Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
337/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Nguyên
Người ký:
Lê Quang Tiến
Ngày ban hành:
22/02/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 337/QĐ-UBND
Thái Nguyên, ngày 22 tháng
02 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy
định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 73/TTr-STNMT ngày 14/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thái nguyên (có Danh mục thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế 02 thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc
và bản đồ tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 14/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2021 trong
các lĩnh vực: tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản, đo đạc
bản đồ, môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCC.
Nttrang.02.2022.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Cơ chế giải quyết TTHC
1
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
a) Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II Thời
hạn trả kết quả: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ hạng II
Thời hạn trả kết quả: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên;
Địa chỉ: Số 17 đường Đội Cấn, phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chưa quy định
1. Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14/6/2018;
2. Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
3. Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Một cửa
2
Cung cấp thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ cấp tỉnh
Ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với
bên yêu cầu cung cấp
- Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
TTHC: Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên;
Địa chỉ: Số 17 đường Đội Cấn, phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Mức phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản
đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ
liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ (phụ
biểu I kèm theo Quyết định này)
1. Luật Đo đạc và Bản đồ ngày 14/6/2018.
2. Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và Bản đồ.
3. Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
4. Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 34/2017/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
và Thông tư số 196/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Một cửa
PHỤ LỤC I
BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC, SỬ
DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ)
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
Loại tư liệu
Đơn vị tính
Mức thu
(đồng)
Ghi chú
I
Bản đồ in trên giấy
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và lớn hơn
tờ
120.000
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
tờ
130.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
tờ
140.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000 và nhỏ hơn
tờ
170.000
5
Bản đồ hành chính Việt Nam
bộ
900.000
6
Bản đồ hành chính cấp tỉnh
bộ
300.000
7
Bản đồ hành chính cấp huyện
bộ
150.000
II
Bản đồ số dạng Vector
1
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000
mảnh
400.000
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí
cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ:
thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh
2
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000
mảnh
440.000
3
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000
mảnh
670.000
4
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000
mảnh
760.000
5
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
mảnh
950.000
6
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/100.000
mảnh
2.000.000
7
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/250.000
mảnh
3.500.000
8
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.000
mảnh
5.000.000
9
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
10
Bản đồ hành chính Việt Nam
mảnh
4.000.000
11
Bản đồ hành chính tỉnh
mảnh
2.000.000
12
Bản đồ hành chính cấp huyện
mảnh
1.000.000
III
Bản đồ số dạng Raster
Mức thu bằng 50% bản đồ số
dạng vector cùng tỷ lệ
IV
Dữ liệu phim ảnh chụp từ máy bay
1
File chụp ảnh kỹ thuật số
file
250.000
2
Phim quét độ phân giải 16 μm
file
250.000
3
Phim quét độ phân giải 20 μm
file
200.000
4
Phim quét độ phân giải 22 μm
file
150.000
5
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/2.000
mảnh
60.000
6
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/5.000
mảnh
60.000
7
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/10.000
mảnh
70.000
8
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/25.000
mảnh
70.000
9
Bình đồ ảnh số tỷ lệ 1/50.000
mảnh
70.000
V
Giá trị điểm tọa độ
1
Cấp 0
điểm
340.000
2
Hạng I
điểm
250.000
3
Hạng II
điểm
220.000
4
Hạng III, hạng IV
điểm
200.000
5
Địa chính cơ sở
điểm
200.000
VI
Giá trị điểm độ cao
1
Hạng I
điểm
160.000
2
Hạng II
điểm
150.000
3
Hạng III
điểm
120.000
4
Hạng IV
điểm
110.000
VII
Giá trị điểm trọng lực
1
Điểm cơ sở
điểm
200.000
2
Điểm hạng I
điểm
160.000
3
Điểm tựa
điểm
140.000
4
Điểm chi tiết
điểm
80.000
VIII
Ghi chú điểm tọa độ, độ cao, trọng lực
tờ
20.000
IX
Cơ sở dữ liệu nền địa lý
1
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/2.000
mảnh
400.000
Nếu chọn lọc nội dung theo 7 lớp thông tin thì mức thu phí
cho từng lớp như sau:
a) Các lớp thông tin địa hình, dân cư, giao thông, thủy hệ:
thu bằng 1/7 mức thu theo mảnh nhân với hệ số 1,2;
b) Các lớp cơ sở toán học, địa giới, thực vật: thu bằng 1/7
mức thu theo mảnh
2
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/5.000
mảnh
500.000
3
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/10.000
mảnh
850.000
4
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/50.000
mảnh
1.500.000
5
Cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1/1.000.000
mảnh
8.000.000
6
Mô hình số độ cao độ chính xác cao xây dựng bằng công nghệ
quét lidar đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
mảnh
200.000
7
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều
0.5 mét đến 5 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000
mảnh
80.000
8
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều
5 mét đến 10 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/10.000
mảnh
170.000
9
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều
5 mét đến 10 mét, đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
mảnh
2.550.000
10
Mô hình số độ cao độ chính xác tương ứng với khoảng cao đều
20 mét đóng gói theo mảnh tỷ lệ 1/50.000
mảnh
300.000
11
Cơ sở dữ liệu địa danh
địa danh
20.000
Quyết định 337/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 337/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
5.282
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng