Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị quyết 74/NQ-HĐND 2022 kế hoạch đầu tư phát triển Ninh Thuận 2023

Số hiệu: 74/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Phạm Văn Hậu
Ngày ban hành: 09/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 09 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của UBTVQH quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND ngày 31/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/5/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, cho ý kiến điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Thực hiện Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Thực hiện Công văn số 7248/BKHĐT-TH ngày 12/10/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thông báo kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Xét Tờ trình số 214/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 với các nội dung như sau:

1. Kế hoạch huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2023.

a) Tổng vốn huy động: Tổng vốn đầu tư toàn xã hội kế hoạch năm 2023 huy động khoảng 22.200 tỷ đồng, gồm nguồn vốn ngân sách Nhà nước 4.260 tỷ đồng chiếm 19,1%; vốn FDI, vốn các thành phần kinh tế và dân cư 17.940 tỷ đồng, chiếm 80,9%.

b) Nguồn vốn:

- Nguồn vốn ngân sách địa phương: 973,689 tỷ đồng;

- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 2.173,265 tỷ đồng, trong đó: vốn ngân sách Trung ương trong nước 971,7 tỷ đồng; vốn nước ngoài 517 tỷ đồng, vốn Chương trình MTQG 277,565 tỷ đồng, Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội 407 tỷ đồng;

- Vốn các Bộ ngành Trung ương đầu tư trên địa bàn: 1.024 tỷ đồng, trong đó: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông: 100 tỷ đồng; Bộ Giao thông vận tải: 900 tỷ đồng; các Bộ ngành khác: 24 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư khu vực doanh nghiệp nhà nước 90 tỷ đồng;

- Vốn FDI, các thành phần kinh tế khác và dân cư: 17.940 tỷ đồng, gồm: Vốn FDI và vốn các thành phần kinh tế khác 12.940 tỷ đồng và vốn dân cư 5.000 tỷ đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 1,2 đính kèm)

2. Nguồn vốn đầu tư công do tỉnh quản lý kế hoạch giao đầu năm 2023:

a) Vốn ngân sách địa phương: Tổng vốn 973,689 tỷ đồng, tăng 124,5 tỷ đồng nguồn thu tiền đất so với Trung ương thông báo (vốn TW cân đối 325,789 tỷ đồng, thu tiền đất 372,5 tỷ đồng, XSKT 73,5 tỷ đồng, bội chi NSĐP 201,9 tỷ đồng) (Chi tiết theo phụ lục số 3 đính kèm).

b) Vốn ngân sách Trung ương trong nước: 971,7 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 4 đính kèm).

b) Vốn nước ngoài: 517 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 5 đính kèm).

d) Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội 407 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 6 đính kèm).

c) Chương trình MTQG 277,565 tỷ đồng (Chi tiết theo phụ lục số 7 đính kèm).

3. Dự kiến danh mục công trình trọng điểm nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2023: Có 4 công trình đẩy nhanh tiến độ, gồm:

- Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;

- Hồ chứa nước Sông Than;

- Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng.

- Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná

(Chi tiết theo phụ lục số 8 đính kèm).

4. UBND tỉnh có trách nhiệm:

- Đối với kế hoạch vốn ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, gồm: Chuẩn bị đầu tư; Bù hụt thu năm 2022, thanh toán công trình hoàn thành khi có quyết toán và các nhiệm vụ khác, UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi phân bổ thực hiện.

- Đối với vốn các nguồn vốn ngân sách địa phương bổ sung trong năm khi cấp có thẩm quyền quyết định phân bổ chi tiết, UBND tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, thống nhất trước khi triển khai thực hiện.

- Điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách địa phương trong quá trình triển khai thực hiện để đảm bảo mục tiêu giải ngân hết kế hoạch.

- Đối với các nguồn vốn ngân sách Trung ương bổ sung trong năm, UBND tỉnh phân khai chi tiết, triển khai thực hiện đảm bảo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định pháp luật.

- Đối với nguồn thu từ tiền thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương kế hoạch năm 2022, UBND tỉnh phân bổ từng dự án tương ứng với từng loại nguồn vốn cụ thể để có cơ sở thực hiện giải ngân theo quy định của Bộ Tài chính; báo cáo kết quả phân bổ cho Thường trực HĐND tỉnh để triển khai thực hiện giám sát theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật và báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển cho HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm 2023.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Ủy ban TC-NS Quốc Hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND và UBND các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Hậu

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TỔNG VỐN ĐẦU TƯ TOÀN XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tỷ đồng

TT

Chỉ tiêu

Năm 2022

Kế hoạch năm 2023

So sánh

Ghi chú

KH năm 2022

Ước TH năm 2022

UTH 2022/KH 2022

KH 2023/UTH 2023

1

2

3

4

5

6=4/3

7=5/4

8

TỔNG SỐ

30.500

20.105

22.200

65,9%

110,4%

A

VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.885

3.650

4.260

94,0%

116,7%

I

VỐN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ

2.650

2.626

3.236

99,1%

123,2%

a

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

850

860

1.063

101,2%

123,6%

1

Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP

770

770

973

100,0%

126,4%

2

Vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN

3

Vốn doanh nghiệp nhà nước

80

90

90

112,5%

100,0%

b

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

1.800

1.766

2.173

98,1%

123,0%

1

Vốn Chương trình mục tiêu

1.615

1.713

1.896

106,1%

710,7%

+ Vốn trong nước

905

1243

1.379

137,3%

110,9%

+ Vốn ngoài nước

710

470

517

66,2%

110,0%

2

Vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia

185

53

277

28,6%

II

VỐN CÁC BỘ NGÀNH TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ

1.235

1.024

1.024

82,9%

100,0%

1

Bộ Nông nghiệp và PTNT

500

100

100

20,0%

100,0%

2

Bộ Giao thông vận tải

700

900

900

128,6%

100,0%

3

Bộ, ngành khác

35

24

24

68,6%

100,0%

B

VỐN CÁC THÀNH PHẦN KT VÀ VỐN KHÁC

26.615

16.455

17.940

61,8%

109,0%

1

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các thành phần kinh tế khác

22.915

11.455

12.940

50,0%

113,0%

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

915

250

250

27,3%

100,0%

Vốn các thành phần KT

22.000

11.205

12.690

50,9%

113,3%

2

Vốn Dân cư

3.700

5.000

5.000

135,1%

100,0%

PHỤ LỤC 2

BIỂU TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN GIAO ĐẦU NĂM KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Chỉ tiêu

KH đầu năm 2023

Ghi chú

TỔNG SỐ

3.146.954

1

Vốn ngân sách địa phương

973.689

- Chi XDCB vốn tập trung trong nước

325.789

- Thu tiền SD đất

372.500

- Xổ số kiến thiết

73.500

- Bội chi ngân sách địa phương

201.900

2

Vốn Ngân sách Trung ương

971.700

3

Vốn nước ngoài

517.000

4

Vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội

407.000

5

Vốn chương trình Mục tiêu quốc gia

277.565

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư

Lũy kế vốn bố trí đến cuối năm 2020

KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 (vốn trong nước)

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2022

Kế hoạch trung hạn còn lại

Kế hoạch 2023

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó: vốn cân đối NSĐP

Tổng số

Trong đó: vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó: vốn NSĐP

TỔNG SỐ

4.800.200

4.800.200

850.280

850.280

1.620.960

1.620.960

3.179.240

973.689

- Xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

1.747.300

1.747.300

309.980

309.980

619.960

619.960

1.127.340

325.789

Theo số Bộ KHĐT thông báo

- Thu tiền sử dụng đất

1.343.000

1.843.000

269.800

269.800

519.800

519 800

1.323.200

372.500

Bộ thông báo 248 tỷ đồng; Tỉnh dự kiến 372,5 tỷ đồng, trong đó tỉnh thu 180 tỷ đồng, huyện 192,5 tỷ đồng

