h);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- CV NCTH VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|