Kính gửi:
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban
hành kèm theo Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ), để có
cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2019 và xác định những nhiệm vụ, giải
pháp công tác năm 2020, Bộ Tư pháp đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo việc xây dựng báo cáo tổng kết, thống kê số liệu
theo hướng dẫn như sau:
1. Xây dựng
báo cáo tổng kết
a) Phạm vi báo cáo
- Tám nhóm nhiệm vụ trọng tâm công
tác tư pháp năm 2019 (tại mục I.2, Phần thứ hai của Báo cáo số 13/BC-BTP
ngày 15/01/2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019); 02 nhóm nhiệm vụ chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp 6 tháng cuối năm 2019 (được nêu tại mục I, Phần thứ hai của
Báo cáo số 186/BC-BTP ngày 19/7/2019 của Bộ Tư pháp).
- Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 (ban
hành kèm theo Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp).
- Chương trình, kế hoạch công tác
tư pháp năm 2019 của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Nội dung báo cáo
- Những kết quả công việc đã hoàn
thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của cả năm 2019 và so
sánh với kết quả năm 2018 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể).
- Những hạn chế, vướng mắc trong
công tác; nguyên nhân của những hạn chế, vướng mắc.
- Đề xuất các nhiệm vụ và giải
pháp trọng tâm thực hiện công tác tư pháp năm 2020.
- Kiến nghị đối với công tác chỉ đạo,
điều hành của Bộ Tư pháp (nếu có):
(Đề cương Báo cáo tổng kết xin
gửi kèm theo Công văn này)
2. Thống kê số
liệu
- Thống
kê số liệu được thực hiện theo 25 biểu mẫu quy định tại Thông
tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp (chi
tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
- Tổng hợp danh sách lãnh đạo Sở
Tư pháp, tình hình tổ chức, cán bộ của các Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, đội ngũ
cán bộ làm công tác Tư pháp - Hộ tịch cấp xã và kết quả thực hiện pháp luật về
bình đẳng giới trong công tác tư pháp và công tác cán bộ ngành Tư pháp (theo
05 Biểu thống kê được gửi kèm theo Công văn này).
3. Thời gian,
thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/10/2019 (số liệu ước
tính trong 02 tháng cuối năm 2019 sẽ do Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo
cáo tổng kết, thống kê số liệu:
Báo cáo tổng kết,
biểu mẫu thống kê gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản
và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư: tonghopvpb@moj.gov.vn và thongketuphap@moj.gov.vn)
trước ngày 28 tháng 11 năm 2019.
Lưu ý: Việc gửi Báo cáo, biểu mẫu thống kê đảm bảo về chất lượng, hình thức và
thời hạn theo đúng yêu cầu của Công văn này là một trong những tiêu chí chấm điểm
thi đua để xét, đánh giá, xếp hạng Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương năm 2019.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1)
Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Tuấn Phong, Trưởng Phòng Tổng hợp – Kiểm soát
TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739312/0912288050; (2) Về nội dung thống
kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài
chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119)
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
các cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các Sở Tư pháp (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, VP (TH&KSTTHC), KHTC (TK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phan Chí Hiếu
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
TỔNG KẾT CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
Phần thứ nhất:
TÌNH HÌNH CÔNG
TÁC TƯ PHÁP NĂM 2019
I. CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
1. Kết quả
- Triển khai các văn bản của cấp
trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công
tác chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Khó khăn, hạn chế
II. TÌNH
HÌNH CÔNG TÁC TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
1.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Nêu rõ số lượng, đánh giá về
chất lượng công tác xây dựng pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ
sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả
tự kiểm tra; kết quả kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng
văn bản được kiểm tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? (số văn bản
sai nội dung, số văn bản sai thẩm quyền, số văn bản sai cả nội dung và thẩm quyền,
số văn bản sai khác). Đánh giá về hậu quả của việc ban hành văn bản trái pháp
luật.
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản
đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? Việc xử lý trách nhiệm do ban hành
văn bản trái pháp luật.
- Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo
chuyên đề, lĩnh vực; việc công bố văn bản hết hiệu lực.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố
trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
1.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
2. Công tác quản lý nhà nước về
phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa
giải ở cơ sở
2.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Việc xây
dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL; các văn bản, kế hoạch
triển khai, hướng dẫn công tác PBGDPL năm 2019.