- Thu XSKT

432.000

432.000

70.000

70.000

140.000

140.000

292.000

73.500

Theo số Bộ KHĐT thông báo

- Bộ chi NSĐP

120.900

120.900

220.300

220.300

341.200

341.200

201 900

Theo số Bộ KHĐT thông báo

I

THANH TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH

39.534

- Quyết toán bố trí đủ 100% giá trị;

- HT chưa QT: bố trí 90% TMĐT

1

Đầu tư nâng cấp hệ thống máy phát thanh của Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Đài Phát thanh và Truyền hình

995/QĐ-UBND 31/5/2021

10.000

10.000

9.691

9.691

9.000

9.000

691

691

100% quyết toán

2

Phát triển tín hiệu Phát thanh, Truyền hình Ninh Thuận trên hạ tầng Internet

Đài Phát thanh và Truyền hình

996/QĐ-UBND 31/5/2021

9.000

9.000

-

8.740

8.740

8.000

8.000

740

740

100% quyết toán

3

Trường mẫu giáo Phước Thành

Sở Giáo dục và Đào tạo

918/QĐ-UBND 14/7/2022

4.100

4.100

3.608

3.608

492

492

492

492

100% quyết toán

4

Trường mẫu giáo Bắc Sơn (05 phòng, cơ sở Bình Nghĩa và Xóm bằng)

Sở Giáo dục và Đào tạo

439/QĐ-UBND 19/4/2022

2.931

2.931

2.877

2.877

54

54

54

54

100% quyết toán

5

Nâng cấp đồng bộ hệ thống thiết bị truyền hình thực hiện lộ trình số hóa truyền dẫn phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020

Đài Phát thanh và Truyền hình

1774 29/10/2018 181 27/01/2021

11.000

11.000

9.300

9.300

1.024

1.024

600

600

424

424

100% quyết toán

6

Cải tạo hoàn thiện trung tâm cai nghiện bắt buộc thành Trung tâm cai nghiện đa chức năng tỉnh

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

2657

28/10/2016

28.366

14.866

22.948

9.448

4.334

4.334

2.616

2.616

1.718

1.718

100% quyết toán

7

Dự án Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm công tác xã hội (cơ sở 2: Nuôi dưỡng người tâm thần)

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

266/QĐ-UBND 09/02/2021

8.339

8.339

8.102

8.102

1.100

1.100

7.500

7.500

602

602

100% quyết toán

8

Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

163/QĐ-UBND 14/2/2022

45.209

45.209

45.132

45.132

163

163

163

163

100% quyết toán

9

Trưng bày nội thất bảo tàng tỉnh

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

739/QĐ-UBND 20/6/2022

9.539

9.539

9.120

9.120

477

477

247

247

477

230

100% quyết toán

10

Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải. Hạ tầng kỹ thuật đường giao thông nội bộ N3 và Hệ thống điện chiếu sáng đường D1, N1 thuộc dự án Nâng cấp Trạm xử lý nước thải, san nền và đường giao thông nội bộ Khu công nghiệp Thành Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

2443a 30/10/15 2284 29/11/2017

179.000

19.881

13.881

89.200

63.000

3.442

3.442

78.642

52.442

10.558

1.265

100% quyết toán

11

Kè bảo vệ thôn Sơn Hải. Xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận

Chi cục Thủy lợi

1169/QĐ-UBND 23/8/2022

18.605

18.485

120

120

120

120

100% quyết toán

12

Củng cố đê kè biển Phú Thọ - Đông Hải cửa sông Cái Phan Rang

Chi cục Thủy lợi

1235/QĐ-UBND 06/9/2022

24.391

24.239

152

152

152

152

100% quyết toán

13

Dự án thành phần Xây dựng hạ tầng phục vụ vùng sản xuất rau an toàn tập trung xã An Hải thuộc dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung - Khoản vay bổ sung tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1301/QĐ-UBND 25/7/2022

57.737

57.737

166

166

166

166

100% quyết toán

14

Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy Vườn Quốc gia Núi Chúa

BQL Vườn Quốc gia Núi Chúa

1032/QĐ-UBND 30/6/2020

3.885

3.885

76

76

76

76

100% quyết toán

15

Vườn Quốc gia Phước Bình giai đoạn 2016-2020

BQL Vườn Quốc gia Phước Bình

1500/QĐ-UBND 31/10/2022

37.239

37.239

154

154

154

154

100% quyết toán

16

Trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện Thuận Bắc

Sở Giáo dục và Đào tạo

1510/QĐ-UBND 01/11/2022

22.473

22.473

254

354

354

354

100% quyết toán

17

Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng cho lực lượng Kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2015-2020

Chi cục Kiểm lâm

296/QĐ-UBND 10/3/2020

10.957

10.957

36

36

36

36

100% quyết toán

18

Cảnh sát cơ động và nuôi nhốt chó nghiệp vụ

Công an tỉnh

1025/QĐ-UBND ngày 04/6/2021

11.500

11.500

11.500

11.500

5.516

5.516

9.516

9.516

1.984

1.756

Đã quyết toán

19

Dự án giáo dục THCS khu vực khó khăn nhất giai đoạn 2 (Trường THCS Võ Văn Kiệt)

Sở Giáo dục và Đào tạo

1671/QĐ-UBND 31/8/2021

4.252

4.252

341

341

341

341

100% quyết toán

20

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - cơ sở 2

Sở Giáo dục và Đào tạo

1844

31/10/2018

197.280

147280

121.926

71.926

72.399

73.399

3.953

3.953

43.953

43.953

29.446

10.000

21

Dự án Xây mới trường THPT Nguyễn Trãi, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

737/QĐ-UBND 28/4/2021

97.214

97.214

89.000

89.000

41.189

41.189

61.689

61.689

27.311

20.000

II

ĐỐI ỨNG ODA

-

44.100

a

Thanh toán công trình hoàn thành

-

2.100

- Quyết toán bố trí đủ 100% giá trị;

- HT chưa QT: bố trí 90% TMĐT

1

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế cơ sở - Dự án thành phần tỉnh Ninh Thuận

Sở Y tế

491/QĐ-UBND 01/4/2019

91.829

9.000

10.766

400

9.000

9.000

2.500

2.500

2.676

2.676

6.324

500

2

Hệ thống thủy lâm kết hợp để phòng chống hoang mạc hóa và thích ứng biến đổi khí hậu Trên địa bàn huyện Ninh Phước và Thuận Nam

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

UBND 29/10/2018 1534

04/9/2020

701/QĐ-UBND

19/4/2021

189.098

19.968

172.005

2.875

17.000

17.000

2.000

2.000

3.778

3.778

13.222

1.600

3

Thu trữ nước dưới đất để phát triển nông lâm nghiệp nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển tăng trưởng xanh bền vững trên vùng đất khô hạn ven biển

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

752/QĐ-UBND

22/6/2022

99.342

14.777

76.087

2.964

11.777

11.777

4.777

4.777

11.777

11.777

4

Trường trung cấp nghề tỉnh Ninh Thuận

Trường Cao đẳng nghề

2644

03/12/2010

375.942

364.482

11.460

11.460

11.460

5

Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

564/QĐ-UBND

31/3/2017

2380

31/12/2020

406.800

73.564

188.655

31.218

42.530

42.530

12.000

12.000

31.766

31.766

10.764

6

Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

2493/QĐ-UBND

17/10/2016

230.846

20.286

7.750

7.750

12.536

12.536

2.525

11.993

543

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2024

-

19.000

70% vốn NSĐP

7

Hồ chứa nước Kiền Kiền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

1771/QĐ-UBND

29/10/2018

291.488

146.956

165.775

21.243

95.560

95.560

20.000

20.000

62.154

62.154

33.406

19.000

8

Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

1278/QĐ-TTg

21/10/2022

2.328.669

240.753

213.748

115.880

148.742

148.742

126.000

126.000

129.221

129.221

19.521

Đã bố trí đủ phần vốn NSĐP

c

Hoàn thành sau năm 2024

22.000

30% vốn đối ứng, dự án quy mô nhỏ bố trí 40%

9

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

1154/QĐ-UBND

10/7/2018 812/QĐ-UBND

02/6/2020

838.113

150.643

2.238

2.238

145.000

123.000

20.122

3.458

27.973

5.973

117.027

18.000

10

Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây Nguyên và Nam Trung bộ, tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và PTNT

945/QĐ-UBND

24/5/2021

143.151

20.816

-

20.000

20.000

1.300

1.300

1.300

1 300

18.700

4.000

d

Khởi công mới

1.000

11

Phục hồi và quản lý rừng bền vững tại miền Trung và miền Bắc Việt Nam (KfW9) giai đoạn 1 tại tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và PTNT

1442/QĐ-UBND ngày 18/10/2022

186.300

37.800

9.400

9.400

9.400

1.000

Theo tiến độ được duyệt

III

ĐỐI ỨNG NSTW

-

7.000

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

-

7.000

1

Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp Cảng cá Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

3382/QĐ-BNN-KH 27/7/2021

214.000

14.000

14.000

14.000

14.000

7.000

Bố trí 50% vốn đền bù, số còn lại sẽ tiếp tục bố trí khi hoàn tất thủ tục đền bù

2

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

1049

09/6/2021

1.494.746

264.196

100.000

100.000

4.098

4.098

35.000

35.000

65.000

Năm 2023 bố trí vốn NSTW 618,5 tỷ đồng, nâng tổng vốn bố trí 1.135 tỷ đồng đạt 70% TMĐT là đáp ứng tiến độ dự án

3

Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ và Cảng tổng hợp Cà Ná

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

132/QĐ-UBND

31/01/2022

903.000

319.042

200.000

200.000

12.000

12.000

12.000

12.000

188.000

Năm 2022 bố trí 12 tỷ và tạm ứng 120 tỷ là đủ vốn đền bù (87 tỷ) KH năm 2023 tiếp tục bố trí sau khi được bổ sung KH trung hạn vốn NSTW

IV

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia

120.000

120.000

27.000

27.000

27.000

27.000

93.000

31.000

KH trung hạn còn lại 3 năm 2023-2025 là 93 tỷ, bình quân mỗi năm 31 tỷ

V

Phân cấp các huyện, thành phố

1.319.600

1.319.600

465.900

279.900

523.800

523.800

795.800

366.900

1

- Vốn Trung ương cân đối

525.000

525.000

279.000

93.000

186.000

186.000

339.000

98.000

30% vốn TW cân đối

Thành phố PRTC

70.350

70.350

12.458

12.458

24.916

24.916

45.434

13.132

tỷ lệ 13,4%

Huyện Ninh Sơn

80.586

80.586

14.279

14.279

28.558

28.558

52.028

15.043

tỷ lệ 15,35%

Huyện Ninh Phước

78.068

78068

13.829

13.829

27.658

27.658

50.410

14.573

tỷ lệ 14,87%

Huyện Thuận Nam

76.073

76.073

13.477

13.477

26.954

26.954

49.119

14.200

tỷ lệ 14,49%

Huyện Ninh Hải

71.085

71.085

12.592

12.592

25.184

25.184

45.901

13.269

tỷ lệ 13,54%

Huyện Thuận Bắc

72.503

72.503

12.844

12.844

25.688

25.688

46.815

13.534

tỷ lệ 13,81%

Huyện Bác ái

76.335

76.335

13.521

13.521

27.042

27.042

49.293

14.249

tỷ lệ 14,54%

2

- Thu tiền sử dụng đất

700.000

700.000

166.300

166.300

312.800

312.800

387.200

192.500

Bằng KH 2022

Thành phố PRTC

245.000

245.000

55.000

55.000

105.000

105.000

140.000

55.000

Huyện Ninh Sơn

90.000

90.000

20.000

20.000

40.000

40 000

50.000

20.000

Huyện Ninh Phước

155.000

155.000

32.000

32.000

64.000

64.000

91.000

32.000

Huyện Thuận Nam

45.000

45.000

14.500

14.500

24.500

24.500

20.500

15.000

Huyện Ninh Hải

145.000

145.000

40.000

40.000

70.000

70.000

75.000

40.000

Huyện Thuận Bắc

18.000

18.000

4.300

4 300

8.300

8.300

9.700

30.000

Huyện Bác ái

2.000

2.000

500

500

1.000

1.000

1.000

500

3

Hỗ trợ các huyện, xã NTM

74.600

74.600

15.600

15.600

20.000

20.000

54.600

22.400

Hỗ trợ xã đạt NTM

-

8.000

02 tỷ đồng/xã (2 xã của KH năm 2022 chưa hoàn thành chuyển sang năm 2023; KH 2023 đạt 2 xã)

Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao

-

14.400

2,4 tỷ đồng/xã (6 xã của KH năm 2022 chưa hoàn thành chuyển sang năm 2023)

4

Hỗ trợ thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông

490.000

490.000

49.000

49.000

49.000

49.000

441.000

49.000

Bằng KH 2022

Thành phố PRTC

136.000

136.000

13.600

13.600

13.600

13.600

122.400

13.600

Huyện Ninh Sơn

42.000

42.000

4.200

4.200

4 200

4.200

37.800

4.200

Huyện Ninh Phước

109.000

109.000

10.900

10.900

10.900

10.900

98.100

10.900

Huyện Thuận Nam

48.000

48.000

4.800

4.800

4.800

4.800

43.200

4.800

Huyện Ninh Hải

100.000

100.000

10.000

10.000

10.000

10.000

90.000

10.000

Huyện Thuận Bắc

30.000

30.000

3.000

3.000

3.000

3.000

27.000

3.000

Huyện Bác ái

25.000

25.000

2.500

2.500

2.500

2.500

22.500

2.500

5

Hỗ trợ Hợp tác xã

20.000

20.000

5.000

5.000

5.000

5.000

15.000

5.000

- KH trung hạn 2021-2025 là 20 tỷ đồng, năm 2021 chưa bố trí, còn lại thực hiện năm 2022-2025, bình quân mỗi năm 5 tỷ

- Số vốn phân bổ: Theo tỷ trọng vốn KH trung hạn 21-25 bố trí cho các huyện thành phố

Thành phố PRTC

1.480

1.480

370

370

370

370

1.110

610

Thanh toán đủ giá trị KLHT

Huyện Ninh Sơn

3.705

3.705

926

926

926

926

2.779

Năm 2022 Huyện không có nhu cầu

Huyện Ninh Phước

4.445

4.445

1.112

1.112

1.112

1.112

3.333

1.689

Huyện Thuận Nam

3.705

3.705

926

926

926

926

2.779

926

Huyện Ninh Hải

3.705

3.705

926

926

926

926

2.779

926

Huyện Thuận Bắc

1.480

1.480

370

370

370

370

1.110

370

Đủ nhu cầu năm 2023

Huyện Bác ái

1.480

1.480

370

370

370

370

1.110

479

Thanh toán đủ giá trị KLHT

VI

LẬP, THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

Sở Kế hoạch và Đầu tư

60.490

60.490

40.490

40.490

20.000

20.000

5.528

5.528

5.528

5.528

14.472

14.472

Hoàn thành, bố trí đủ KH trung hạn còn lại

VII

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

60.000

60.000

3.100

3.100

13.193

13.193

46.807

15.000

Bằng với giao đầu năm 2022.

Trong đó:

-

Dự án Chống hạn, xói lở, ngập lụt thích ứng biến đổi khí hậu cho 4 tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên - tỉnh Ninh Thuận, (AFD)

Ban QLDA ĐTXD CCT Nông nghiệp và PTNT

-

-

Dự án Giảm thiểu khí thải tại khu vực Tây Nguyên và duyên hải Nam Bộ Việt Nam

Ban Quản lý dự án Tam nông giai đoạn 2 (Ifad)

100

-

Xây dựng đường gom dọc theo tuyến đường sắt Bắc Nam và các công trình phụ trợ để xóa lối đi tự mở

Sở Giao thông Vận tải

152

-

Dự án kênh chuyển nước Tân Giang - Sông Biêu, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA ĐTXD CCT Nông nghiệp và PTNT

716

-

Nâng cao năng lực phòng thí nghiệm theo TCVN ISO/IEC 17025 và GLP của Trung tâm Kiểm soát dược phẩm, thực phẩm và thiết bị y tế giai đoạn 2021-2023

Trung tâm Kiểm soát dược phẩm, thực phẩm và thiết bị y tế

150

-

Đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh đoạn đê biển khu vực Nhơn Hải, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải

Chi cục thủy lợi

100

-

Hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

Quyết toán CBĐT

Hồ chứa nước Ô Căm

Sở Nông nghiệp và PTNT

-

Quyết toán CBĐT

Dự án VQG Núi Chúa giai đoạn 2021-2025

BQLDA VQG Núi Chúa

-

Dự án VQG Phước Bình giai đoạn 2021-2025

BQLDA VQG Phước Bình

-

VIII

HỖ TRỢ QPAN

283.464

283.464

62.900

62.900

142.047

142.047

141.417

72.000

1

BCH Quân sự tỉnh

162.809

162.809

34.900

34.900

83.547

83.547

79.262

45.500

Bố trí theo nhu cầu các dự án

Nhà khách BCH Quân sự tỉnh

BCH Quân sự tỉnh

1758a 31/10/2019

19.860

19.860

8.700

8.700

10.975

10.975

1.000

1.000

8.500

8.500

2.475

2.425

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Thuận Bắc (SH02-NT14)

BCH Quân sự tỉnh

66/QĐ-BTL 10/01/2017

26.501

26.501

17.287

17.287

8.214

8.214

2.628

2.628

7.128

7.128

1.086

1.086

Bố trí đủ nhu cầu còn lại

Doanh trại Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

BCH Quân sự tỉnh

361/QĐ-UBND 30/3/2022

59.085

46.835

12.250

12.250

46.835

46.835

16.900

16.900

27.988

27.988

18.847

18.847

90% TMĐT

Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản thời chiến huyện Ninh Phước

BCH Quân sự tỉnh

435/QĐ-QK 25/3/2022

42.276

42.276

42.276

42.276

1.000

1.000

1.300

1.300

40.976

14.142

Hoàn thành năm 2025 bố trí khoảng 30% TMĐT

Khu căn cứ chiến đấu (mô phỏng)

BCH Quân sự tỉnh

9.950

9.950

9.950

9.000

2

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

55.000

55.000

15.000

15.000

30.000

30.000

25.000

13.000

Doanh trại sở chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Ninh Thuận

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

6267/QĐ-BQP 31/12/2019; 3919/QĐ-BQP 05/10/2022; 1339/QĐ-BQP 15/4/2021

150.649

45.649

10.750

10.750

34.899

34.899

14.876

14.876

29.876

29.876

5.023

5.000

Đền bù, bố trí đủ KH trung hạn còn lại

Khởi công mới

-

Bổ sung, nâng cấp đồn Biên phòng Phước Diêm

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

43/NQ-HĐND 22/7/2022

6.726

6.726

6.726

6.726

6.726

3.000

Bố trí khoảng 50% TMĐT

Bổ sung nâng cấp hải đội Biên phòng 2

BCH Bộ đội biên phòng tỉnh

44/NQ-HĐND 22/7/2022

10.500

10.500

10.500

10.500

10.500

5.000

Bố trí khoảng 50% TMĐT

3

Công an tỉnh

65.655

65.655

13.000

13.000

28.500

28.500

13.500

Tuyến đường Trần Nhân Tông (đoạn nối giữa tuyến đường Phan Bội Châu đến trụ sở Công an tỉnh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

1804/QĐ-UBND 30/10/2018 1220/QĐ-UBND 02/9/2022

8.143

8.143

3.452

3.452

5.000

5.000

320

320

2.820

2.820

2.180

1.870

Bố trí đến 90% TMĐT

Trụ sở làm việc Đội Chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ khu vực Ninh Sơn, Bác Ái

Công an tỉnh

389/QĐ-UBND ngày 06/4/2022

27.920

27.920

27.000

27.000

4.114

4.114

4.114

4.114

22.886

11.630

… năm 2024 bố trí khoảng 60% TMĐT

IX

HỖ TRỢ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN

25.000

25.000

2.000

2.000

2.000

2.000

23.000

5.000

Mỗi năm bố trí 5 tỷ

X

THỰC HIỆN DỰ ÁN

-

107.823

a

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2023

-

13.323

Bố trí 85% TMĐT

1

Nâng cấp, mở rộng hệ thống cấp nước Phước Nhơn

Trung tâm nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn

888/QĐ-UBND 12/7/2022

5.620

2.620

2.620

2.620

1.055

1.055

1.055

1.055

1.565

1.323

2

Bệnh viện Y dược cổ truyền

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

70/QĐ-UBND 13/01/2021 394 07/4/2022

110.110

54.110

9.906

9.906

99.000

43.000

30.083

168

64.000

8.000

35.000

12.000

b

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

-

38.000

Bố trí khoảng 35-40% TMĐT

3

Nâng cấp, mở rộng Trường trung cấp y tế

Trường Trung cấp Y tế

1386/QĐ-UBND 21/7/2021

55.251

39.952

39.952

39.952

5.000

5.000

5.000

5.000

34.952

8.000

Dự kiến bố trí từ vốn CTMTQG năm 2023 là 3,5 tỷ

4

Di dân, tái định cư vùng sạt lở núi Đá lăn, xã Phước Kháng, huyện Thuận bắc

UBND huyện Thuận Bắc

765/QĐ-UBND 23/6/2022

93.454

93.454

83.000

83.000

13.500

13.500

13.500

13.500

69.500

20.000

5

Cột thu lôi chống sét năm 2023

Chi cục thủy lợi

66/NQ-HĐND 10/12/2020 42/NQ-HĐND 17/5/2021

71.600

71600

63.000

63.000

12.199

12.199

20.287

20.287

42.713

10.000

c

Khởi công mới (4 dự án)

-

56.500

Đề xuất 30% TMĐT; Dự án có quy mô nhỏ dưới 10 tỷ bố trí 50% TMĐT, Đối với dự án quy mô lớn trên 100 tỷ bố trí khoảng 10% TMĐT phần vốn NSĐP

1

Xây dựng Nhà công vụ thuộc Văn phòng Tỉnh ủy

Văn phòng Tỉnh ủy

125/NQ-HĐND 11/12/2021

41.996

41.996

41.996

41.996

41.996

12.900

2

Ứng dụng công nghệ thông tin các cơ quan Đảng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

Văn phòng Tỉnh ủy

46/NQ-HĐND 22/7/2022

27000

27000

27.000

27.000

27.000

8.100

3

Chuyển đổi số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025

Sở Thông tin Truyền thông

34/NQ-HĐND 17/5/2021

186.200

123.000

123.000

123.000

123.000

25.300

4

Xây mới Khoa truyền nhiễm tại Bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện đa khoa tỉnh

17/NQ-HĐND 23/5/2022

14.142

13.642

13.642

13.642

13.642

4.200

5

Dự án đóng mới tàu kiểm ngư phục vụ tuần tra, kiểm soát và tìm kiếm cứu nạn trên biển

Sở Nông nghiệp và PTNT

39NQ-HĐND 17/5/2021

24.858

24.858

22.000

22.000

22.000

6.000

XI

BÙ HỤT THU NĂM 2022, THANH TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH KHI CÓ QUYẾT TOÁN VÀ CÁC NHIỆM VỤ KHÁC

68.960

XII

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

201.900

Theo KH vay các đơn vị đề xuất

1

Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm.

