HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2022/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận, ngày
09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ
HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2021-2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
Thực hiện Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 183/TTr-UBND
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định nội dung và mức chi để thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
-Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đào tạo công lập và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Đề
án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh (Nghị quyết
này không áp dụng thực hiện công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số được quy định tại khoản 5 Điều 20 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến
năm 2025).
Điều 2. Nội
dung, mức chi
1. Chi công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức,
đoàn thể, các lực lượng xã hội về mục đích, ý nghĩa, vai trò và lợi ích của học
tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt
đời hàng năm: thực hiện theo Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Quy định một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
2. Chi công tác phí, chi thực
hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập
kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức
các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động
của Đề án; chi bồi dưỡng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo) cho
báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng
(Trung tâm văn hoá thể thao cấp xã); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lý của Trung tâm học tập cộng đồng: thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
10/2019/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một
số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số 05/2021/NQ-
HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định một số nội dung và mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp
loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội
nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định một số chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Chi điều tra, nhu cầu học tập,
thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy
mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực
hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 06/2018/NQ- HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
5. Chi tiền điện (hoặc dầu đèn)
đối với các lớp học tại Trung tâm học tập cộng đồng (Trung tâm văn hoá thể thao
cấp xã) ban đêm; chi hỗ trợ tài liệu, sách giáo khoa, đồ dùng phục vụ công tác
giảng dạy, học tập tại các Trung tâm học tập cộng đồng: Giám đốc Trung tâm học
tập cộng đồng (Trung tâm văn hoá thể thao cấp xã) quyết định mức chi cụ thể
trong phạm vi dự toán được giao của đơn vị để thực hiện và thanh toán theo hóa
đơn thực tế phát sinh.
6. Chi cho công tác xóa mù chữ
và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều
tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mầm non, phổ cập
giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh quy định một số
nội dung và mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê của tỉnh Ninh
Thuận.
b) Chi hỗ trợ hoạt động công
tác phổ cập và xoá mù chữ
- Hỗ trợ kinh phí chi thắp sáng
ban đêm: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá
trình học tập, sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học phổ cập và xóa mù
chữ): 250.000 đồng/lớp/năm học.
- Chi tuyên truyền, huy động
người học đến lớp phổ cập và xóa mù chữ: 200.000 đồng/học viên/chương trình.
c) Chi tiền lương đối với giáo
viên thuộc biên chế dạy lớp xóa mù chữ, chống tái mù chữ thuộc nhiệm vụ chuyên
môn của cơ sở giáo dục đào tạo công lập: Chi trả theo quy định tại Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Trường hợp số giờ dạy
vượt định mức giờ chuẩn được thanh toán theo quy định tại Thông tư liên tịch số
07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế
độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
d) Chi tiền công đối với những
người tình nguyện tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm: giáo viên thuộc
biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ
tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Mức chi tiền công theo hợp đồng lao động trên
cơ sở lương tối thiểu vùng và đảm bảo tương quan với mức lương giáo viên trong
biên chế có cùng trình độ đào tạo, thâm niên công tác dạy cùng cấp học, lớp học
theo quy định hiện hành của nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công
chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
đ) Trường hợp huy động tình
nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (Hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại):
thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
e) Hỗ trợ học phẩm đối với các
học viên các lớp học xóa mù chữ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học
sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc.
Tùy thuộc tình hình thực tế tại
địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục tên học phẩm, số lượng học
phẩm hỗ trợ trong phạm vi danh mục hỗ trợ học phẩm đối với cấp trung học cơ sở
quy định tại Khoản 6 Điều 2 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày
29 tháng 5 năm 2009 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Chi khen thưởng theo quy định
của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp quản lý hiện hành.
2. Nguồn kinh phí huy động từ
các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản khác thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022.
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh quy định nội dung chi và
mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính Phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XI;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- Trang tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|