ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2955/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 10 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 65/TTr-STC ngày 03 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực giá công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
chính tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP;
- TTTU, TTHĐND
tỉnh;
- CT, PCT
UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, NC, KT, HCC, Website;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH/UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2955/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
PHẦN I - DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Lĩnh vực Giá, Quản lý công sản
|
1
|
Thanh toán chi phí liên quan đến
bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
|
2
|
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển
giao quyền sở hữu cho Nhà nước
|
3
|
Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức,
cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
|
4
|
Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu
nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu
|
5
|
Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ ngân sách cấp
|
6
|
Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ ngân sách hỗ trợ
|
PHẦN II - NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thanh toán
chi phí liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nộp tiền vào tài khoản tạm giữ, cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
có trách nhiệm tập hợp các chi phí có liên quan gửi Sở Tài chính (cơ quan được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao chủ trì phối hợp với sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, doanh nghiệp thuộc tỉnh lập phương án sắp xếp lại, xử lý đối với nhà, đất của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của địa phương) để thẩm định các khoản chi phí được
chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định các khoản chi phí
có liên quan được chi trả từ số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất; có văn bản đề nghị chủ tài khoản tạm
giữ thanh toán chi phí cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài
sản bán.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị thanh toán, chủ tài khoản tạm giữ có trách
nhiệm cấp tiền cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán để thực hiện chi trả
các khoản chi phí có liên quan đến bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
thanh toán của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản bán
(trong đó nêu rõ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất; tổng chi phí liên quan đến bán tài sản đề nghị
được thanh toán; thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh
toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính;
+ Quyết định bán tài sản trên đất,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
+ Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho
các khoản chi như: Dự toán chi được duyệt; Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá,
đấu giá, phá dỡ; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản
sao.
Riêng chi phí hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm
nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà đất (nếu có) thì hồ sơ phải có phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng nơi có cơ sở nhà, đất (tổ chức
dịch vụ công về đất đai hoặc Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện)
phê duyệt theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày (đối với bước 1 bước 3), 15 ngày (đối với bước 2), kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức đơn vị, doanh
nghiệp có tài sản bán, Sở Tài chính là chủ tài khoản tạm giữ.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Tài chính.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp tiền từ tài
khoản tạm giữ để thanh toán chi phí có liên quan.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
i) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31/12/2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.
2. Thủ tục xác
lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện
chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có tài sản
chuyển giao lập đề nghị chuyển giao quyền sở hữu về
tài sản cho nhà nước gửi cho đơn vị chủ trì quản lý tài sản chuyển
giao.
Bước 2: Đơn vị chủ trì quản lý tài sản
chuyển giao căn cứ các quy định pháp luật hiện hành và pháp luật chuyên ngành liên quan đến tài sản chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của
việc tiếp nhận tài sản chuyển giao.
+ Trường hợp xác định việc tiếp nhận
tài sản chuyển giao là phù hợp với quy định của pháp luật
thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận tài sản, đơn vị chủ
trì quản lý tài sản có trách nhiệm lập hồ sơ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để trình cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
(tiếp tục Bước 3).
+ Trường hợp xác định việc chuyển
giao không phù hợp với quy định của pháp luật thì cơ quan, đơn vị được đề nghị
tiếp nhận phải từ chối tiếp nhận tài sản.
Bước 3. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan, người có thẩm
quyền ban hành Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản: 01 bản chính.
- Bảng kê chủng loại, số lượng, khối
lượng, giá trị, hiện trạng của tài sản: 01 bản chính.
- Hợp đồng tặng cho tài sản trong trường
hợp chuyển giao dưới hình thức tặng cho và theo quy định của pháp luật phải lập
thành hợp đồng: 01 bản sao.
- Các hồ sơ, tài
liệu chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng của tài sản chuyển giao và hình thức
chuyển giao (nếu có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Bước 2. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị chuyển giao tài sản của tổ chức, cá nhân.
- Bước 3. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức có tài sản tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước;
Cơ quan đề nghị được tiếp nhận tài sản cho tặng.
f) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan được
giao nhiệm vụ quản lý tài sản công
- Thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng Bộ
Tài chính, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an; Bộ trưởng, thủ trưởng
cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc người có thẩm quyền
được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên,
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 01-QĐXL ban hành
kèm theo Nghị định 29/2018/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP
ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử
dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày
05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn
dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền
sở hữu toàn dân.
Mẫu số 01-QĐXL
(1) ………………………….
(2) ………………………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/QĐ-……(3)
|
…….,
ngày…. tháng…. năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác lập quyền sở hữu toàn
dân
……………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền
sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu
toàn dân;
Căn cứ Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của ………….. (2);
Xét đề nghị của …………………………………. (5),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với các tài sản sau đây:
STT
|
Tên
tài sản
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng/
Khối lượng
|
Giá
trị tài sản (nếu có)
|
Tình
trạng tài sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn gốc tài sản: ………….. (6)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. …………………….. (7) có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cơ quan tài chính(8);
- Lưu:
|
………………..
(4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên cơ quan cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan của người
ra quyết định.
(4) Chức danh của người ra quyết định.
(5) Tên đơn vị chủ trì quản lý, xử lý
tài sản trình.
(6) Ghi rõ nguồn gốc của tài sản được
xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
29/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
(tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không người thừa kế...).
(7) Tên các cơ quan, cá nhân chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định.
(8) Ghi Sở Tài chính nơi có tài sản
(trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ quan trung ương hoặc cấp tỉnh);
Phòng Tài chính - Kế hoạch (trường hợp cơ quan của người ra quyết định là cơ
quan cấp huyện).
