ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 06 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT,
LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN; UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-BNN-BVTV
ngày 09/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật và
trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 373/QĐ-BNN-BVTV
ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
374/QĐ-BNN-TCLN ngày 19/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh
vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-STP ngày 31/01/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi,
bổ sung; bãi bỏ lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật, lâm nghiệp thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, II kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và phê duyệt quy trình
nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở; UBND cấp
huyện. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình
điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được ký ban
hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp
huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà;
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp
TT
|
Lĩnh
vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ
chế giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí,
lệ phí
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo
quy định
|
Sau
cắt giảm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ
quan phối hợp giải
quyết
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
MC
|
10
ngày
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
Không
|
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh
vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ
chế giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí,
lệ phí
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo
quy định
|
Sau
cắt giảm
|
Sở
Nông nghiệp
và PTNT
|
Cơ
quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
1
|
1.007931
|
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán phân bón
|
MC
|
13
ngày
|
9
ngày
|
9
ngày
|
|
500.000
đồng/lần
|
x
|
x
|
2
|
1.007932
|
Cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-TH: Thay đổi về
địa điểm buôn bán phân bón
|
MC
|
13
ngày
|
9
ngày
|
9
ngày
|
|
200.000
đồng/lần
|
x
|
x
|
-TH: Giấy chứng
nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên
Giấy chứng nhận
|
MC
|
5
ngày
|
5
ngày
|
5
ngày
|
|
Không
|
x
|
x
|
Ghi chú: - Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc.
- Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công; Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2 đường Hoàng Văn Thụ, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
1.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh: Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng thông
thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền có nhu cầu khai thác đối với Trường hợp
không quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Trường hợp nộp hồ sơ qua
môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được
chủ rừng ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem
xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phê duyệt Phương án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức,
cá nhân được chủ rừng ủy quyền; Trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các Trường hợp khai thác tận
dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên hoặc thu thập mẫu vật
thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc
dụng.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Phương
án khai thác thực vật rừng thông thường.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Điều
6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
Mẫu số 10. Đơn đề
nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng
thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)
……..……………..
Kính
gửi (2):
……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng (3):........................................................................................................
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(4): ………..………....…..……………
c) Địa chỉ chủ rừng (5):....................................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ Email:...............................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương
án khai thác (1)
…………..…….……...………………………………………………………………..…………
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1)……...............................................................................…….
- Tài liệu khác (nếu
có).....................................................................................................
|
……….., ngày
….... tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong
các Trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này hoặc
Trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11: Phương án
khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông
thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)………………………….…..
I. Thông tin chủ rừng
:
1. Tên chủ rừng (2):.....................................................................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3): ………..………......…………..
3. Địa chỉ chủ rừng (4):................................................................................................
4. Số điện
thoại:.......................................; Địa chỉ
Email:............................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng phương
án (5):
….………………..…….…………..…………..
2. Đối tượng (6):
………..….…………....................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):…………………………....……….………….….
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8): ………………………….....………...................
5. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: …………….……..…....
6. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):…....
|
……….., ngày …..
tháng …… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………...…………………………………….
……….,ngày
… tháng … năm 20…
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các Trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối với gỗ: Ghi số lượng
cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật
rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật…
(9) Thủ trưởng cơ quan
quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
II. LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT
1.
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
1.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trả lời tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ
chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội
dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân
bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp tổ chức,
cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục,
sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra
nội dung đã khắc phục.
Trường hợp kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ.
Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP .
- Bản sao Bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin
về chứng nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được
thể hiện tại Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì
không phải nộp thành phần hồ sơ này).
Quy định về các loại
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính
hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 09
ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời gian khắc phục nếu có
của tổ chức, cá nhân).
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2019/NĐ-CP .
1.8. Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 500.00 đồng/01 cơ sở/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao
dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ,
giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp
buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ Trường hợp đã có
trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt,
bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh
học.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 42 Luật Trồng
trọt năm 2018.
- Điều 4, Điều 13,
Điều 15, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính
phủ quy định về quản lý phân bón.
- Điều 1 Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về
quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng
và canh tác.
- Điều 2 Thông tư số
14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh
vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
…………, ngày …… tháng
…… năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính
gửi: ………………………………………1
1. Tên cơ sở: .................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại
diện theo pháp luật: ..............................................................
Điện thoại: ........................
Fax:...........................E-mail: ..............................................
Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân: số............ ngày cấp: .............. nơi cấp:
2. Địa điểm nơi chứa (kho)
phân bón (nếu
có):..............................................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận tổ
chức Khoa học và Công nghệ: số……….…….ngày ………………… Nơi cấp ………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón:
số………ngày……….Nơi cấp: ……………………………2
Đề nghị quý cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □
Cấp lại (lần thứ: )
Lý do cấp lại
.........................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân
thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật
khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
__________________________
1 Tên cơ quan có thẩm
quyền
2 Không phải kê khai
nội dung này đối với Trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Mẫu
số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
…………..(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ……
tháng …… năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:
……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân:
.......................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
....................................... Fax. .........................................................
Mã số doanh nghiệp (nếu
có):...........................................................................
Người đại diện của tổ
chức, cá nhân:...............................................................
Số chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân:..... ngày cấp: .........Nơi cấp:.....
Được chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________________
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền
2.
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
2.1 Trình tự thực
hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá
nhân gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Trả lời
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ:
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ và thông báo cho tổ
chức, cá nhân biết để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3: Thẩm định
và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
(i) Trường hợp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay đổi về địa điểm buôn bán phân
bón
Trong thời hạn 08
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định nội
dung hồ sơ, nếu hồ sơ đạt yêu cầu thực hiện kiểm tra điều kiện buôn bán phân
bón tại tổ chức, cá nhân và lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 12 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP .
Trường hợp tổ chức,
cá nhân buôn bán phân bón không đáp ứng điều kiện, phải thực hiện khắc phục,
sau khi khắc phục có văn bản thông báo đến Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra
nội dung đã khắc phục.
Trường hợp kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra,
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón theo
Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 84/2019/NĐ-CP. Trường
hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
(ii) Trường hợp Giấy
chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi
trên Giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại
Giấy chứng nhận. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
2.2. Cách thức thực
hiện: Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ.
Hồ sơ gồm:
(i) Trường hợp Giấy
chứng nhận bị mất, hư hỏng
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp (Trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng).
(ii) Trường hợp thay
đổi nội dung thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp.
(iii) Trường hợp thay
đổi về địa điểm buôn bán phân bón
- Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ;
- Bản sao Bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt (trường hợp có thông tin về chứng
nhận đã được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón được thể hiện tại
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thì không phải
nộp thành phần hồ sơ này).
- Bản chính Giấy
chứng nhận đã được cấp.
Quy định về các loại
thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính: Các thành phần hồ sơ phải là bản chính
hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu.
- Trường hợp nộp hồ
sơ qua môi trường mạng: Các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- 09 ngày làm việc
đối với Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón thay
đổi về địa điểm buôn bán phân bón (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, không tính thời
gian khắc phục nếu có của tổ chức, cá nhân).
- 05 ngày làm việc
đối với Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất, hư hỏng; thay đổi nội dung
thông tin tổ chức, cá nhân ghi trên Giấy chứng nhận (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ).
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân buôn bán phân bón.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật/Cơ quan chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật được Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn giao thực hiện thủ tục hành chính.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón theo Mẫu số 11 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2019/NĐ-CP .
2.8.Phí, lệ phí:
Phí thẩm định cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón: 200.00 đồng/01 cơ sở/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón (Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP)
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón bao gồm:
- Có địa điểm giao
dịch hợp pháp, rõ ràng;
- Có đầy đủ hồ sơ,
giấy tờ truy xuất nguồn gốc phân bón theo quy định;
- Người trực tiếp
buôn bán phân bón phải được tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón theo
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trừ Trường hợp đã có
trình độ từ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về trồng trọt,
bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, khoa học đất, nông học, hóa học, sinh
học.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Điều 42 Luật Trồng
trọt năm 2018;
- Điều 4, Điều 13,
Điều 16, Điều 17, Điều 26 Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính
phủ quy định về quản lý phân bón;
- Điều 1 Nghị định số
130/2022/NĐ-CP ngày 31/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về
quản lý phân bón, Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và
canh tác.
- Điều 2 Thông tư số
14/2018/TT-BTC ngày 07/02/2018 của Bộ Tài Chính Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 207/2016/TT-BTC ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 130/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
…………, ngày …… tháng
…… năm
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Kính
gửi: ………………………………………1
1. Tên cơ sở:
................................................................................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Tên chủ cơ sở/người đại
diện theo pháp luật: ..............................................................
Điện thoại: ........................
Fax:...........................E-mail: ..............................................
Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân: số............ ngày cấp: .............. nơi cấp:
2. Địa điểm nơi chứa (kho)
phân bón (nếu
có):..............................................................
3. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/ Giấy chứng nhận tổ
chức Khoa học và Công nghệ: số……….…….ngày ………………… Nơi cấp ………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận
tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn về phân bón của người trực tiếp buôn bán phân bón:
số………ngày……….Nơi cấp: ……………………………2
Đề nghị quý cơ quan
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón
□ Cấp □
Cấp lại (lần thứ: )
Lý do cấp lại
.........................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………….
Chúng tôi xin tuân
thủ các quy định của pháp luật về lĩnh vực phân bón và các quy định pháp luật
khác có liên quan./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ
NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
__________________________
1 Tên cơ quan có thẩm
quyền
2 Không phải kê khai
nội dung này đối với Trường hợp trong thành phần hồ sơ đã có bản sao Bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên của người trực tiếp buôn bán phân bón theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 42 Luật Trồng trọt.
Mẫu
số 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
…………..(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày ……
tháng …… năm
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN PHÂN BÓN
Số:
……………/GCN-BBP
Tên tổ chức, cá nhân:
.........................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................
Điện thoại:
....................................... Fax. ...........................................................
Mã số doanh nghiệp
(nếu có):..............................................................................
Người đại diện của tổ
chức, cá nhân:...................................................................
Số chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân:..... ngày cấp: .........Nơi cấp:..........
Được chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán phân bón.
|
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tên cơ quan có thẩm
quy
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 06/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực lâm nghiệp
TT
|
Lĩnh
vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ
chế giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí,
lệ phí
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Theo
quy định
|
Sau
cắt giảm
|
UBND
cấp huyện
|
Cơ
quan phối hợp giải
quyết
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
1
|
Phê duyệt Phương án
khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
MC
|
10
ngày
|
10
ngày
|
10
ngày
|
|
Không
|
|
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ
chế
giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt
giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu
chính công
ích
|
Theo
quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan kiểm
lâm cấp huyện
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp nhận hồ
sơ
|
Trả kết
quả
|
1
|
1.000045
|
Xác nhận
bảng kê lâm sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp không phải xác
minh
|
MC
|
2
ngày
|
2
ngày
|
2 ngày
|
|
không
|
|
|
-
Trường hợp phải xác minh
|
MC
|
4
ngày
|
4
ngày
|
4 ngày
|
|
Không
|
|
|
- Trường hợp xác
minh có nhiều nội dung phức tạp
|
MC
|
8
ngày
|
8
ngày
|
8 ngày
|
|
không
|
|
|
2
|
1.000047
|
Phê duyệt khai
thác động vật
rừng thông thường từ
tự nhiên
|
MC
|
10
ngày
|
10
ngày
|
10 ngày
|
|
không
|
|
|
Ghi chú: - Thời hạn giải quyết được
tính bằng ngày làm việc.
- Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ: Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện
3. Danh mục thủ tục
hành chính bãi bỏ lĩnh vực lâm nghiệp
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ
quan thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.000037
|
Xác
nhận bảng kê lâm sản
|
Thông tư số 26/2022/TTBNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản
|
Lâm
nghiệp
|
Hạt
Kiểm lâm cấp huyện
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I.
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1.
Phê duyệt Phương án khai thác thực vật rừng loài thông thường thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ rừng hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ rừng ủy quyền có nhu cầu khai thác đối với trường hợp quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT do cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư tự đầu tư; khai thác tận dụng, tận thu gỗ rừng sản
xuất là rừng tự nhiên do cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư quản lý nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương
án khai thác lâm sản và trả kết quả cho chủ rừng hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
rừng ủy quyền; trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01
bộ hồ sơ gồm:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Phương án
khai thác theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản sao quyết định
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt hoặc bản sao quyết định phê duyệt dự án lâm sinh hoặc tài liệu chứng minh
việc thực hiện các biện pháp lâm sinh hoặc chương trình, đề tài nghiên cứu khoa
học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với các trường hợp khai thác tận
dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên hoặc thu thập mẫu vật
thực vật rừng thông thường phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ từ rừng đặc
dụng.
1.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Phương án khai thác
lâm sản.
1.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị phê
duyệt Phương án khai thác theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính: Điều 6 Thông tư số 26/2022/TT- BNNPTNT.
Mẫu số 10. Đơn đề
nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng
thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)……..……………..
Kính gửi (2):
……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng (3):........................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………....…..……….…..
c) Địa chỉ chủ rừng (5):...................................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:..............................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương
án khai thác (1)
…………..…….……...…………………………………………………………………………..
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1)…….......................................................................…………...
- Tài liệu khác (nếu
có).....................................................................................................
|
……….., ngày
….... tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này hoặc
trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ quan
phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng ký hoạt
động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 11: Phương án
khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)………………………….…..
I. Thông tin chủ rừng
:
1. Tên chủ rừng (2):....................................................................................................
2. Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3): ………..………......…………..
3. Địa chỉ chủ rừng (4):...............................................................................................
4. Số điện
thoại:.......................................; Địa chỉ
Email:...........................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng phương
án (5): ….………………..…….…………..…..………..
2. Đối tượng (6):
………..….…………......................................................................
3. Địa danh, diện
tích khai thác (7):…………………………....……….……………….
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8): ………………………….....……………..............
5. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: …………….………..…....
6. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):…....
|
……….., ngày …..
tháng …… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..…………………………….
……….,ngày
… tháng … năm 20…
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một trong
các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(2) Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động
đối với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá
nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các văn
bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng khai
thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu vực
dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối với gỗ: Ghi số lượng
cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật
rừng ngoài gỗ (kg, m3, ster)/số lượng mẫu
vật…
(9) Thủ trưởng cơ quan quy
định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
2.
Xác nhận bảng kê lâm sản
2.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ lâm sản hoặc tổ
chức, cá nhân được chủ lâm sản ủy quyền nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ tương ứng với từng loại lâm sản
đề nghị xác nhận đến Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.
Trường hợp chủ lâm
sản tạo mã phản hồi nhanh (QR) chứa đựng hồ sơ lâm sản trong Bảng kê lâm sản
thì không phải nộp hồ sơ quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 7 Điều 5
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
Trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP .
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay
tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho chủ lâm sản hoặc tổ chức, cá nhân được chủ
lâm sản ủy quyền.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Thẩm định
và trả kết quả
Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xác
nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản tồn trong Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
đối với trường hợp tổ chức, hộ kinh doanh.
Trường hợp cần xác
minh nguồn gốc lâm sản, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo cho chủ lâm sản về việc xác minh;
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan Kiểm lâm sở tại
tiến hành xác minh, lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT và hoàn thành xác nhận Bảng kê lâm sản;
xác nhận lâm sản tồn vào Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với tổ chức, hộ
kinh doanh; trường hợp có nhiều nội dung phức tạp, việc xác minh và xác nhận được
thực hiện không quá 07 ngày. Trường hợp không xác nhận thì trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực
hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
2.3.1. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ loài thông thường khai thác tận dụng, tận thu từ rừng tự nhiên
2.3.1.1. Trường hợp
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên:
* Đối với khai thác
trong phạm vi giải phóng mặt bằng:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê
duyệt.
* Đối với khai thác
trong quá trình thực hiện điều chỉnh tổ thành rừng, nuôi dưỡng rừng và áp dụng
biện pháp lâm sinh khác:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao quyết định
phê duyệt dự án lâm sinh hoặc bản sao tài liệu chứng minh việc thực hiện các
biện pháp lâm sinh.
d) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thông thường từ rừng tự nhiên được phê duyệt.
2.3.1.2. Trường hợp
khai thác tận thu gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản sao Phương án
khai thác tận dụng gỗ loài thực vật rừng thông thường từ rừng tự nhiên được phê
duyệt.
2.3.2. Hồ sơ xác nhận
đối với lâm sản sau xử lý tịch thu
2.3.2.1. Đối với gỗ
sau xử lý tịch thu:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Bảng kê
lâm sản do Cơ quan Kiểm lâm được giao xử lý tài sản lập hoặc Bản sao Bảng kê
lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm
sở tại.
2.3.2.2. Đối với lâm
sản sau xử lý tịch thu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT:
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 02, Mẫu số
03, Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Bảng kê lâm
sản do cơ quan được giao xử lý tài sản lập.
2.3.3. Hồ sơ xác nhận
đối với gỗ, thực vật ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc trồng
cấy thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ
lục CITES
2.3.3.1. Đối với gỗ
có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao bảng kê gỗ
nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2020/NĐ-CP ngà 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam (sau đây viết tắt là Nghị định số 102/2020/NĐ-CP).
- Một trong các tài
liệu sau:
+ Trường hợp gỗ thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan
thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao
giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp;
+ Trường hợp gỗ nhập
khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ
thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm
quyền nước xuất khẩu cấp;
+ Trường hợp lô hàng
gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
2.3.3.2. Đối với lâm
sản ngoài gỗ có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu thuộc Danh mục thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm hoặc Phụ lục CITES
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 03, Mẫu số
04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao hoặc
bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị
định số 84/2020/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 06/2019/NĐ-CP ngà 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc
tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
đ) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Bản sao tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản sao
Bảng kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc bản sao packing-list/log-list do tổ
chức, cá nhân lập theo quy định của nước xuất khẩu.
2.3.4. Hồ sơ xác nhận
đối với động vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn
gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ
lục CITES, trừ loài thủy sản
2.3.4.1. Đối với khai
thác động vật rừng thông thường, bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng thông thường
từ tự nhiên
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
2.3.4.2. Đối với mua
bán, chuyển giao quyền sở hữu, vận chuyển trong nước đối với bộ phận, dẫn xuất,
sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc từ tự nhiên, nhập khẩu hoặc gây nuôi
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao Bảng kê
lâm sản có xác nhận của Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2.3.4.3. Hồ sơ động
vật rừng và bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng có nguồn gốc nhập
khẩu; động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục CITES, trừ loài thủy sản;
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Đối với loài thuộc
Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính hoặc bản sao
hoặc bản điện tử giấy phép CITES nhập khẩu;
d) Đối với loài không
thuộc Phụ lục CITES: Tờ khai hải quan theo quy định pháp luật; bản chính Bảng
kê lâm sản do chủ lâm sản lập hoặc packing-list/log-list do tổ chức, cá nhân
lập theo quy định của nước xuất khẩu.
2.3.5. Hồ sơ lâm sản
không thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, và d khoản 3 Điều 5
hoặc gỗ cây công nghiệp hoặc sản phẩm gỗ hoàn chỉnh theo đề nghị của chủ lâm
sản
a) Bản chính Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
b) Bản chính Bảng kê
lâm sản tương ứng với từng loại lâm sản đề nghị xác nhận theo Mẫu số 01, Mẫu số
02, Mẫu số 03, Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
26/2022/TT-BNNPTNT .
c) Bản chính Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
d) Bản sao hồ sơ nguồn
gốc lâm sản đối với trường hợp xác nhận theo đề nghị của tổ chức, cá nhân quy
định tại điểm đ khoản 3 Điều 5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTN.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
- Trường hợp không
phải xác minh: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải xác
minh: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp xác minh
có nhiều nội dung phức tạp: Không quá 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Bảng kê lâm sản; xác nhận lâm sản t n trong Sổ
theo dõi nhập, xuất lâm sản đối với chủ lâm sản là tổ chức, hộ kinh doanh xuất
bản lâm sản.
2.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị xác
nhận Bảng kê lâm sản theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo kèm theo
Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê lâm sản
theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 hoặc Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Sổ theo dõi nhập,
xuất lâm sản theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Phương án khai thác
động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
- Bảng kê gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP .
- Bảng kê khai nguồn
gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
102/2020/NĐ-CP .
- Giấy phép CITES
nhập khẩu theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày
22/9/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngà 22
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy
cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Điều
5 Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
Mẫu số 06: Đơn đề
nghị xác nhận Bảng kê lâm sản
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN BẢNG KÊ LÂM SẢN
Kính
gửi (1): …………………………………………………
1. Thông tin về chủ
lâm sản/chủ rừng
a) Tên chủ lâm
sản/chủ rừng (2): ………………………..………..………..…..…;
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (3): ……………….……..…..
- Địa chỉ (4):
………….....………………………………………………………..….;
- Số điện thoại:
……………………, Địa chỉ Email: ……..………………….……..
2. Thông tin về lâm
sản
a) Loại lâm sản (5):
………………………………………..…………………………
b) Số lượng, khối lượng
(6): …………….……………………………….…………
3. Tài liệu kèm theo
a) Bảng kê lâm sản
(7):…………………..………………………..…………………
b) Hồ sơ kèm theo (8):………………………….…...………..……………………
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin.
Đề nghị (1) ……………..
xem xét kiểm tra, xác nhận Bảng kê lâm sản./.
|
….…,ngày
….....tháng….....năm …..
CHỦ RỪNG/CHỦ LÂM SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại nơi khai thác, cất giữ lâm sản.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(5) Ghi rõ chủng loại
lâm sản: Gỗ tròn/gỗ xẻ/sản phẩm gỗ/thực vật rừng ngoài gỗ/động vật rừng/sản
phẩm, bộ phận dẫn xuất của động vật rừng.
(6) Ghi số lượng,
khối lượng, đơn vị tính theo từng loại lâm sản quy định tại Điều 4 Thông tư
này.
(7) Căn cứ loại lâm
sản, chủ rừng/chủ lâm sản lập Bảng kê lâm sản theo một trong các Mẫu số 01, 02,
03 hoặc 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
(8) Kê khai hồ sơ kèm
theo khi đề nghị xác nhận.
Mẫu số 01: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …../…../BKLS
|
Tờ số(2):.............Tổng
số tờ:............
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ, cây thân gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản
(4):………………………..………....…........………………………….…….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....……………………………
- Địa chỉ
(6):……………………………………………..………...............................................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ………………………………………..……….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......…………………………….………………………..…………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): …………………………..…….……
- Địa chỉ (6):…………………………..…………..………………………………………………
- Số điện thoại: …..…………,
Địa chỉ Email: ….………………………………………….…..
3. Thông tin vận chuyển
(nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:………..; thời gian vận chuyển:….ngày
; từ ngày ….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….; Vận chuyển
từ:…..…..…đến: …............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai
thác trong nước
|
Nhập
khẩu
|
Sau
xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải
quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Số
hiệu gỗ
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Số
lượng
|
Kính
thước
|
Khối
lượng (m3)
|
Ghi
chú
|
Dài
(m)
|
Rộng
(cm)
|
Đường
kính/chiều dày (cm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
……., ngày
….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào sổ số: …/ …(9)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày….....tháng….....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ
bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận
ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 02. Bảng kê
lâm sản đối với sản phẩm gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …../…../BKLS
|
Tờ
số(2):.............Tổng số tờ:............
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với sản phẩm gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản
(4):………………………..………....…........…………….
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(5): ……….....…………
- Địa chỉ
(6):……………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......…………………………….…………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(5): ………….…………
- Địa chỉ
(6):……………..…………..…………..……………………………
- Số điện thoại:
…..……………, Địa chỉ Email: ….………………………..
3. Thông tin vận chuyển
(nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:………..; thời gian vận chuyển:….ngày;
từ ngày….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng …. năm ….; Vận chuyển từ:…..…..…đến:
…............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu
|
Số
lượng sản phẩm
|
Khối
lượng (m3)
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…….,ngày….....tháng….....năm
20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (8)
Vào sổ số: …/ …(9)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,ngày….....tháng….....năm
…..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ
bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê gỗ nhập khẩu và số tờ khai hải
quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài sản
lập.
(8) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(9) Cơ quan xác nhận
ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 03: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ; bộ phận, dẫn xuất của thực vật
rừng ngoài gỗ
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …../…../BKLS
|
Tờ
số(2):.............Tổng số tờ:............
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với thực vật rừng ngoài gỗ hoặc bộ phận, dẫn xuất của thực
vật rừng ngoài gỗ)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản
(4):………………………..………....…........…………….
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(5): ……….....…………
- Địa chỉ (6):……………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: …………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......…………………………….…………………
- Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(5): ………….…………
- Địa chỉ
(6):……………..…………..…………..…………………….…………
- Số điện thoại: …..……………,
Địa chỉ Email: ….…………………………..
3. Thông tin vận chuyển
(nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:……....; thời gian vận chuyển:….ngày;
từ ngày….tháng…..năm …. đến ngày …. tháng ….…... năm ………..; Vận chuyển từ:…..…………..…đến:
…............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải
quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Vị
trí (8)
|
Tên
lâm sản
|
Nhóm
loài (thông thường; nguy cấp, quý, hiếm; PLI/II CITES)
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu
khu
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…….,
ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
Vào sổ số: …/ …(10)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
……,
ngày….....tháng….....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ
bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua
bán/chuyển giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu
có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai
hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài
sản lập.
(8) Trường thông tin
chỉ thể hiện trong trường hợp chủ rừng lập Bảng kê lâm sản sau khai thác.
(9) Cơ quan Kiểm lâm
sở tại thực hiện xác nhận đối với bảng kê lâm sản theo quy định tại khoản 6
Điều 5 Thông tư này.
Trường hợp Bảng kê
không thuộc đối tượng phải xác nhận, chủ rừng hoặc chủ lâm sản không phải thể hiện
nội dung này trong Bảng kê lâm sản.
(10) Cơ quan xác nhận
ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 04: Bảng kê
lâm sản áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng
........................
........................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …../…../BKLS
|
Tờ
số(2):.............Tổng số tờ:............
|
BẢNG
KÊ LÂM SẢN
(Áp dụng đối với động vật rừng hoặc bộ phận, dẫn xuất của động vật rừng)
|
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin chủ lâm
sản:
- Tên chủ lâm sản
(4):……………………………..………....…........…………….
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ……….....…..…………
- Địa chỉ
(6):…………………………………………………..………....................
- Số điện thoại:
…..……..….…, Địa chỉ Email: ……………………..………….
2. Thông tin tổ chức,
cá nhân mua/nhận chuyển giao quyền sở hữu:
- Tên tổ chức, cá
nhân: (4):......………………………………….…………………
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (5): ………..…….…………
- Địa chỉ
(6):…………………..…………..…………..……………………………
- Số điện thoại:
…..……………, Địa chỉ Email: ….……………………………..
3. Thông tin vận
chuyển (nếu có): Biển kiểm soát/số hiệu phương tiện:………..; thời gian vận
chuyển:….ngày; từ ngày….tháng…..năm …. đến ngày…. tháng …. năm ...….; Vận
chuyển từ:…..…..…đến: …............................
4. Thông tin về nguồn
gốc:
Khai thác trong nước
|
Nhập khẩu
|
Sau xử lý tịch thu
|
- Số (7): …../……; ngày,
tháng, năm; tên tổ chức, cá nhân lập
-…..n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm, tên tổ chức, cá nhân lập
- Số Tờ khai hải quan:……..
-….n
|
- Số (7): …../…..; ngày,
tháng, năm; cơ quan lập.
-….n
|
II. THÔNG TIN CHI
TIẾT
TT
|
Tên
loài
|
Nhóm
loài (thông thường; nguy cấp,
quý, hiếm;
PLI/II
CITES)
|
Ký
hiệu nhãn đánh dấu (nếu
có)
|
Số lượng
|
Đơn
vị tính
|
Khối lượng
|
Ghi chú
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
…….,
ngày….....tháng….....năm 20…..
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI
Vào sổ số: …/ …(8)
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày….....tháng….....năm …..
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Ghi số thứ tự
theo số Bảng kê lâm sản đã lập trong năm; Ví dụ 001/2023: 001 là số thứ tự bảng
kê đã lập; 2023 là năm xác nhận.
(2) Ghi số thứ tự tờ
bảng kê, tổng số tờ của bảng kê.
(3) Mã phản hồi nhanh
(QR) tích hợp vào Bảng kê lâm sản chứa đựng thông tin Hồ sơ lâm sản mua bán/chuyển
giao quyền sở hữu liền kề trước đó hoặc Phương án khai thác gỗ (nếu có).
(4) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(5) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ
chức theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành
lập/đăng ký hoạt động; ghi địa chỉ thường trú của cá nhân theo Chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
(7) Liệt kê đầy đủ số
Bảng kê lâm sản sau khai thác hoặc số Bảng kê lâm sản nhập khẩu và số tờ khai
hải quan sau thông quan hoặc số Bảng kê lâm sản do cơ quan được giao xử lý tài
sản lập.
(8) Cơ quan xác nhận
ghi rõ số thứ tự bảng kê đã xác nhận/năm xác nhận. Ví dụ 001/2023: 001 là số
thứ tự bảng kê đã xác nhận; 2023 là năm xác nhận.
Mẫu số 07: Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản
TÊN ĐƠN VỊ LẬP SỔ
.....................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
sổ: ....... /Năm lập: ....
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢ
Lâm
sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm
sản nhập trong kỳ
|
Lâm
sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm
sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi
chú
|
Xác
nhận khối lượng lâm sản tồn (3)
|
Ngày,
tháng, năm
|
Tên
lâm sản
|
Số
hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày,
tháng, năm
|
Số
bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối
lượng
|
Hồ
sơ xuất lâm sản kèm theo
|
Ước
tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm; CITES
|
Loài
thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐƠN VỊ LẬP SỔ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
NGƯỜI GHI SỔ (4)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin lâm
sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi thông tin lâm
sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Đại diện Cơ quan
Kiểm lâm sở tại đối chiếu khối lượng lâm sản tồn; ghi ngày, tháng, năm xác nhận
và ký, ghi rõ họ tên.
(4) Ngày cuối của
tháng, của năm: ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất,
tồn kho trong tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận.
Chủ lâm sản lưu theo dõi, quản lý.
Mẫu số 11: Phương án
khai thác gỗ loài thực vật rừng thông thường/thực vật rừng ngoài gỗ đối với
loài thực vật rừng thông thường/thu thập mẫu vật loài thực vật rừng thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHƯƠNG
ÁN
(1)………………………….…..
I. Thông tin chủ rừng
:
1. Tên chủ rừng
(2):..................................................................................................
2. Số GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC
(3): ………..…….……………….
3. Địa chỉ chủ rừng
(4):.............................................................................................
4. Số điện
thoại:.......................................; Địa chỉ Email:.........................................
II. Nội dung phương
án
1. Căn cứ xây dựng phương
án (5): ….………………..…….…………..……………
2. Đối tượng (6):
………..….………….....................................................................
3. Địa danh, diện tích
khai thác (7):…………………………....……….………….…..
4. Sản lượng dự kiến
khai thác (8): ………………………….....………...................
5. Các biện pháp bảo
vệ rừng, phòng chống cháy rừng: …………….……..…......
6. Giải pháp phục hồi
rừng sau khai thác (đối với thực hiện dự án lâm sinh):…....
|
……….., ngày …..
tháng …… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê
duyệt của cơ quan có thẩm quyền (9)
………………………………………………………………………………………
………………………………..…………………………………………………….
……….,ngày…
tháng … năm 20…
(Người
có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(3) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi thông tin các
văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu liên quan.
(6) Ghi đối tượng
khai thác tại quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
(7) Ghi thông tin khu
vực dự kiến khai thác (lô, khoảnh, Tiểu khu).
(8) Đối với gỗ: Ghi
số lượng cây, khối lượng (m3, kg, ster)/thực vật rừng ngoài gỗ (kg, m3,
ster)/số lượng mẫu vật…
(9) Thủ trưởng cơ
quan quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này phê duyệt.
Mẫu số 12: Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
PHƯƠNG
ÁN
KHAI
THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ
(1): …………………………..…….……..……….……………
2. Mục đích khai thác
(2):……………………………………………………….
II. HIỆN TRẠNG KHU
VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung
khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủ văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu
vực khai thác (3): ……………..…….….…...……….………
2. Mô tả thông tin
loài đề nghị khai thác (4):……………...……………………
3. Phương án khai
thác (5): …………………………………………...…………
4. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết định
thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng
rừng (nếu có), bản đồ khu vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
|
…….., ngày …….
tháng …… năm ….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan
Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………….
|
……….,ngày … tháng …
năm 20…
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin chủ
thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với
tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ
rừng/tổ chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách
nhiệm khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục đích
khai thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin
hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực
khai thác:
- Nếu khu vực khai
thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng
thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực
khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu
- Nếu khu vực khai
thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật,
diện tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có….); mô tả hệ động vật,
thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu
khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì
lập bảng kèm theo).
