ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2579/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 23 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2855/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố thủ tục hành chính
thay thế, lĩnh vực giáo dục tiểu học; Quyết định số 2984/BGDĐT ngày 09/10/2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2329/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 19/10/2020 và Tờ
trình số 2376/TTr-SGD&ĐT-VP ngày 22/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (02 thủ tục); sửa đổi, bổ sung (02 thủ tục) lĩnh vực
Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp huyện tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo được công bố tại Quyết định số 1882/QĐ-UBND ngày 09/8/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh; Quyết định số 395/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của
thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ “csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện kể từ ngày ký.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng
TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Dịch vụ công tỉnh, Trang Thông
tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh theo quy định;
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Thời gian trước ngày
05/11/2020.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo
việc niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
trên Trang Thông tin điện tử, trụ sở đơn vị; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố về các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4:
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH, TTHC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC TIỂU HỌC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 2579/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành cấp huyện, lĩnh vực Giáo dục mầm non
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thủ tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
|
24 ngày
|
Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp huyện, Cơ
sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Quyết định số 2984/BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc
tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
|
17 ngày
|
Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp huyện, Cơ
sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Quyết định số 2984/BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính cấp
huyện được sửa đổi, bổ sung, thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC (1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế (2)
|
a) Lĩnh vực Giáo dục mầm non
|
1
|
1.001622.000.00.00.H28
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
|
24 ngày
|
Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp huyện, Cơ
sở giáo dục mầm non, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Tài chính cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Quyết định số 2984/BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
b)
|
Lĩnh vực Giáo dục Tiểu học
|
|
|
|
|
2
|
1.005099.000.00.00.H28
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
|
|
|
|
1. Chuyển trường đối với học sinh tiểu học (Đối với
học sinh tiểu học chuyển trường trong nước)
|
09 ngày
|
Cơ sở giáo dục nơi học sinh chuyển đến và nơi
chuyển đi
|
Không
|
- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
- Quyết định số 2855/BGDĐT ngày 30/9/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh vực
giáo dục tiểu học thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. Chuyển trường đối với học sinh tiểu học (Đối với
học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước)
|
10 ngày
|
Cơ sở giáo dục nơi học sinh chuyển đến
|
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo (Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1882/QĐ-UBND ngày
09/8/2018 do được sửa đổi, bổ sung)
STT
|
Số hồ sơ TTHC (1)
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
|
Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Quyết định số 2984/BGDĐT ngày 09/10/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. TTHC BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công
nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm
non tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề
nghị trợ cấp;
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại cơ sở giáo dục mầm non;
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của
cấp có thẩm quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký
xác nhận vào bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi
giấy tiếp nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Trường
hợp hồ sơ gửi qua bưu điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn
05 ngày làm việc cơ sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và
lý do cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ
ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mầm non được
hưởng trợ cấp kèm theo hồ sơ quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo đang quản
lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp; người đại diện theo pháp luật của cơ sở giáo
dục mầm non dân lập, tư thục hoàn toàn chịu trách nhiệm về danh sách trẻ em được
hưởng trợ cấp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp gửi cơ
quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách trẻ em mầm non được hưởng trợ cấp và thông báo kết quả cho
cơ sở giáo dục mầm non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách trẻ em mầm non được
trợ cấp.
Phương thức thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm
tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí trợ cấp trực tiếp bằng tiền mặt cho cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần
2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm;
Trường hợp cha mẹ hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ học phí theo thời hạn thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
Trường hợp trẻ em thôi học, cơ sở
giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục
và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả chính sách.
b) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
trực tuyến (khi nền tảng công nghệ cho phép), cụ thể:
- Cha mẹ học sinh hoặc người chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ sở giáo dục
mầm non.
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (khi nền tảng công nghệ cho phép) đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện qua Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp
huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em
mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp (Mẫu số 03 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP) có xác nhận của đơn vị sử dụng
lao động nơi cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em đang công tác;
- Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu hoặc
giấy xác nhận tạm trú của trẻ em (Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực ).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
- Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ
trợ ăn trưa.
- Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện
chi trả 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng
12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng
năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện
(Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Danh sách trẻ em mầm non được hưởng
trợ cấp do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Cơ sở giáo dục mầm non thực hiện
chi trả 2 lần trong năm học theo quy định;
- Trẻ em thuộc đối tượng được hỗ trợ
tối thiểu 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực
tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị trợ cấp đối với trẻ em mầm
non trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu
công nghiệp. (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định
105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục
mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép
thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công
nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Mẫu số
03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Trợ
cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động tại khu công nghiệp
Kính gửi:
Cơ sở giáo dục mầm non……(1)
Họ và
tên.................................................. (2):
Số chứng minh thư nhân dân/căn cước
công dân...................................... cấp ngày... tại...
Đang công tác tại...................................................................................
(3)
Là cha/mẹ (hoặc người chăm sóc, nuôi
dưỡng) của.......................................................... (4)
Sinh
ngày:................................................................ Hiện đang
học tại............................ (5)
Thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp
theo quy định tại Nghị định số ...../2020/NĐ-CP ngày ..... tháng.... năm 2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản
lý xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân
theo quy định hiện hành./.
|
...., ngày
..... tháng .... năm.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NƠI CHA/MẸ/NGƯỜI CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TRẺ EM
ĐANG CÔNG TÁC
Tên đơn vị...............................................................
(3)
Xác nhận
ông/bà:...........................................................................
(2)... đang làm việc tại đơn vị/cơ quan.
Các chi tiết nêu trong đơn là phù hợp
với hồ sơ mà đơn vị đang quản lý.
Đề nghị các cấp quản lý xem xét, giải
quyết chế độ trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân theo quy định hiện
hành./.
|
...., ngày
..... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Tên đầy đủ của cơ sở giáo dục mầm
non dân lập, tư thục nơi trẻ mầm non đang theo học
(2) Cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em là
công nhân lao động đang công tác tại khu công nghiệp.
(3) Tên đơn vị/công ty/nhà máy trong
khu công nghiệp, khu chế xuất nơi trực tiếp quản lý cha/mẹ/người chăm sóc trẻ.
(4) Họ và tên trẻ.
(5) Ghi rõ tên nhóm/lớp và cơ sở giáo
dục mầm non trẻ đang học (1).
2. Thủ tục hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm
việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp
a) Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, người đại diện theo
pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến đến phòng giáo dục và đào tạo.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức
thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách giáo viên được hưởng chính sách gửi cơ quan
tài chính cùng cấp thẩm định, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt danh sách giáo viên được hưởng chính sách và thông báo kết quả cho cơ
sở giáo dục mầm non.
Sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai danh sách giáo viên được hưởng
chính sách.
Phương thức thực hiện
Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm
tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản cho giáo viên;
Thời gian chi trả thực hiện 2 lần
trong năm học: lần 1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng
còn lại vào tháng 5 hằng năm;
Trường hợp giáo viên chưa nhận được
kinh phí hỗ trợ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp
theo;
Trường hợp giáo viên nghỉ việc, cơ sở
giáo dục mầm non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục
và đào tạo trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả chính sách.
b) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc
trực tuyến (khi nền tảng công nghệ cho phép), cụ thể:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện
đến cơ sở giáo dục mầm non.
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (khi nền tảng công nghệ cho phép) đến
Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện qua Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp
huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Danh sách giáo viên được hưởng
chính sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động của giáo viên được hưởng chính
sách.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
Tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện
(Phòng Giáo dục và đào tạo và cơ quan tài chính cấp huyện)
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Danh sách giáo viên được hưởng
chính sách do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách
nhiệm tiếp nhận kinh phí và chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản cho giáo viên; Thời gian chi trả thực hiện 2 lần trong năm học: lần
1 chi trả vào tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 5
hằng năm.
h) Phí, lệ phí (nếu có)
Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Danh sách giáo viên được hưởng chính
sách (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Đối tượng hưởng chính sách: Giáo viên
mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa
bàn có khu công nghiệp bảo đảm những điều kiện sau:
- Có trình độ chuẩn đào tạo chức danh
giáo viên mầm non theo quy định;
- Có hợp đồng lao động với người đại
diện theo pháp luật của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục;
- Trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại
nhóm trẻ/lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc
tại khu công nghiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non
Mẫu số
05
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON ……………….
DANH
SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON DÂN LẬP, TƯ THỤC ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ Ở ĐỊA
BÀN CÓ KHU CÔNG NGHIỆP
(Dùng cho Cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục)
Tổng số giáo viên của cơ sở GDMN:..................................
Tổng số giáo viên được hưởng chính
sách..................................
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Trình độ đào tạo
|
Dạy tại nhóm/lớp
|
Tổng số trẻ
trong nhóm/lớp
|
Số trẻ là con
công nhân trong nhóm/lớp
|
Mức tiền được
hưởng/ tháng
|
Số tháng được
hưởng
|
Tổng số tiền
|
1
|
Nguyễn Thị A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
……, ngày … tháng
…. năm ………..