3. Thủ tục chi
thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm
đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các
trường hợp được thưởng gửi văn bản đề
nghị chi thưởng tới cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài
sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm trình cơ quan, người có thẩm
quyền quyết định mức thưởng cụ thể.
Bước 3:
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người
có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm chi thưởng thực hiện chi trả tiền
thưởng cho tổ chức, cá nhân được thưởng theo quy định
b). Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
chi thưởng
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân
- Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày có quyết định mức thưởng của cơ quan, người có thẩm quyền.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân thuộc các trường hợp được
thưởng
f) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết: cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản
- Thẩm quyền quyết định: cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản quyết định mức thưởng của cơ quan, người
có thẩm quyền.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy
định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về
tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
4. Thủ tục thanh
toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản
chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác
định được chủ sở hữu
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân thuộc các
trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản gửi văn bản
đề nghị thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng tới cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân, cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản có trách nhiệm
trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định cụ thể mức
được hưởng của tổ chức, cá nhân.
Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể từ
ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân ngẫu
nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan,
đơn vị có trách nhiệm thanh toán thực hiện việc thanh toán phần giá trị tài sản cho tổ chức, cá nhân được hưởng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị
thanh toán phần giá trị tài sản được hưởng
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân,
- Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày có quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá nhân
ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân thuộc các trường hợp được thanh toán phần giá trị tài sản
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ tiếp nhận, bảo quản tài sản
- Thẩm quyền quyết định: cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản quyết định cụ thể mức được hưởng của tổ
chức, cá nhân
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản quyết định mức được hưởng của tổ chức, cá
nhân ngẫu nhiên tìm thấy và giao nộp tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
- Nghị định số 29/2018/NĐ-CP
ngày 05/3/2018 cua Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu
toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân.
5. Thủ tục giao
quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công
nghệ ngân sách cấp
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong vòng 60 ngày, kể từ
ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên, tổ chức, cá nhân
chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm lập báo cáo về
tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi phí tạo lập tài sản)
kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ. Trường hợp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ có nhu cầu nhận giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản thì lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan được giao quản lý
nhiệm vụ đồng thời với báo cáo về tài sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ
chức, cá nhân chủ trì, cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có trách nhiệm:
- Lập báo cáo kê khai để đăng nhập
thông tin về tài sản vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về tài sản công;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định đối với đề
nghị của tổ chức, cá nhân chủ trì; trình cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định này xem xét, quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân chủ trì.
Trường hợp tổ chức,
cá nhân chủ trì không có đề nghị giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng, hoặc không có khả năng nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công
nghệ, ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu thì báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều
23 Nghị định này để giao cho tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu theo quy định tại
Điều 25 Nghị định này.
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ, cơ quan, người
có thẩm quyền xem xét, quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng cho tổ chức,
cá nhân chủ trì đủ điều kiện được giao.
Bước 4: Căn cứ quyết định giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền, cơ quan được
giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ lập báo cáo kê khai bổ sung để điều
chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản
công.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị giao quyền sở hữu
hoặc giao quyền sử dụng tài sản của tổ chức chủ trì: 01 bản chính;
- Phương án nghiên cứu, phát triển
công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết quả
nghiên cứu theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ (sau đây gọi là
phương án phát triển, thương mại hóa kết quả) theo mẫu do
Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính.
- Biên bản đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ của Hội đồng: 01 bản sao;
- Hợp đồng khoa học và công nghệ: 01
bản sao;
- Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được phê duyệt: 01 bản sao;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
f) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết: cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Người
đứng đầu cơ quan, tổ chức (đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ do mình phê
duyệt).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được
hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng vốn nhà nước.
6. Thủ tục chuyển
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản là kết quả của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ ngân sách hỗ trợ
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Trong vòng 60 ngày, kể từ
ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở
lên, tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách
nhiệm lập báo cáo về tài sản (trong đó mô tả cụ thể thông tin về tài sản và chi
phí tạo lập tài sản) kèm theo các hồ sơ có liên quan, gửi
cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp tổ chức,
cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ có nhu cầu nhận giao quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng tài sản thì lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ đồng
thời với báo cáo về tài sản.
Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản quy định tại Hợp đồng khoa học và công nghệ
quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho tổ chức, cá nhân chủ
trì.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị giao quyền sở hữu hoặc giao quyền sử dụng tài sản của tổ chức chủ trì: 01 bản chính;
- Phương án nghiên cứu, phát triển công nghệ, sản phẩm công nghệ, ứng dụng, thực hiện thương mại hóa kết
quả nghiên cứu theo quy định của pháp luật về khoa học
công nghệ (sau đây gọi là phương án phát triển, thương mại
hóa kết quả) theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản
chính.
- Biên bản đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ của Hội đồng: 01 bản sao;
- Hợp đồng khoa học và công nghệ: 01
bản sao;
- Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được phê duyệt: 01 bản sao;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu
có): 01 bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Bước 1: Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày được Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả đạt trở lên.
- Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày nhận đầy đủ hồ
sơ hợp lệ của tổ chức, cá nhân chủ trì.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
f) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
- Cơ quan giải quyết: cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
người có thẩm quyền quyết định giao quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản quy định
tại Hợp đồng khoa học và công nghệ.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định giao quyền
sở hữu, quyền sử dụng tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
h) Phí, lệ phí: Không có
i) Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không có
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước.