HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2023/NQ-HĐND
|
Vĩnh Long, ngày
12 tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối
với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc
gia;
Căn cứ Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng
7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng
6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số
01 kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội
dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 17 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết, ban hành quy định mức lập
dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định định mức lập dự
toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối
hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 22 tháng 12 năm 2023.
b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 7 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long
ban hành Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
c) Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ
cho đến khi kết thúc thời gian thực hiện nhiệm vụ.
d) Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC LẬP DỰ TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ
SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định định mức lập dự toán thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định
tại Điều 27 và 28 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học
và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các yếu tố đầu vào cấu
thành dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
Điều 4. Chức danh thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN
ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số
nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 5. Hệ số lao động khoa học
của các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
Chương II
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ
TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
Điều 6. Định mức làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh
chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 40 triệu đồng/người/tháng;
đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không
quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ về
các chức danh hoặc nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN và hệ số lao động khoa học của các
chức danh hoặc nhóm chức danh theo Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN , căn cứ
theo tính chất và mức độ đóng góp, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có
trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền thù lao chi tiết theo các chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, số tháng
tham gia của các chức danh hoặc nhóm chức danh. Dự toán chi thù lao cho các chức
danh hoặc nhóm chức danh tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự kiến
của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định. Trong trường hợp thời gian tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù
lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được
tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động
phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày
do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho
22 ngày); Việc thuê lao động phổ thông này phục vụ triển khai nhiệm vụ, được thực
hiện theo Điều 6 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
c) Định mức chi thù lao, hệ số lao động khoa học và
số tháng quy đổi cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và chi tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc
trong nội dung nghiên cứu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là căn
cứ để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Trên cơ sở dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ được duyệt, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quyết định mức thanh toán tiền thù lao của các nhóm chức danh tham
gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiền công thuê lao động phổ thông (nếu
có) phù hợp với thực tế triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước
phối hợp nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhu
cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia để thuyết minh rõ cho hội đồng
tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung công việc
và dự toán thuê chuyên gia. Căn cứ lập dự toán chi thuê chuyên gia trong nước
thực hiện theo mức lương quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối
với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư
vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn Nhà nước.
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền thù lao thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết
định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thuyết minh rõ sự cần
thiết, kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo biên bản thương thảo nội dung yêu cầu công việc và mức thù lao chuyên gia
giữa tổ chức đăng ký chủ trì và chuyên gia ngoài nước. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh
phí chi tiền thù lao thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại khoản
1 Điều này.
Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước vượt
quá 50% tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do để cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết
định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu
có). Việc mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và trong phạm vi dự toán hàng năm. Trong đó:
a) Việc quản lý và sử dụng kinh phí mua sắm thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản từ ngân sách nhà nước và pháp luật
về đấu thầu; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
b) Việc quản lý, thanh toán kinh phí thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài
chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng,
sửa chữa tài sản công.
4. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số
89/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Nghị
quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế, chi
tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí. Ngoài ra, Quy định này quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học như sau:
a) Người chủ trì: 2.000.000 đồng/buổi hội thảo.
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học: 500.000 đồng/buổi.
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 3.000.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.500.000 đồng/báo cáo.
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học: 300.000 đồng/thành viên/buổi.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều
tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22
tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01
kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia.
6. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Quy
định này.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ,
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/nhiệm vụ.
8. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện dự toán theo thuyết
minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 7. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
Các nội dung chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh được thực hiện theo Điều 5 Thông tư số 03/2023/TT-BTC
và định mức chi được quy định như sau:
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
Ti
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
700
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
700
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.500
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.800
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
1.500
|
|
Thư ký khoa học
|
|
300
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh
giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
700
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
1.000
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
1.500
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
1.000
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
700
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
300
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
200
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư
vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá
độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần
mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét
đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu
trách nhiệm.
4. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện truyền thông
khác): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm
vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND .
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
6. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 4 Điều 6 Quy định này.
7. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp
được thuê tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo khoản 2 Điều 8 Thông tư
02/2023/TT-BKHCN .
Chương III
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC LẬP DỰ
TOÁN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC
Điều 8. Định mức làm căn cứ xây
dựng dự toán ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ
sở có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Tiền thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức
danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được tính theo số tháng quy đổi
tham gia thực hiện nhiệm vụ. Trong đó, định mức chi thù lao đối với chức danh
chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ tối đa không quá 20 triệu đồng/người/tháng;
đối với các chức danh hoặc nhóm chức danh khác, mức chi thù lao tối đa không
quá 0,8 lần mức chi của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ về
các chức danh hoặc nhóm chức danh tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo Điều 3 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN và hệ số lao động khoa học của
các chức danh hoặc nhóm chức danh theo Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN , căn
cứ theo tính chất và mức độ đóng góp, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ có
trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền thù lao chi tiết theo các chức
danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, số tháng
tham gia của các chức danh hoặc nhóm chức danh. Dự toán chi thù lao cho các chức
danh hoặc nhóm chức danh tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
Thời gian để xác định dự toán chi thù lao tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ là thời gian quy đổi theo tháng dự kiến
của một chức danh hoặc một nhóm chức danh thực hiện các nội dung công việc nêu
trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ, được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định. Trong trường hợp thời gian tham gia
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không đủ một tháng, dự toán chi thù
lao được tính theo mức thù lao của số ngày tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của chức danh hoặc nhóm chức danh tương ứng. Mức thù lao ngày được
tính trên cơ sở mức thù lao của một tháng chia cho 22 ngày.
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có): Dự toán chi tiền công thuê lao động
phổ thông được tính theo mức tiền lương tối thiểu vùng cao nhất tính theo ngày
do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (mức tiền công thuê theo ngày tính theo mức lương tháng chia cho
22 ngày); Việc thuê lao động phổ thông này phục vụ triển khai nhiệm vụ, được thực
hiện theo Điều 6 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN .
c) Định mức chi thù lao, hệ số lao động khoa học và
số tháng quy đổi cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và chi tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các công việc
trong nội dung nghiên cứu quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là căn
cứ để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ. Trên cơ sở dự toán kinh phí
thực hiện nhiệm vụ được duyệt, đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quyết định mức thanh toán tiền thù lao của các nhóm chức danh tham
gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ và tiền công thuê lao động phổ thông (nếu
có) phù hợp với thực tế triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu
có). Việc mua sắm phải phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và trong phạm vi dự toán hàng năm. Trong đó:
a) Việc quản lý và sử dụng kinh phí mua sắm thực hiện
theo quy định của pháp luật về mua sắm tài sản từ ngân sách nhà nước và pháp luật
về đấu thầu; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
b) Việc quản lý, thanh toán kinh phí thực hiện bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC .
3. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số
89/2017/NQ-HĐND ; Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ; Thông tư số 102/2012/TT-BTC.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học bằng 50% mức chi nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp tỉnh như sau:
a) Người chủ trì: 1.000.000 đồng/buổi hội thảo;
b) Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học: 250.000 đồng/buổi;
c) Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học: 1.500.000 đồng/báo cáo;
d) Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đề
nghị viết báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo: 750.000 đồng/báo cáo;
đ) Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học: 150.000 đồng/thành viên/buổi.
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND và Thông tư số
37/2022/TT-BTC .
5. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Quy
định này.
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/nhiệm vụ.
7. Các khoản chi khác liên quan đến triển khai thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có): Thực hiện dự toán theo thuyết
minh hoặc theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước (nếu có), thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều 9. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà
nước
Các nội dung chi cho công tác quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở được thực hiện theo Điều 5 Thông tư số
03/2023/TT-BTC và định mức chi được quy định như sau:
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký khoa học
|
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
350
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
350
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
500
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
750
|
|
Thư ký khoa học
|
|
150
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
500
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
750
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng
tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
c) Các nội dung chi khác được xây dựng dự toán trên
cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật (nếu
có).
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Chi tiền thù lao:
Đơn vị tính: 1.000
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi
|
1
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
500
|
2
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
150
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
100
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định
hiện hành của pháp luật.
3. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND .
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ
khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
4. Chi hội nghị, hội thảo khoa học phục vụ công tác
quản lý nhiệm vụ, chương trình khoa học và công nghệ (nếu có) thực hiện theo
quy định đối với dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm
khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy định này.
5. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng dự toán trên cơ sở dự
kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật. Trường hợp
được thuê tổ chức tư vấn độc lập thực hiện theo khoản 2 Điều 8 Thông tư
02/2023/TT-BKHCN ./.