188.666

167.900

2

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)

26.227

34.000

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC)

(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu

Lũy kế vốn đã bố trí đến cuối năm 2020

Kế hoạch năm trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch trung hạn đã giao đến hết năm 2022

KH trung hạn còn lại

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

TỔNG SỐ

1.936.402

1.734.773

5.652.852

4.724.110

2.294.492

1.704.054

1.438.060

971.700

I

Thu hồi vốn ứng trước

223.410

223.410

197.738

197.378

26.032

25.672

Thu hồi đủ 100% KH trung hạn còn lại

Trong đó:

1

Dự án Đấu nối, nâng cấp, mở rộng các Hệ thống cấp nước Ma Lâm, Phước Thành, huyện Bác Ái; Ma Nới huyện Ninh Sơn; Phước Hà huyện Thuận Nam và Phương Cựu, huyện Ninh Hải để cấp nước sinh hoạt cho người dân phục vụ cho công tác chống hạn

Sở Nông nghiệp và PTNT

51.344

51.344

37.619

37.619

13.725

13.725

2

Kênh cấp 2,3 Hồ Sông Sắt

UBND huyện Bác Ái

12.237

12.237

2.305

2.305

9.932

9.932

3

Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng

2.000

2.000

2.000

2.000

4

Hệ thống thủy lợi vừa và nhỏ

Ban QLDA ĐTXD các công trình NN và PTNT

8.015

8.015

8.000

8.000

15

15

II

Thanh toán công trình hoàn thành

2.471.372

2.414.372

1.820.502

1.734.773

702.740

702.740

551.404

551.404

14.900

Bố trí đủ 100% KH trung hạn còn lại

1

Kè chống sạt lở Nhơn Hải đến Thanh Hải

UBND huyện Ninh Hải

866/QĐ-UBND 11/6/2020

105.000

105.000

52.500

52.500

52.000

52.000

47.000

47.000

5.000

1.900

2

Kè chống sạt lở khu vực cảng Cà Ná

UBND huyện Thuận Nam

1246

30/7/2020

50.000

50.000

25.000

25.000

25.000

25.000

16.500

16.500

8.500

8.500

3

Hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Quảng Sơn

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

1803/QĐ-UBND

30/10/2018

80.000

50.000

17.000

50.000

50.000

45.500

45.500

4.500

4.500

II

Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2023

421.742

417.515

-

-

415.000

415.000

274.633

274.633

140.128

Bố trí đủ 100% KH trung hạn còn lại

1

Rá phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2 (2021-2025)

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

784/QĐ-UBND

02/5/2021

423

14/4/2022

49.227

45.000

45.000

45.000

17.000

17.000

28.000

28.000

2

Đường Văn Lâm - Sơn Hải

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

1029/QĐ-UBND 07/6/2021

372.515

372.515

0

0

370.000

370.000

257.633

257.633

112.367

112.128

III

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

4.709.113

2.008.510

115.900

3.021.702

1.877.960

1.264.717

674.639

1.203.321

511.321

1

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Giao thông

2373/QĐ-UBND

22/12/2021

1.494.746

1.230.550

0

0

1.100.000

1.100.000

588.679

588.679

511.321

511.321

Bố trí đủ KH trung hạn còn lại,

III

Khởi công mới năm 2023

-

-

1.290.000

1.290.000

6.000

6.000

279.679

1

Kênh đường ống cấp II và kênh cấp III thuộc Hệ thống thủy lợi Sông Cái - Tân Mỹ

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

41/NQ-HĐND 17/5/2021

394.140

394.140

390.000

390.000

6.000

6.000

384.000

279.679

Bố trí hết số vốn còn lại của tổng nguồn vốn NSTW KH 2023

PHỤ LỤC 5

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN VAY ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã giao đến hết năm 2022

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt)

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Tính bằng nguyên tệ

Quy đổi ra tiền Việt

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Tổng số

Trong đó:

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

TỔNG SỐ

3.304.614

814.854

429.960

2.489.760

1.779.532

710.228

1.789.693

107.960

107.960

0

1.681.733

1.681.733

0

804.441

107.960

107.960

0

696.481

696.481

0

517.000

VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

3.304.614

814.854

429.960

2.489.760

1.779.532

710.228

1.789.693

107.960

107.960

0

1.681.733

1.681.733

0

804.441

107.960

107.960

0

696.481

696.481

0

517.000

I

Môi trường

2.328.669

648.713

407.960

1.679.956

1.175.969

503.987

1.202.960

85.960

85.960

-

1.117.000

1.117.000

-

646.817

85.960

85.960

-

560.857

560.857

-

400.000

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

2.328.669

648.713

407.960

1.679.956

1.175.969

503.987

1.202.960

85.960

85.960

-

1.117.000

1.117.000

-

646.817

85.960

85.960

-

560.857

560.857

-

400.000

Dự án nhóm A

2087916

Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải – Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm (WB)

Ban XDNL và thực hiện các dự án ODA ngành nước

1278/QĐ-TTg

21/10/2022

2.328.669

648.713

407.960

75,25 triệu USD

1.679.956

1.175.969

503.987

1.202.960

85.960

85.960

1.117.000

1.117.000

646.817

85.960

85.960

560.857

560.857

400.000

II

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

975.945

166.141

22.000

-

809.804

603.563

206.241

586.733

22.000

22.000

-

564.733

564.733

-

157.624

22.000

22.000

-

135.624

135.624

-

117.000

Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2023

975.945

166.141

22.000

-

809.804

603.563

206.241

586.733

22.000

22.000

-

564.733

564.733

-

157.624

22.000

22.000

-

135.624

135.624

-

117.000

Dự án nhóm B

1

Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB)

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và PTNT

1154/QĐ-UBND 10/7/2018 199/QĐ-UBND 28/12/2022

832.794

145.325

22.000

687.469

481228

206241

479.733

22.000

22.000

457.733

457.733

141.624

22.000

22.000

119.624

119.624

80.000

2

Dự án Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu tại khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, tỉnh Ninh Thuận (GCF)

Sở Nông nghiệp và PTNT

738/QĐ-TTg

20/5/2021

945/QĐ-UBND

24/5/2021

143.151

20.816

122.335

122.335

107.000

107.000

107.000

16.000

16.000

16.000

37.000

PHỤ LỤC 6

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2023 CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Quyết định đầu tư ban đầu

Kế hoạch trung hạn

Kế hoạch năm 2023 Chương trình phục hồi và phát triển KT-XH

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn CTPHKT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn CTPHKT