- Kết quả triển
khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi
hành; triển khai Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017- 2021 và các Đề
án về PBGDPL; triển khai các Chương trình phối hợp về công
tác PBGDPL với các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác (nếu có).
Việc triển khai thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 28/4/2019 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021”.
- Kết quả
triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; kết
quả hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở. Việc triển khai thực hiện Quyết định số 428/QĐ-TTg
ngày 18/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng
cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019 - 2022”.
- Kết quả
thực hiện quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Việc xây dựng, quản lý,
khai thác Tủ sách pháp luật, Câu lạc bộ pháp luật và các hình thức phổ biến, giáo
dục pháp luật ở cơ sở.
- Kinh phí dành cho công tác PBGDPL, hòa giải ở
cơ sở năm 2019 tại địa phương? (Số lượng cụ thể; nêu kinh phí dành cho công tác
PBGDPL ở 3 cấp, kinh phí hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở)
2.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
3. Công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
3.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Công tác quản lý xử
lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành
pháp luật (việc thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ; kiểm
tra về tình hình thi hành pháp luật; các lĩnh vực trọng
tâm đã thực hiện...). Tình hình thực hiện “Đề án Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tổ chức thi hành pháp luật” giai đoạn năm 2018 – 2022 (theo Quyết định
số 242/QĐ-TTg ngày 26/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ).
3.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
4. Công tác hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi
thường nhà nước
4.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Kết quả việc triển
khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành, trong đó
nhấn mạnh những điểm mới kể từ thời điểm sơ kết 03 năm triển khai thực hiện Luật
hộ tịch; việc triển khai các nhiệm vụ của Chương trình hành động quốc gia về
đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024: (1) Đào tạo, bồi dưỡng, kiện
toàn đội ngũ công chức làm công tác hộ tịch (tổng số công chức Tư pháp - hộ tịch,
công chức làm công tác hộ tịch cấp huyện đã được bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp
vụ hộ tịch theo Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ hộ tịch ban hành kèm theo Quyết
định số 2247/QĐ-BTP ngày 25/12/2015 của Bộ Tư pháp; số công chức làm công tác hộ
tịch chưa được cấp chứng chỉ; tỷ lệ công chức làm công tác hộ tịch đáp ứng tiêu
chuẩn theo quy định Luật hộ tịch tính đến ngày báo cáo; (2) Nâng cao chất lượng
và hiệu quả của công tác thống kê hộ tịch; tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật,
tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký và quản lý hộ tịch, thực
hiện Đề án cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc; (3) Công tác thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có).
- Về công tác quốc tịch, đánh giá
tình hình giải quyết các việc về quốc tịch; đối với tỉnh có chung đường biên giới
với Lào, đánh giá thêm về tình hình triển khai Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt
Nam và Chính phủ Lào giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không giá
thú trong vùng biên giới hai nước; đối với những tỉnh có chung đường biên giới
với Campuchia, đề nghị đánh giá thêm về tình hình triển khai việc đăng ký khai
sinh cho trẻ em có cha mẹ là người di cư tự do từ Campuchia về, việc rà soát, lập
hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thường trú cho người di cư tự do từ Campuchia về cư trú
trên địa bàn.
- Tình hình thi hành Nghị định
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Về công tác nuôi con nuôi:
(1) Việc triển khai Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
5/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi; Chỉ
thị số 03/CT-TTg ngày 19/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác
giải quyết việc nuôi con nuôi trong tình hình mới; (2) Công tác quản lý
nhà nước về nuôi con nuôi; (3) Tình hình đăng ký nuôi con nuôi trong nước (số vụ
việc đăng ký nuôi con nuôi bị thu hồi, hủy bỏ; chấm dứt việc nuôi con nuôi;
nuôi con nuôi ở khu vực biên giới; con nuôi nhà chùa; việc thay đổi hộ tịch của
con nuôi; việc theo dõi tình hình phát triển của trẻ em được cho làm con nuôi);
tình hình đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (số vụ việc đăng ký nuôi
con nuôi bị thu hồi, hủy bỏ; công tác lập danh sách trẻ em cần tìm gia đình
thay thế; số lượng cơ sở nuôi dưỡng tham gia vào công tác nuôi con nuôi; tình
hình thực hiện Quy chế phối hợp liên quan tại địa phương trong công tác giải
quyết việc nuôi con nuôi).