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY
THẾ
1. Thủ tục hỗ trợ ăn trưa cho
trẻ em mẫu giáo
a)
Trình tự thực hiện
Tháng 8 hằng năm, cơ sở giáo dục mầm non tổ chức phổ
biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em thuộc đối tượng được hưởng chính sách nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục
mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp trực tiếp
hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại cơ sở giáo dục
mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả
thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng trẻ em là nhân khẩu
trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học.
Cơ sở giáo dục mầm non tiếp nhận, kiểm tra thành phần
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ nộp là bản sao chưa có chứng thực của cấp có thẩm
quyền, người nhận hồ sơ có trách nhiệm đối chiếu với bản chính, ký xác nhận vào
bản sao để đưa vào hồ sơ, yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng
quy định. Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục mầm non gửi giấy tiếp
nhận hồ sơ cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu
điện hoặc trực tuyến không bảo đảm yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ
sở giáo dục mầm non gửi thông báo không tiếp nhận hồ sơ và lý do cho cha mẹ hoặc
người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận
hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa
theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày
08/9/2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non (Nghị định
số 105/2020/NĐ-CP) kèm theo hồ sơ theo quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo
đang quản lý trực tiếp để xem xét, tổng hợp;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức thẩm định hồ
sơ, tổng hợp danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa theo Mẫu số 02 quy định
tại Phụ lục kèm theo Nghị định Nghị định số 105/2020/NĐ-CP gửi cơ quan tài
chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước;
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ
sơ của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm
non;
Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách
trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai
và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ.
Phương thức thực hiện
- Cơ sở giáo dục mầm non chịu trách nhiệm tiếp nhận
kinh phí và thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức
ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại
diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức sau:
+ Phương thức 1: Cơ sở giáo dục mầm non giữ lại
kinh phí hỗ trợ để tổ chức bữa ăn trưa cho trẻ em (đối với các cơ sở giáo dục mầm
non có tổ chức nấu ăn cho trẻ em);
+ Phương thức 2: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định: Việc chi trả
kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 chi trả đủ 4
tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại
vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
- Trường hợp cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng
trẻ em chưa nhận được kinh phí hỗ trợ ăn trưa theo thời hạn quy định thì được
truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
- Trường hợp trẻ em chuyển trường, cơ sở giáo dục mầm
non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho cha mẹ hoặc người
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến có
trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí để cơ sở giáo dục
mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa theo quy định.
- Trường hợp trẻ em thôi học, cơ sở giáo dục mầm
non có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện dừng thực hiện chi trả.
b) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến
(khi nền tảng công nghệ cho phép), cụ thể:
- Cha mẹ học sinh hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến cơ sở giáo dục mầm non.
- Cơ sở giáo dục mầm non nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
qua bưu điện hoặc trực tuyến (khi nền tảng công nghệ cho phép) đến Phòng Giáo dục
và Đào tạo cấp huyện qua Bộ phận Một cửa/Một cửa liên thông cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Đối với trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó
khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ thì cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy tờ
sau:
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của
trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
+ Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký
thường trú của trẻ em (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
- Đối với trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng được quy
định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp một trong số các loại giấy
tờ sau:
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện;
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã
hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy
định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
+ Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi
hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Đối với trẻ em thuộc đối tượng là nhân khẩu trong
gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ
thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao và mang bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
- Đối với trẻ em thuộc đối tượng là con liệt sĩ,
con Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng
chính sách như thương binh, con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác
theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có) thì cha
mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng
người có công và Giấy khai sinh của trẻ em.
- Đối với trẻ em thuộc đối tượng là trẻ em khuyết tật
học hòa nhập thì cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em nộp bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị
hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối với đối tượng
trẻ em là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo
từng năm học.
d) Thời
hạn giải quyết:
Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ
sơ, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.
Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện
2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ 4 tháng
vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn lại vào
tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mẫu
giáo.
e) Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính
Cơ sở giáo dục mầm non, UBND cấp huyện (Phòng Giáo
dục và đào tạo, cơ quan tài chính cấp huyện).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa do Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trẻ em thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ tiền
ăn trưa là 160.000 đồng/trẻ/tháng. Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực
tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có)
Trẻ em độ tuổi mẫu giáo (không bao gồm trẻ em dân tộc
thiểu số rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ
học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít
người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một
trong những điều kiện sau:
- Có cha hoặc có mẹ hoặc có người chăm sóc trẻ em
hoặc trẻ em thường trú ở thôn đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản
1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc diện hộ nghèo,
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em là con liệt sĩ, con Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, con thương binh, con người hưởng chính sách như thương binh,
con bệnh binh; con một số đối tượng chính sách khác theo quy định tại Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng (nếu có).