TỔNG SỐ

430.000

407.000

407.000

407.000

407.000

1

Sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Trà Co và Phước Nhơn

Công ty TNHH MTV Khai thác các công trình thủy lợi

25/NQ-HĐND 30/6/2022

34.000

34.000

34.000

34.000

34.000

2

Xây mới và nâng cấp, cải tạo 02 Trung tâm Y tế huyện Ninh Phước, Bác Ái trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp

24/NQ-HĐND 30/6/2022

100.000

100.000

100.000

100.000

100000

3

Dự án đầu tư các công trình thiết yếu trên địa bàn xã Phước Dinh huyện Thuận Nam và xã Vĩnh Hải huyện Ninh Hải (Đề án ổn định sản xuất, đời sống nhân dân và phát triển khu dân cư đối với các vị trí trước đây quy hoạch xây dựng Nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 1 và 2)

UBND huyện Ninh Hải và UBND huyện Thuận Nam

46/NQ-HĐND 30/8/2022

296.000

273.000

273.000

273.000

273.000

Biểu số 7

BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

(Kèm theo Nghị quyết số: 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục/dự án

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Ghi chú

Trong đó

Tổng số

Vốn ngân sách Trung ương

Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đối ứng

Tổng số

308.565

277.565

31.000

Chưa kể 101.150 triệu đồng vốn ngân sách của các huyện, thành phố đối ứng để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (*)

I

Chương trình giảm nghèo bền vững

55.906

55.776

130

a

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

37.276

37.276

TDA1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

37.276

37.276

*

Huyện nghèo

34.276

34.276

Công trình chuyển tiếp

22.706

22.706

1

Trường Tiểu học Phước Tân B (Xây dựng 08 phòng, nhà đa năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà trực bảo vệ và cổng tường rào, sân vườn)

UBND huyện Bác Ái

673

673

2

Trường liên cấp TH-THCS Ngô Quyền xã Phước Tiến (Xây dựng nhà đa năng, sửa chữa cổng tường rào)

-nt-

480

480

3

Trường Mẫu giáo Phước Tiến - điểm Trà Co 1 (Xây dựng phòng học và cổng tường rào, sân vườn)

-nt-

430

430

4

Trường Mẫu giáo Phước Hòa (Xây dựng Tường rào, phòng hội đồng, nhà bảo vệ, sân, mái vòm khu hiệu bộ) và Trường TH Võ Thị Sáu (điểm Tà Lọt): xây dựng nhà bảo vệ, sửa chữa nhà vệ sinh

-nt-

350

350

5

Trung tâm văn hóa thể thao xã Phước Đại (xây dựng cổng, tường rào và sân vườn)

-nt-

350

350

6

Đấu nối nhánh phụ mở rộng hệ thống trạm bơm tưới cho khu vực Chà Panh xã Phước Hòa

-nt-

320

320

7

Nâng cấp, mở rộng hệ thống kênh mương thủy lợi Gia Ngheo xã Phước Bình

-nt-

300

300

8

Nhà văn hóa các thôn xã Phước Trung (cổng, tường rào, sân vườn)

-nt-

400

400

9

Nhà văn hóa các thôn (Suối Đá, Đá Bàn, thôn Trà Co 1, Trà Co 2) xã Phước Tiến (cổng, tường rào, sân,...)

-nt-

760

760

10

Nâng cấp, cải tạo Trạm y tế xã Phước Thắng

-nt-

1.530

1.530

11

Trường Mẫu giáo Phước Tân (Xây mới nhà ăn cho học sinh; xây dựng các phòng học, cổng, tường rào, sân vườn)

-nt-

1.650

1.650

12

Trường Mẫu giáo Phước Trung (Xây dựng 02 phòng học, khối hiệu bộ, sân vườn, tường rào, nhà ăn, bếp ăn,...)

-nt-

1.160

1.160

13

Trường Mẫu giáo Phước Chính - điểm trường thôn Núi Rây (Xây dựng nhà ăn, nhà bếp)

-nt-

750

750

14

Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã Phước Thành

-nt-

1.700

1.700

15

Trường Tiểu học Phước Tiến B (Xây dựng cổng, tường rào, sân vườn, mái che, 06 phòng học)

-nt-

2.700

2.700

16

Trường Mẫu giáo Phước Thành (2 điểm): Xây dựng khu hiệu bộ, các phòng học, bếp ăn, nhà ăn, cổng tường rào, mái che, sân vườn, hệ thống thoát nước,...

-nt-

4.700

4.700

17

Trường Tiểu học Phước Trung B (Xây dựng 02 phòng học, các phòng chức năng, nhà đa năng, nhà xe, nhà vệ sinh)

-nt-

1.400

1.400

18

Trường Mầm non Phước Đại - Điểm trường Ma Hoa, Tà Lú 2 (Xây dựng 04 phòng học, tường rào, nhà để xe, nhà vệ sinh, sân vườn,...)

-nt-

2.130

2.130

19

Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi xã Phước Trung (Xây dựng khối hiệu bộ, nhà đa năng và các phòng chức năng)

-nt-

923

923

Công trình khởi công mới

11.570

11.570

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

20

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Phước Tân-Phước Hòa

UBND huyện Bác Ái

21

Nâng cấp đường liên xã Phước Tiến-Phước Tân

-nt-

*

Xã bãi ngang ven biển

3.000

3.000

Công trình chuyển tiếp

2.230

2.230

22

Thoát nước và nâng cấp đường xã Phước Dinh

UBND huyện Thuận Nam

2.230

2.230

Công trình khởi công mới

770

770

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

23

Bê tông hóa các tuyến đường trong khu dân cư Đông Nam Sơn Hải 2

-nt-

b

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

18.630

18.500

130

TDA1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

15.530

15.530

Công trình chuyển tiếp

15.530

15.530

24

Dự án Nâng cấp, mở rộng Trường Trung cấp Y tế

Trường trung cấp Y tế

3.580

3.580

25

Đầu tư và phát triển Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận thành Trường Chất lượng cao

Trường Cao đẳng Nghề

11.950

11.950

TDA3: Hỗ trợ việc làm bền vững

3.100

2.970

130

Công trình chuyển tiếp

3.100

2.970

130

26

Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

515

385

130

27

Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

UBND TP. Phan Rang - Tháp Chàm

1.270

1.270

28

Đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

UBND huyện Ninh Phước

1.315

1.315

II

Chương trình xây dựng nông thôn mới

93.080

68.730

24.350

a

Công trình chuyển tiếp

48.412

37.802

10.610

1

Đường giao thông nông thôn xã An Hải

UBND huyện Ninh Phước

240

240

2

Đường giao thông nông thôn xã Phước Hậu

-nt-

240

240

3

Đường giao thông nông thôn xã Phước Thái

-nt-

240

240

4

Đường giao thông nông thôn xã Phước Sơn

-nt-

240

240

5

Đường giao thông nông thôn xã Phước Nam

UBND huyện Thuận Nam

617

617

6

Đường giao thông nông thôn xã Nhị Hà

-nt-

704

704

7

Đầu tư hệ thống thoát nước tuyến đường đầm, thôn Lạc Tân 2, xã Phước Diêm

-nt-

532

532

8

Hệ thống thoát nước trong khu dân cư Tổ 4,5,6 và 8 khu vực từ điểm trường mầm non đến chợ thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh

-nt-

236

236

9

Nâng cấp, sửa chữa Nhà Văn hóa thể thao thôn Lạc Tiến, xã Phước Minh

-nt-

381

381

10

Nâng cấp, mở rộng chợ Hiếu Thiện, xã Phước Ninh

-nt-

136

136

11

Xây mới Chợ Trung tâm cụm xã Nhị Hà

-nt-

400

400

12

Nâng cấp các trục đường nội thôn và nội đồng thôn Nhị Hà 1,2,3, xã Nhị Hà

-nt-

3.000

3.000

13

Đường giao thông nông thôn xã Cà Ná

-nt-

2.016

2.016

14

Xây mới cầu vượt cầu máng thôn Trà Giang 2 (qua Kênh Tây), xã Lương Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