(4) Ghi thông tin
hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về loài: Đặc
tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng
của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh
cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng
năm, tỷ lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng
con non (số con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già (không còn khả
năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời
gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin phương
án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác:
Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai thác; số lượng
(tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái;
độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai
thác: từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm … (tối đa không quá 03 tháng).
c) Mục đích khai
thác:
d) Phương pháp khai
thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng…; phương thức
khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ) Danh sách những người
thực hiện khai thác.
Mẫu
số 01. Bảng kê gỗ nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
........./BKGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng
số tờ: ..........
|
BẢNG
KÊ GỖ NHẬP KHẨU
(Áp dụng đối với gỗ tròn, gỗ xẻ)
1. Tên chủ gỗ(3):
....................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4): ..........................
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện thoại:
........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu(6): .......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc gia xuất
khẩu:
..........................................................................................
6. Quốc gia nơi khai
thác:
.....................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu xuất
khẩu: .................................................................................
8. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu:
................................................................................
9. Thông tin về gỗ
nhập khẩu:
TT
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Tên
gỗ
|
Quy
cách
|
Số
lượng (thanh/tấm/ lóng)
|
Khối
lượng/ trọng lượng (m3 hoặc kg)
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (7)
|
Dài
|
Rộng
|
Đường
kính hoặc chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin. /.
XÁC NHẬN CỦA HẢI
QUAN CỬA KHẨU(8)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày........
tháng.......... năm ...............
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại gỗ trong cả
bảng kê.
(1) Số của bảng kê
gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê gỗ nhập khẩu đã lập trong năm. Cách
ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê gỗ nhập khẩu đã
lập.
(2) Số tờ của bảng
kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số
tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ
tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký
kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn
thành thủ tục nhập khẩu, chủ gỗ điền thông tin này vào bảng kê gỗ nhập khẩu.
(7) Ghi gỗ thuộc Phụ
lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA)
hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(8) Sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội
dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu
số 02. Bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu
.......................
...................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
........./BKSPGNK
|
Tờ số(2): .... Tổng
số tờ: ..........
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ NHẬP KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm
gỗ(3): .................... MST/MSDN/CMND/CCCD(4): .............
2. Địa chỉ(5):
...........................................................................................................
3. Số điện thoại:
........................................... Địa chỉ Email:
................................
4. Mã số tờ khai hải
quan nhập khẩu(6): .......................; Số vận đơn: ...................
5. Quốc gia nơi khai
thác:
.....................................................................................
6. Quốc gia xuất
khẩu:
..........................................................................................
7. Cảng/cửa khẩu nhập
khẩu: ................................................................................
8. Thông tin về sản
phẩm gỗ nhập khẩu:
TT
|
Tên
sản phẩm gỗ (7)
|
Số
hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu có)
|
Đơn
vị tính
|
Tên
gỗ nguyên liệu (8)
|
Số
lượng sản phẩm
|
Khối
lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
|
Tên
phổ thông/tên thương mại
|
Tên
tiếng Anh (nếu có)
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
loài (9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết
những nội dung kê khai trong bảng kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về sự trung thực của thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA HẢI
QUAN CỬA KHẨU(10)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ngày..........
tháng....... năm ..........
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản
phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản
phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê
sản phẩm gỗ, do chủ gỗ ghi số thứ tự theo số bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã
lập trong năm. Cách ghi theo ví dụ 20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự
bảng kê sản phẩm gỗ nhập khẩu đã lập.
(2) Số tờ của bảng
kê: Nếu bảng kê có nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số
tờ trên từng trang để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi rõ số đăng ký
kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng
minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Sau khi hoàn
thành thủ tục nhập khẩu, chủ sản phẩm gỗ điền thông tin này.
(7) Ghi theo mã các
mặt hàng sản phẩm gỗ tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(8) Ghi tên gỗ nguyên
liệu sử dụng để chế biến thành sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng nguyên
liệu gỗ hỗn hợp thì ghi tên sản phẩm gỗ theo thứ tự ưu tiên sau: Tên loài gỗ
thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực vật
rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường thì
ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ.
(9) Ghi gỗ thuộc Phụ
lục CITES (PLI, PLII) hoặc gỗ thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm (IA, IIA)
hoặc gỗ thuộc loài thông thường (TT).
(10) Sau khi hoàn
thành thủ tục thông quan, cơ quan Hải quan cửa khẩu nơi thông quan xác nhận nội
dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu
số 03. Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu
BẢNG
KÊ KHAI NGUỒN GỐC GỖ NHẬP KHẨU
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ
LÔ HÀNG
1. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ nhập
khẩu(1):........................................................................
2. Tên và địa chỉ của
chủ gỗ xuất khẩu(2 ...........................................................................
4. Mã
HS:.............................................................................................................................
5. Tên khoa học của
loài: ....................................................................................................
6. Tên thương mại của
loài(4):
...........................................................................................
7. Khối lượng/Trọng lượng/Số
lượng hàng hóa (5):...........................................................
8. Số vận đơn (B/L):
................................................................................................…........
9. Số hoá
đơn:.....................................................................................................................
10. Bảng kê gỗ (6):
.............................................................................................................
11. Nước xuất khẩu:.............................................................................................................
12. Quốc gia nơi khai
thác: ................................................................................................
B. MỨC ĐỘ RỦI RO CỦA
LÔ HÀNG NHẬP KHẨU
Tùy theo tình trạng
lô hàng, đánh dấu vào ô thích hợp dưới đây:
□ B1. Gỗ không thuộc
loài rủi ro và gỗ từ vùng địa lý tích cực, không yêu cầu tài liệu bổ sung, kê
khai theo Mục C, Mục D dưới đây.
□ B2. Gỗ thuộc loài
rủi ro hoặc gỗ từ vùng địa lý không tích cực, yêu cầu tài liệu bổ sung và kê
khai theo Mục C và D dưới đây.