- Trẻ em khuyết tật học hòa nhập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của
Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
2.
Thủ tục chuyển trường đối với học sinh tiểu học
2.1. Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
(Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước)
2.1.1. Trình tự thực hiện:
a) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp đơn xin
chuyển trường cho nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp
qua bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
b) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc
tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn
và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận
đơn.
c) Khi có ý kiến đồng ý tiếp nhận của nơi chuyển đến,
cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh gửi đơn xin chuyển trường cho nhà trường nơi
chuyển đi. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu
trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định
tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT .
d) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh nộp toàn bộ hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 36 Điều lệ Trường Tiểu học ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2020/TT-BGDĐT cho nhà trường nơi chuyển đến.
đ) Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo
sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
2.1.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo dục;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
c) Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (Khi
nền tảng công nghệ cho phép).
2.1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường có học sinh chuyển đi hướng dẫn việc hoàn
thiện và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ. Trường nhận học sinh chuyển đến tiếp
nhận và quản lý hồ sơ.
a) Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám
hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT).
b) Học bạ.
c) Thông tin về tài liệu học tập (tại trường đang học),
tiến độ thực hiện chương trình (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT), bảng tổng hợp kết quả đánh giá rèn luyện và học tập của học
sinh theo quy định.
d) Kế hoạch giáo dục cá nhân đối với học sinh khuyết
tật (nếu có).
Số lượng: 01 bộ.
2.1.4. Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian giải quyết
không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp
nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn
và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận
đơn.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học
sinh theo quy định.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo
sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.
2.1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cha
mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
2.1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
giáo dục.
2.1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Học
sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
2.1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người
giám hộ học sinh (tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) đối với
học sinh tiểu học chuyển trường trong nước (công bố kèm theo nội dung thủ tục
này).
b) Mẫu thông tin về tài liệu học tập, tiến độ thực
hiện chương trình (tại Phụ lục III kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) (công
bố kèm theo nội dung thủ tục này).
2.1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
2.1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
MẪU ĐƠN XIN CHUYỂN
TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC TRONG NƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CHUYỂN
TRƯỜNG
(dành cho học sinh
tiểu học chuyển trường trong nước)
Kính gửi:
- Hiệu trưởng trường1…………………………………..……..…..……….
- Hiệu trưởng trường2………………………………….………….……….
Tôi tên là:…………………………………………………….…….…….……….
Hiện trú tại:…………………………………………….…………………………
Số điện thoại:…………………….. Địa chỉ
email (nếu có):………………
Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của:
Học sinh: ………………………… Ngày tháng năm
sinh:……...………..
Là học sinh lớp:………………….. Trường3………………………………
………………………………………….………………………………….……………
Kết quả cuối năm học:
…………………….………………………………………..
Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi
được chuyển từ trường4 ………….…..…….
………………………………………………………………………….…..………..…..
về học lớp ……. năm học ……..…………tại
trường5…………………..…………..……
………………………………………………………………………………………..….
Lý do:……………….……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Trân trọng cảm ơn.
|
……………, ngày
……..tháng……..năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến tiếp nhận của trường chuyển đến6
|
Ý kiến của trường chuyển đi7
|
Hướng dẫn ghi mẫu đơn
1 Tên
trường nơi chuyển đi;
2 Tên
trường nơi chuyển đến;
3 Trường
nơi chuyển đi, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào;
4 Trường
nơi chuyển đi ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào;
5 Trường
nơi chuyển đến, ghi rõ thuộc huyện, tỉnh nào;
6 Hiệu
trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu
7 Hiệu
trưởng trường chuyển đi cho ý kiến và ký, đóng dấu
MẪU
THÔNG TIN VỀ TÀI LIỆU HỌC TẬP, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
TRƯỜNG……….
TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Họ và tên học sinh:………………………………………
Lớp:……………………………………………………...