340

200

140

15

Đường giao thông nông thôn xã Quảng Sơn

-nt-

8.720

5.645

3.075

16

Đường giao thông nông thôn xã Nhơn Sơn

-nt-

6.226

4.293

1.933

17

Đường bê tông giao thông nông thôn xã Thanh Hải (thôn Mỹ Hiệp, Mỹ Phong)

UBND huyện Ninh Hải

870

470

400

18

Đường bê tông giao thông nông thôn xã Nhơn Hải (thôn Khánh Nhơn 2, Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2)

-nt-

400

400

19

Đường bê tông giao thông nông thôn xã Hộ Hải (thôn Đá Bắn, Hộ Diêm, Lương Cách)

-nt-

400

400

20

Nhà văn hóa thôn Ba Tháp, xã Bắc Phong

UBND huyện Thuận Bắc

510

510

21

Đường giao thông nông thôn xã Lợi Hải

-nt-

1.480

1.480

22

Đường giao thông nội thôn, nội đồng xã Thành Hải

UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

1.140

890

250

23

Đường giao thông nông thôn xã Mỹ Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

4.480

3.930

550

24

Đường giao thông nông thôn xã Lâm Sơn

-nt-

5.420

4.750

670

25

Đường giao thông nông thôn xã Lương Sơn

-nt-

3.222

2.770

452

26

Đường giao thông nông thôn xã Hòa Sơn

-nt-

5.472

4.842

630

27

Trường mẫu giáo Công Hải, cơ sở Suối Giếng

UBND huyện Thuận Bắc

375

375

28

Hệ thống điện phục vụ vùng sản xuất khu vực đất 134 Lợi Hải - Phước Kháng

-nt-

375

375

b

Công trình khởi công mới

44.668

30.928

13.740

Giao vốn chi tiết cho dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Huyện Ninh Phước

10.560

7.050

3.510

29

Đường giao thông nông thôn xã Phước Hải

UBND huyện Ninh Phước

30

Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư thôn Thành Tín và thôn Từ Tâm 1, xã Phước Hải

-nt-

31

Đường giao thông nông thôn xã Phước Hữu

-nt-

32

Đường giao thông nông thôn xã Phước Thuận

-nt-

33

Đường giao thông nông thôn xã Phước Vinh

-nt-

34

Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư thôn Phước An 2, xã Phước Vinh

-nt-

Huyện Ninh Hải

9.850

6.580

3.270

35

Bê tông đường giao thông và bê tông mương thoát lũ thôn Phương Cựu 1, xã Phương Hải

UBND huyện Ninh Hải

36

Đường bê tông giao thông nông thôn xã Vĩnh Hải (thôn Vĩnh Hy Ấp Bắc, Ấp Nam)

-nt-

37

Đường bê tông nội thôn thôn Khánh Hội và Khánh Tường, xã Tri Hải

-nt-

38

Đường bê tông nội thôn thôn Phước Nhơn 1, xã Xuân Hải

-nt-

39

Đường bê tông giao thông nông thôn xã Tân Hải

-nt-

Huyện Thuận Nam

23.608

16.648

6.960

40

Trung tâm văn hóa thể thao và truyền thanh huyện (giai đoạn 1)

UBND huyện Thuận Nam

41

Đường giao thông nông thôn xã Phước Ninh

-nt-

42

Đầu tư hệ thống loa truyền thanh xã Cà Ná

-nt-

Huyện Thuận Bắc

650

650

43

Nâng cấp nhà văn hóa thôn Ba Hồ và Giác Lan

UBND huyện Thuận Bắc

III

Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

159.579

153.059

6.520

a

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

19.718

19.718

Công trình chuyển tiếp

12.688

12.688

1

Tạo mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho người dân xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

790

790

2

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo các xã

UBND huyện Ninh Sơn

3.730

3.730

3

Xây dựng hệ thống nước sinh hoạt tập trung tại các 3 xã: Phước Bình, Phước Trung, Phước Thắng, Phước Chính, Phước Tiến, Phước Tân

UBND huyện Bác Ái

3.430

3.430

4

Đầu tư hạ tầng cấp đất ở và xây dựng nhà ở cho người dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn

UBND huyện Thuận Bắc

4.530

4.530

5

Dự án cơ sở hạ tầng Khu dân cư thôn Đá Hang, xã Vĩnh Hải

UBND huyện Ninh Hải

208

208

Công trình khởi công mới

7.030

7.030

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Huyện Ninh Phước

1.160

1.160

6

Xây dựng hệ thống nước sinh hoạt tập trung tại khu dân cư thị trấn Phước Dân

UBND huyện Ninh Phước

Huyện Bác Ái

5.100

5.100

7

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo các xã

UBND huyện Bác Ái

Huyện Thuận Nam

770

770

8

Hỗ trợ nhà ở cho người dân xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

b

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết

4.744

4.744

Công trình chuyển tiếp

3.834

3.834

9

Tạo mặt bằng, hạ tầng kỹ thuật để cấp đất ở cho người dân xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

580

580

10

Dự án quy hoạch khu giãn dân thôn Mỹ Hiệp, Mỹ Sơn

UBND huyện Ninh Sơn

674

674

11

Đầu tư hạ tầng cấp đất ở và xây dựng nhà ở cho người dân thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn

UBND huyện Thuận Bắc

2.330

2.330

12

Dự án cơ sở hạ tầng Khu dân cư thôn Đá Hang, xã 12 Vĩnh Hải

UBND huyện Ninh Hải

250

250

Công trình khởi công mới

910

910

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Huyện Bác Ái

910

910

13

Quy hoạch chi tiết các điểm dân cư trên địa bàn huyện Bác Ái

UBND huyện Bác Ái

c

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

70.496

68.996

1.500

Công trình chuyển tiếp

39.114

39.114

14

Nâng cấp kênh mương Gộp 60 (từ ruộng bà Pi Năng Thị Thế đến ruộng bà Tạ Yên Thị Rêu; và từ ruộng ông Tạ Yên Phưng đến ruộng ông Tạ Yên Nghệ), xã Phước Hà

UBND huyện Thuận Nam

190

190

15

Xây mới cổng tường rào sân bóng đá thôn Hiếu thiện, Thiện Đức, xã Phước Ninh

-nt-

650

650

16

Xây dựng một số tuyến điện hạ thế phục vụ sản xuất - xã Ma Nới

UBND huyện Ninh Sơn

365

365

17

Bê tông hóa kênh mương Gia Hoa 1, xã Ma Nới

-nt-

300

300

18

Hệ thống thoát nước trung tâm xã từ trường mẫu giáo Hoa Đào đến nhà ông Ma Nhông Nhíp - xã Ma Nới

-nt-

365

365

19

Nâng cấp, cải tạo nhà Văn hóa thôn Lương Giang, xã Quảng Sơn

-nt-

148

148

20

Nâng cấp Nhà sinh hoạt cộng đồng tại các thôn Hà Giài, Gia rót, Tân Định, Mỹ Hiệp, Lương Giang

-nt-

2.246

2.246

21

Nhà sinh hoạt văn hóa thanh thiếu niên (Hạng mục: Cổng tường rào, sân bê tông, nhà vệ sinh)