- Về công tác lý lịch tư pháp
(LLTP): (1) Số Phiếu LLTP đã cấp theo thẩm quyền (phiếu số 1, phiếu số 2), tỷ lệ
đúng hạn và quá hạn, số liệu cấp Phiếu trực tiếp, qua bưu chính và trực tuyến;
(2) Về xây dựng cơ sở dữ liệu LLTP: số thông tin LLTP tiếp nhận được, số thông
tin đã kiểm tra, phân loại; số thông tin đã xử lý, cập nhật vào cơ sở dữ liệu;
số thông tin đã cung cấp và số thông tin còn tồn đọng; (3) Đánh giá tình hình
triển khai Quy chế phối hợp số 02/QCPHTTLLTPQG-C53 ngày 29/6/2018 giữa Trung
tâm LLTP quốc gia (Bộ Tư pháp) và Cục Hồ sơ nghiệp vụ (Bộ Công an) về việc phối
hợp tra cứu, xác minh thông tin để cấp Phiếu LLTP.
- Tình hình thực hiện đăng ký biện
pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại địa phương.
- Về công tác bồi thường nhà
nước: Thực hiện theo Công văn số 4206/BTP-BTNN ngày 25/10/2019 của Bộ Tư pháp về
việc phối hợp xây dựng Báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường nhà nước năm
2019.
4.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp
5.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Tình hình tổ chức và
hoạt động của luật sư trong nước, của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại
Việt Nam; việc tổ chức đại hội Đoàn luật sư ở địa phương; tình hình tổ chức và
hoạt động công chứng; tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản; việc
triển khai các quy định về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;
việc triển khai Nghị định hòa giải thương mại; hoạt động quản lý về giám định
tư pháp, thừa phát lại, trọng tài thương mại. Việc thực hiện chủ trương xây dựng
các “đơn vị đầu tàu” dẫn dắt các hoạt động bổ trợ tư pháp như công chứng, đấu
giá tài sản... ở địa phương.
- Kết quả công tác trợ giúp pháp lý: Tình hình
thực hiện Luật trợ giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản quy định chi tiết thi
hành; tình hình triển khai Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015-2025;
đánh giá và có số liệu về số lượt người được TGPL, số vụ việc
được TGPL (trong đó có số liệu về vụ việc tham gia tố tụng), chất lượng hoạt động
TGPL, công tác phối hợp TGPL trong hoạt động tố tụng.
- Kết quả công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp: Việc xây dựng, triển khai các văn bản, kế hoạch, chương
trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tình hình triển khai thực hiện Nghị định
số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
6. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
6.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Về công tác pháp luật quốc tế:
tham gia giải quyết tranh chấp quốc tế (nếu có).
- Công tác hợp tác quốc tế về
pháp luật (nếu có). Cung cấp thông tin theo các phụ lục kèm theo về công
tác hợp tác quốc tế về pháp luật (nếu có).
6.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
7. Công tác xây dựng
Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
7.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Hoàn thiện thể chế, kiện
toàn tổ chức bộ máy, cán bộ của các cơ quan tư pháp, pháp chế; công tác tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ.
- Kết quả thực hiện pháp luật
về bình đẳng giới trong công tác tư pháp và công tác cán bộ Ngành Tư pháp.
- Công tác nghiên cứu khoa học
pháp lý.
7.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
8. Công
tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng
8.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
Nêu kết quả trong từng lĩnh vực
cụ thể.
8.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
9. Quản lý nhà nước
về công tác pháp chế
9.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
Quản lý nhà nước trong công tác
pháp chế; tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ làm
công tác pháp chế.
9.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
10. Công tác ứng dụng
công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
10.1. Kết quả đạt được (có
dẫn chứng, số liệu cụ thể):
- Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin (bao gồm
cả tình hình cập nhập, khai thác và sử dụng văn bản trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về pháp luật theo quy định tại khoản 6, Điều
23, Nghị định số 52/2015/NĐ-CP; trong đó nêu rõ: Số lượng văn bản đã
cập nhật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật/Số lượng văn bản đã ban hành;
thực hiện việc trích xuất từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật về Cổng thông
tin điện tử của tỉnh/thành phố, việc rà soát văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật).