C. TÀI LIỆU BỔ SUNG
1. Gỗ nguyên liệu (ví
dụ: thuộc các mã HS 4403, 4406, 4407)
Nếu gỗ nhập khẩu từ
loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực, thì chủ gỗ phải kê khai một
trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình kèm theo các
tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự
nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia của nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã
đáp ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Tên
loại chứng chỉ
|
Số
hiệu chứng chỉ
|
Thời
hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Giấy phép hoặc tài
liệu chứng minh được phép khai thác gỗ:
TT
|
Loại
giấy phép hoặc tài liệu
|
Số
giấy phép hoặc số tài liệu
|
Ngày
ban hành
|
Cơ
quan/chủ thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Trường hợp quốc
gia nơi khai thác gỗ không quy định giấy phép khai thác đối với khu rừng mà gỗ
này được khai thác, đề nghị cung cấp tài liệu bổ sung sau:
TT
|
Loại
tài liệu(7)
|
Tài
liệu số
|
Ngày
ban hành
|
Chủ
thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai
thác:
|
|
Tên và địa chỉ của
nhà cung cấp
|
|
Lý do không quy
định giấy phép
|
|
□ Đính kèm bản sao
các loại tài liệu (nếu có)
d) Trường hợp không
có tài liệu khai thác, đề nghị cung cấp thông tin bổ sung sau:
TT
|
Loại
tài liệu thay thế tài liệu khai thác
|
Tài
liệu số
|
Ngày
ban hành
|
Chủ
thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quốc gia nơi khai
thác:
|
|
Tên và địa chỉ của
nhà cung cấp
|
|
Lý do không có tài
liệu khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao
các loại tài liệu thay thế (nếu có)
2. Sản phẩm gỗ hỗn
hợp (ví dụ: các mã HS thuộc chương 44 và 94 ngoại trừ các mã HS: 4403, 4406,
4407)
Nếu sản phẩm gỗ được
làm từ gỗ thuộc loài rủi ro hoặc từ vùng địa lý không tích cực thì chủ gỗ phải
kê khai một trong các tài liệu về nguồn gốc khai thác hợp pháp và xuất trình
kèm theo các tài liệu kê khai sau đây:
a) Chứng chỉ tự
nguyện hoặc chứng chỉ quốc gia nước xuất khẩu được Việt Nam công nhận là đã đáp
ứng tiêu chí của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam:
TT
|
Chứng
chỉ (tên và loại)
|
Số
hiệu chứng chỉ
|
Thời
hạn của chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Trường hợp không
có giấy phép hoặc tài liệu khai thác:
TT
|
Tài
liệu chứng minh tính hợp pháp của gỗ
|
Tài
liệu số
|
Ngày
ban hành
|
Chủ
thể ban hành
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất xứ gỗ:
|
|
Tên và địa chỉ của
nhà cung cấp/nhà xuất khẩu:
|
|
Tài liệu bổ sung
thay thế chứng minh tính hợp pháp của gỗ theo quy định pháp luật của quốc gia
nơi khai thác
|
|
□ Đính kèm bản sao
các tài liệu chứng minh hợp pháp (nếu có).
D. CÁC BIỆN PHÁP BỔ
SUNG CỦA CHỦ GỖ NHẬP KHẨU ĐỂ GIẢM THIỂU RỦI RO LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH HỢP PHÁP CỦA GỖ
THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA QUỐC GIA NƠI KHAI THÁC:
1. Thông tin về quy
định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia khai thác: Xác định các quy
định pháp luật (ví dụ: cấm xuất khẩu, yêu cầu giấy phép xuất khẩu v.v...) áp
dụng đối với xuất khẩu gỗ cho từng sản phẩm hoặc loài của quốc gia nơi khai
thác.
TT
|
Sản
phẩm, loài và quốc gia nơi khai thác
|
Quy
định pháp luật đối với xuất khẩu gỗ của quốc gia nơi khai thác
|
Bằng
chứng tuân thủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác định rủi ro và
biện pháp giảm thiểu: Xác định bất cứ rủi ro về khai thác và thương mại bất hợp
pháp liên quan đến lô hàng theo quy định pháp luật của quốc gia nơi khai thác
và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
TT
|
Các
rủi ro
|
Biện
pháp giảm thiểu rủi ro
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của chủ gỗ
nhập khẩu: Tôi xin cam kết những thông tin kê khai là đúng, đầy đủ, chính xác
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã kê khai.
|
......, ngày....
tháng ...năm ....
CHỦ GỖ NHẬP KHẨU
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Bảng kê khai này áp
dụng đối với tất cả các lô hàng gỗ không có giấy phép CITES, hoặc không có giấy
phép FLEGT hoặc giấy phép xuất khẩu tương đương từ quốc gia xuất khẩu. Bảng kê
khai này được nộp cùng với hồ sơ hải quan hiện hành. Bảng kê khai này áp dụng
cho chủ gỗ nhập khẩu vào Việt Nam nhằm đảm bảo gỗ nhập khẩu được khai thác, chế
biến và xuất khẩu hợp pháp theo quy định của quốc gia nơi khai thác.
(1) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân nhập khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh
doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân đối với cá nhân.
(2) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy
đủ họ tên đối với cá nhân xuất khẩu gỗ. Ghi rõ địa chỉ trên giấy đăng ký kinh
doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân đối với cá nhân.
(3) Ghi rõ loại hàng
hóa theo mô tả tại Phục lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
(4) Ghi rõ tên tiếng
Việt và tiếng Anh (nếu có).
(5) Ghi khối lượng
(m3), trọng lượng (kg) đối với gỗ, sản phẩm gỗ/số lượng theo đơn vị tính đối
với sản phẩm gỗ.
(6) Ghi đầy đủ số
bảng kê gỗ nhập khẩu, sản phẩm gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
(7) Chủ gỗ kê khai
các văn bản chứng minh khu rừng được khai thác mà theo quy định của quốc gia đó
không cần giấy phép khai thác.
Phụ
lục III: Mẫu Giấy phép CITES
The following codes
be used to indicate the purpose of the transaction for box
No.5a:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương
mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa
các vườn thú
G Botanical gardens/
Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and
travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/
Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài sản
cá nhân
M Medical (including
biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo
dục
N Reintroduction or
introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in
captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law enforcement /
judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes
be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử
dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:) W Specimens taken from the
wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen
soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I animals
bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants artificially
propagated for commercial purposes, as well as parts and derivatives thereof,
exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/ Mẫu vật của các loài
động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo
vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy
định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are
artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13),
paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under the
provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in
Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes
and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật
được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại
CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản
5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục
đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in
captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts
and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII,
paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in
captivity for non- commercial purposes and specimens of species included in
Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định
tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu
theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây
nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II
và III)
F Animals bom in
captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of
'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and
derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi
sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định
nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và
dẫn xuất của chúng
U Source unknown
(must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or
seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention
specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
3.
Phê duyệt phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
3.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ
đến Cơ quan Kiểm lâm sở tại (Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc Cơ quan Kiểm lâm
cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện). Trường hợp
nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số
45/2020/NĐ-CP .
b) Bước 2: Tiếp nhận
hồ sơ
Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính
hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại xem xét tính hợp lệ
của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định, thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết
quả
Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Kiểm lâm sở tại phê duyệt Phương
án khai thác và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư;
trường hợp không phê duyệt thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện:
- Nộp trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu
chính.
- Qua môi trường điện
tử.
3.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo
Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
3.4. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan giải
quyết thủ tục hành chính: Cơ quan Kiểm lâm sở tại (Cơ quan Kiểm lâm cấp huyện hoặc
Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ Cơ quan Kiểm lâm cấp
huyện)
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường
từ tự nhiên.