UBND huyện Thuận Bắc

350

350

22

Nâng cấp, mở rộng các nhà sinh hoạt văn hóa các thôn của xã Phước Chiến

-nt-

350

350

23

Hệ thống thoát nước phía Đông khu dân cư Bình Nghĩa, xã Bắc Sơn

-nt-

200

200

24

Đường giao thông xã Bắc Sơn

-nt-

2.630

2.630

25

Đường bê tông vận chuyển nông sản ruộng Gia Cồm Đá Hang (đoạn cuối tuyến), xã Vĩnh Hải

UBND huyện Ninh Hải

130

130

26

Đường giao thông xã Phước Thắng

UBND huyện Bác Ái

4.000

4.000

27

Đường giao thông xã Phước Tân

-nt-

1.500

1.500

28

Đường giao thông xã Phước Chính

-nt-

1.000

1.000

29

Đường giao thông xã Phước Thành

-nt-

2.640

2.640

30

Đường giao thông xã Phước Đại

-nt-

2.400

2.400

31

Đường giao thông xã Phước Trung

-nt-

3.800

3.800

32

Đường giao thông xã Phước Tiến

-nt-

4.680

4.680

33

Đường giao thông xã Phước Kháng

UBND huyện Thuận Bắc

3.570

3.570

34

Trường mẫu giáo Phước Kháng (phòng đa năng cơ sở chính; 05 phòng học cơ sở Suối Le; 04 phòng, bếp ăn liên hoàn, nhà vệ sinh cơ sở Cầu Đá)

-nt-

7.600

7.600

Công trình khởi công mới

31.382

29.882

1.500

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

11.500

10.000

1.500

35

Nhà hỏa táng tại Nghĩa Trang Chung Mỹ, Thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Huyện Ninh Phước

256

256

36

Cải tạo trạm y tế tại các xã Phước Thái, Phước Hậu, Phước Hải

UBND huyện Ninh Phước

Huyện Ninh Sơn

4.726

4.726

37

Đường giao thông xã Ma Nới

UBND huyện Ninh Sơn

Huyện Ninh Hải

1.970

1.970

Hệ thống kênh mương từ đập dâng vào ruộng Gia Cồm Đá Hang, xã Vĩnh Hải

Huyện Thuận Bắc

4.270

4.270

40

Trường TH-THCS xã Phước Kháng ở cơ sở Chính, cơ sở Suối Le và cơ sở Đá Liệt (Hạng mục: Nhà để xe, nhà vệ sinh sân vườn, tường rào)

UBND huyện Thuận Bắc

41

Hệ thống điện phục vụ vùng sản xuất Cây Sung - Tà Lốc, thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn.

-nt-

42

Đường giao thông xã Phước Chiến

-nt-

Huyện Bác Ái

8.660

8.660

43

Đường dọc kênh Nam và kênh Nam Suối Gió (Đoạn 2), xã Phước Chính

UBND huyện Bác Ái

44

Làm mới trục đường khu trung tâm hành chính (Đường D2), xã Phước Thành

-nt-

45

Đường từ trạm Y tế đi kênh SN4 (đoạn chính), xã Phước Chính

-nt-

46

Bê tông xi măng đường N1 phục vụ sản xuất cánh đồng mẫu lớn, xã Phước Chính

-nt-

47

Đường giao thông đi khu sản xuất cánh đồng Chà Panh xã Phước Hòa

-nt-

d

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

17.701

17.701

Công trình chuyển tiếp

17.701

17.701

48

Trường PTDTBT THCS Phan Đình Phùng (Xây mới sân bóng đá)

UBND huyện Ninh Sơn

336

336

49

Trường Phổ thông Dân tộc bán trú THCS Phước Hà và các hạng mục khác

UBND huyện Thuận Nam

2.340

2.340

50

Trường PTDTBT TH Phước Đại A (Xây dựng 08 phòng học, các phòng chức năng, thư viện, nhà để xe, bảo vệ và nhà công vụ giáo viên)

UBND huyện Bác Ái

4.265

4.265

51

Trường PTDTBT THCS Nguyễn Văn Linh, xã Phước Tân (Xây dựng 08 phòng học bộ môn và chức năng, nhà đa năng, thư viện, nhà bảo vệ, hệ thống PCCC)

-nt-

4.560

4.560

52

Trường PTDTBT TH Phước Thành B (Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)

-nt-

2.280

2.280

53

Trường PTDTBT THCS Nguyễn Huệ (Xây dựng nhà đa năng, 06 phòng học)

-nt-

3.920

3.920

e

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

7.600

7.540

60

Công trình chuyển tiếp

7.160

7.160

0

54

Xây dựng khu sinh hoạt cộng đồng thôn An Nhơn kết hợp du lịch, xã Xuân Hải

UBND huyện Ninh Hải

145

145

55

Cải tạo Nhà trưng bày dệt Thổ cẩm Mỹ Nghiệp, thị trấn Phước Dân

UBND huyện Ninh Phước

250

250

56

Dự án Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn xã Phước Chiến

UBND huyện Thuận Bắc

1.255

1.255

57

Nâng cấp, đầu tư xây dựng nhà văn hóa, thể thao tại các thôn (Tà Nôi, Ú, Do), xã Ma Nới

UBND huyện Ninh Sơn

600

600

58

Nhà Văn hóa các thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn xã Phước Ninh

UBND huyện Thuận Nam

620

620

59

Xây nhà truyền thống thôn Văn Lâm 2, xã Phước Nam,

-nt-

800

800

60

Xây dựng Nhà truyền thống xã Phước Hà

-nt-

260

260

61

Xây dựng điểm sáng văn hóa cơ sở các xã gắn với phát triển du lịch trên địa bàn huyện

UBND huyện Bác Ái

3.230

3.230

Công trình khởi công mới

440

380

60

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Sở Văn hóa -TTDL

440

380

60

62

Dự án tu bổ tôn tạo di tích quốc gia - Bẫy đá Pinăng Tắc

Sở Văn hóa - TTDL

g

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

39.320

34.360

4.960

Công trình chuyển tiếp

38.230

33.410

4.820

63

Dự án đầu tư hệ thống thiết bị sản xuất Chương trình Phát thanh, Truyền hình Tiếng dân tộc - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Ninh Thuận

Đài Phát thanh và Truyền hình

36.936

32.116

4.820

64

Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình

UBND huyện Bác Ái

954

954

65

Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình

UBND huyện Thuận Bắc

340

340

Công trình khởi công mới

1.090

950

140

Giao vốn chi tiết cho các dự án sau khi hoàn tất thủ tục đầu tư

Ban Dân tộc

1.090

950

140

66

Chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình

Ban Dân tộc

Ghi chú:

(*) Số vốn đối ứng còn lại: 101.150 triệu đồng, trong đó: UBND Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 1.270 triệu đồng; UBND huyện Thuận Nam: 31.540 triệu đồng; UBND huyện Thuận Bắc: 7.320 triệu đồng; UBND huyện Ninh Sơn: 34.230 triệu đồng; UBND huyện Ninh Hải: 6.520 triệu đồng; UBND huyện Ninh Phước: 6.530 triệu đồng; UBND huyện Bác Ái: 13.740 triệu đồng.

PHỤ LỤC 8

DANH MỤC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 74/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Stt

Danh mục

Chủ đầu tư

Ghi chú

Công trình đẩy nhanh tiến độ

1

Hồ chứa nước Sông Than

BQL dự án đầu tư XD các công trình Nông nghiệp và PTNT

2

Dự án Môi trường Bền vững các thành phố Duyên Hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

Ban Xây dựng năng lực và thực hiện các dự án ODA ngành nước

3

Đường giao thông nối cao tốc Bắc Nam với Quốc lộ 1 và Cảng tổng hợp Cà Ná

BQL dự án đầu tư XD các công trình Giao thông

4

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

BQL dự án đầu tư XD các công trình Giao thông

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 74/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2023 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


705

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.123.41
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!