- Công tác thi đua khen thưởng.
10.2. Khó khăn, hạn chế (có
dẫn chứng cụ thể).
III . ĐÁNH GIÁ
CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả
nổi bật.
2. Những hạn chế, yếu kém và
nguyên nhân.
Phần thứ
hai:
PHƯƠNG HƯỚNG,
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2020
I. PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2020
1. Phương hướng, nhiệm vụ công
tác tư pháp năm 2020 (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II, Phần thứ nhất của
Đề cương Báo cáo).
2. Giải pháp chủ yếu (giải
pháp chủ yếu công tác tư pháp).
II. KIẾN NGHỊ (nếu có)
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2019
THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA SỞ TƯ PHÁP THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BTP
NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số 4301/BTP-VP ngày 31 / 10 /2019 của Bộ Tư pháp)
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
1.
|
01c/BTP/VĐC/XDPL
|
Số VBQPPL được ban
hành trên địa bàn tỉnh; Số dự thảo VBQPPL do cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh
thẩm định
|
2.
|
02a/BTP/VĐC/XDPL
|
Văn bản quy phạm
pháp luật lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
|
3.
|
03b/BTP/VĐC/PC
|
Số tổ chức pháp chế và
cán bộ pháp chế tại cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và tại các doanh
nghiệp nhà nước do UBND cấp tỉnh quản lý
|
4.
|
04b/BTP/KTrVB/KTTTQ
|
Kết quả kiểm tra, xử
lý văn bản theo thẩm quyền trên địa bàn tỉnh
|
5.
|
05c/BTP/KTrVB/RSVB
|
Số văn bản quy phạm
pháp luật đã được rà soát trên địa bàn tỉnh
|
6.
|
06b/BTP/BTTP/ĐGTS
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh
|
7.
|
07b/BTP/BTTP/TTTM
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động của tổ chức trọng tài trên địa bàn tỉnh
|
8.
|
08b/BTP/BTTP/LSTN
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư trên địa bàn tỉnh
|
9.
|
09d/BTP/PBGDPL
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
|
10.
|
10c/BTP/PBGDPL/HGCS
|
Số tổ hòa giải ở cơ
sở và hòa giải viên trên địa bàn tỉnh
|
11.
|
11d/BTP/PBGDPL/HGCS-TCPL
|
Kết quả hoạt động của
tổ hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa
bàn tỉnh
|
12.
|
12b/BTP/BTTP/CC
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động của tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh
|
13.
|
13c/BTP/HTQTCT/HT
|
Kết quả đăng ký khai
sinh, khai tử, kết hôn trên địa bàn tỉnh
|
14.
|
15b/BTP/BTTP/HGTM
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh
|
15.
|
16b/BTP/BTTP/QLTLTS
|
Tình hình tổ chức và
hoạt động quản lý thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh
|
16.
|
17c/BTP/HTQTCT/CT
|
Kết quả chứng thực của
Phòng Tư pháp và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
17.
|
19/BTP/LLTP
|
Số phiếu LLTP đã cấp
|
18.
|
20a/BTP/LLTP
|
Số lượng thông tin
LLTP đã nhận được và xử lý của Sở Tư pháp
|
19.
|
21/BTP/LLTP
|
Số người có LLTP
|
20.
|
22c/BTP/CN/TN
|
Kết quả đăng ký nuôi
con nuôi trong nước tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
|
21.
|
23b/BTP/ĐKQGGDBĐ
|
Kết quả đăng ký,
cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất
|
22.
|
24/BTP/TGPL
|
Số lượt người đã được
trợ giúp pháp lý
|
23.
|
25/BTP/TGPL
|
Số vụ việc trợ giúp
pháp lý
|
24.
|
26/BTP/TGPL
|
Số tổ chức và số người
thực hiện trợ giúp pháp lý
|
25.
|
27c/BTP/BTTP/GĐTP
|
Số vụ việc đã thực
hiện giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh
|