3.8. Phí, lệ phí (nếu
có): không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Bản chính Đơn đề
nghị phê duyệt Phương án khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo
Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT ;
- Bản chính Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính: Điều
7 Thông tư 26/2022/TT-BNNPTNT .
Mẫu số 10. Đơn đề
nghị phê duyệt phương án khai thác thực vật rừng thông thường/động vật rừng
thông thường/thu thập mẫu vật loài thông thường
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN (*)
(1)……..……………..
Kính
gửi (2): ……………………………………………………………
1. Thông tin chủ
rừng:
a) Tên chủ rừng
(3):..................................................................................................
- Số
GCN/MSDN/GPTL/ĐKHĐ/CCCD/CMND/HC (4): ………..………............…..…
c) Địa chỉ chủ rừng
(5):..............................................................................................
d) Số điện
thoại:........................................; Địa chỉ
Email:........................................
2. Nội dung đề nghị
phê duyệt: Phương án khai thác (1)
…………..…….……...……………………………………………………………………
3. Tài liệu gửi kèm:
- Bản chính Phương án
(1)…….......................................................................…….
- Tài liệu khác (nếu
có)...........................................................................................
|
……….., ngày …....
tháng …..… năm …...
CHỦ RỪNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú:
(*) Mẫu này do chủ
rừng lập khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phương án khai thác
gỗ/thực vật rừng thông thường/động vật rừng thông thường từ tự nhiên/thu thập
mẫu vật loài thực vật rừng thông thường.
(1) Ghi trường một
trong các trường hợp khai thác cụ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
này hoặc trường hợp khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên.
(2) Ghi rõ tên cơ
quan phê duyệt theo quy định tại khoản 2 Điều 6 hoặc khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
(3) Ghi tên bằng
tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy
đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi Số giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư/mã số doanh nghiệp/giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động đối
với tổ chức; số căn cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập/đăng
ký hoạt động với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân.
Mẫu số 12: Phương án
khai thác động vật rừng thông thường từ tự nhiên
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHƯƠNG
ÁN
KHAI THÁC ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG TỪ TỰ NHIÊN
I. THÔNG TIN VỀ TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
1. Tên và địa chỉ
(1): …………………………..…….……..……….……………
2. Mục đích khai thác
(2):……………………………………………………….
II. HIỆN TRẠNG KHU
VỰC KHAI THÁC, LOÀI KHAI THÁC, PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC
1. Tổng quan chung
khu vực khai thác
1.1. Điều kiện tự
nhiên (địa hình, khí hậu, thủ văn), kinh tế, xã hội.
1.2. Hiện trạng khu
vực khai thác (3): ……………..…….….…...……….………
2. Mô tả thông tin
loài đề nghị khai thác (4):……………...……………………
3. Phương án khai
thác (5): …………………………………………...…………
4. Tài liệu kèm theo:
- Bản sao Quyết định
thành lập nếu chủ thể khai thác là tổ chức (nếu có);
- Bản đồ hiện trạng
rừng (nếu có), bản đồ khu vực khai thác.
- Bản sao tài liệu có
liên quan khác (nếu có).
|
…….., ngày……. tháng
…… năm ….
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu đối với tổ chức)
|
Phê duyệt của cơ quan
Kiểm lâm sở tại nơi khai thác
………………………………………………………………………………………
……........……………………………………………………………………….….
|
……….,ngày … tháng …
năm 20…
(Người có thẩm quyền ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi thông tin chủ
thể lập phương án khai thác:
- Ghi tên bằng tiếng
Việt hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ
họ tên đối với cá nhân.
- Ghi rõ địa chỉ trên
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký
hoạt động đối với tổ chức; địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân. Trường hợp chủ rừng liên kết với
tổ chức, cá nhân khác để khai thác, đề nghị nêu rõ tất cả các thông tin của chủ
rừng/tổ chức/cá nhân khai thác, trong đó làm rõ tổ chức, cá nhân nào chịu trách
nhiệm khai thác chính.
(2) Ghi rõ mục đích
khai thác: Vì mục đích thương mại/ không vì mục đích thương mại.
(3) Ghi thông tin
hiện trạng khu vực khai thác:
- Diện tích khu vực
khai thác:
- Nếu khu vực khai
thác có rừng: Diện tích rừng; loại rừng; trạng thái rừng, diện tích từng trạng
thái; mô tả khu hệ động vật, thực vật của khu vực khai thác. Vị trí khu vực
khai thác: thuộc lô: … , khoảnh: … , tiểu khu
- Nếu khu vực khai
thác không có rừng: Mô tả sinh cảnh khu vực khai thác (hiện trạng thực vật,
diện tích khu vực trên cạn và khu vực dưới nước nếu có….); mô tả hệ động vật,
thực vật khu vực dự kiến khai thác.
- Ranh giới: mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm bản đồ khu vực dự kiến khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000.
- Tên chủ rừng (nếu
khai thác tại khu vực có rừng): địa chỉ, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
hoặc quyết định giao, cho thuê đất rừng (trường hợp có 2 chủ rừng trở lên thì
lập bảng kèm theo).
(4) Ghi thông tin
hiện trạng loài đề nghị khai thác, gồm:
a) Mô tả về loài: Đặc
tính sinh học của loài; độ tuổi sinh sản và mùa sinh sản.
b) Mô tả hiện trạng
của loài tại khu vực đề nghị khai thác: Kích thước quần thể, phân bố theo sinh
cảnh, mật độ/trữ lượng; tăng trưởng số lượng (số lượng sinh sản trung bình hàng
năm, tỷ lệ sống sót); số lượng con trưởng thành (số con cái và đực); số lượng
con non (số con đực và cái nếu phân biệt được); số lượng con già (không còn khả
năng sinh sản); đánh giá sự biến đổi của quần thể sau khi khai thác trong thời
gian tới.
c) Tài liệu kèm theo:
Bản đồ điều tra, phân bố loài đề nghị khai thác tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000;
các tài liệu khác nếu có.
(5) Ghi thông tin phương
án khai thác, bao gồm:
a) Loài khai thác:
Tên loài (gồm tên thông thường và tên khoa học); loại mẫu vật khai thác; số lượng
(tổng số lượng) và đơn vị tính; tổng số lượng cá thể đực, số lượng cá thể cái;
độ tuổi (con non, con trưởng thành).
b) Thời gian khai
thác: từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm … (tối đa không quá 03
tháng).
c) Mục đích khai
thác:
d) Phương pháp khai
thác: Phương tiện, công cụ sử dụng trong khai thác: tên, số lượng…; phương thức
khai thác (săn, bắn, bẫy, lưới,...)
đ) Danh sách những người
thực hiện khai thác.