Nội dung giáo dục
|
Tiến độ thực hiện
chương trình
|
|
Chương/Chủ đề/Bài1
|
Tiết học số2
|
Môn học bắt buộc
|
Tiếng Việt
|
|
|
Toán
|
|
|
Ngoại ngữ 1 : tiếng….3
|
|
|
Đạo đức
|
|
|
Tự nhiên và Xã hội4
|
|
|
Lịch sử và Địa lý5
|
|
|
Khoa học6
|
|
|
Tin học và công nghệ7
|
|
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
|
|
|
Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
Hoạt động trải nghiệm
|
|
|
Môn học tự chọn
|
Tiếng dân tộc thiểu số: tiếng….8
|
|
|
Ngoại ngữ 1: tiếng ……9
|
|
|
Xác nhận của
nhà trường
(ký tên, đóng dấu)
|
Giáo viên chủ
nhiệm
(ký và ghi đầy đủ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi mẫu đơn
1 Ghi
tên Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học sinh đã hoàn thành trước khi chuyển đi;
2 Ghi
số tiết của Chương hoặc Chủ đề hoặc Bài học học sinh đã hoàn thành trước khi
chuyển đi;
3 Bắt
buộc phải ghi với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với học sinh lớp
1 và lớp 2.
4 Bắt
buộc phải ghi với học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3; không phải ghi với học sinh lớp
4 và lớp 5;
5, 6, 7 Bắt buộc phải ghi với học sinh lớp 4 và lớp 5, không phải ghi với
học sinh lớp 1, lớp 2 và lớp 3;
8, 9 Không
phải ghi nếu không học
2.2. Chuyển trường đối với học
sinh tiểu học (Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu
học chuyển trường từ nước ngoài về nước)
2.2.1. Trình tự thực hiện
a) Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh
nộp đơn đề nghị (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT) với
nhà trường nơi chuyển đến bằng hình thức nộp trực tiếp, nộp qua bưu điện hoặc nộp
trực tuyến trên Cổng dịch vụ công (nếu có).
b) Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng
ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn, trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do
vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã
tiếp nhận đơn.
c) Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận
học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu
trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù
hợp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ học sinh theo quy định.
2.2.2. Cách thức thực hiện:
a) Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ sở giáo
dục;
b) Nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
c) Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch
vụ công (Khi nền tảng công nghệ cho phép).
2.2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Đơn xin chuyển trường của cha mẹ hoặc
người giám hộ học sinh (theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT).
Số lượng: 01 bộ.
2.2.4. Thời hạn giải quyết: Tổng thời
gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể:
- Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng
ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn.
Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ
lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình
thức đã tiếp nhận đơn.
- Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học
sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, hiệu trưởng
trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp.
2.2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh.
2.2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ sở giáo dục.
2.2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh được tiếp nhận, xếp vào lớp.
2.2.8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
2.2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Đơn
xin chuyển trường của cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh (tại Phụ lục II kèm
theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT) đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển
trường từ nước ngoài về nước (công bố kèm theo nội dung thủ tục này).
2.2.10. Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
2.2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04
tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường
Tiểu học.
MẪU
ĐƠN XIN CHUYỂN TRƯỜNG ĐỐI VỚI HỌC SINH TIỂU HỌC TỪ NƯỚC NGOÀI VỀ
(Kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CHUYỂN TRƯỜNG
(dành
cho học sinh chuyển từ nước ngoài về)
Kính gửi:
Hiệu trưởng trường1………………….………..……..…..………
Tôi tên
là:……………………………………….…….…….….……………..
Hiện trú tại:………………………………….………………………………..
Số điện thoại:……………… Địa chỉ email (nếu
có):…………….
Là phụ huynh/người giám hộ hợp pháp của:
Học sinh: ………………….. Ngày tháng năm
sinh:…….....……
Là học sinh lớp:…………….. Trường2…………………..…………
………………………………………….………………………………….……………..
Tôi làm đơn này đề nghị cho con tôi
được nhập học lớp …. năm học ……..…… tại trường3…………
Lý do:……...………………………………………………………………......................
…………………………………………………………….……………………………………
Hồ sơ kèm theo gồm có4:………………………………………………………
Trân trọng cảm ơn.
Ý kiến tiếp
nhận của nhà trường5
|
……………, ngày
……..tháng……..năm ……..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi mẫu đơn
1 Tên
trường chuyển đến;
2 Trường
ở nước ngoài nơi học sinh chuyển đi, ghi rõ tên trường và địa chỉ bao gồm cả quốc
gia;
3 Ghi
rõ tên trường nơi chuyển đến và địa chỉ;
4 Những
giấy tờ liên quan đến quá trình và kết quả học tập của từng lớp ở nước ngoài của
học sinh;
5 Hiệu
trưởng trường chuyển đến cho ý kiến và ký, đóng dấu.