BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1685/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 11
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ LĨNH VỰC VIỆC
LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Việc
làm và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính được sửa đổi về lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Việc làm và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, PC, Cục VL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI VỀ LĨNH VỰC VIỆC LÀM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1685/QĐ-LĐTBXH ngày
23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
|
1
|
B-BLD-286084-TT
|
Cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
|
Nghị
định 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Việc
làm
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy
quyền
|
2
|
B-BLD-286085-TT
|
Cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
Như
trên
|
Việc
làm
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy
quyền
|
3
|
B-BLD-286086-TT
|
Gia
hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ
việc làm
|
Như
trên
|
Việc
làm
|
Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy
quyền
|
Phần II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt
động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) để
đăng ký giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ 01 (một) bộ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cấp giấy phép cho doanh nghiệp. Trường hợp
không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc, kể từ ngày được cấp giấy phép, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên
phương tiện thông tin đại chúng về giấy phép, địa điểm, lĩnh vực hoạt động, tài
khoản, tên giám đốc, số điện thoại.
Trước 10 ngày làm việc, kể từ ngày bắt
đầu hoạt động dịch vụ việc làm, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
nơi đặt trụ sở chính về ngày bắt đầu hoạt động.
Trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở,
chi nhánh, người đứng đầu doanh nghiệp phải có văn bản gửi cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm về địa điểm mới kèm giấy tờ
chứng minh tính hợp lệ của địa điểm mới trong thời hạn 10 ngày làm việc, trước
ngày thực hiện việc chuyển địa điểm.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của
doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy xác nhận việc đã thực
hiện ký quỹ.
c) Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
về địa điểm theo quy định: Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải
ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của
người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải
có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn
thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 7 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Có trụ sở theo quy định: Địa điểm
đặt trụ sở, chi nhánh của doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm
(36 tháng) trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng
tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng
thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
2. Đã thực hiện ký quỹ theo quy định
sau:
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh
nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực
hiện.
2. Thủ tục cấp
lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Khi giấy phép bị mất, bị hư
hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung của giấy phép, doanh nghiệp có nhu cầu
cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính 01 (một) bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm) để đăng ký cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đủ (01 bộ) hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ
việc làm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép cấp lại giấy phép cho
doanh nghiệp. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Giấy phép được cấp lại có thời hạn
không quá thời hạn của giấy phép đã được cấp trước đó
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ cấp lại giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
của doanh nghiệp;
b) Giấy phép bị hư hỏng hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh việc thay đổi một trong các nội
dung của giấy phép.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
2.4. Thời hạn giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm)
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được cấp lại
giấy phép khi giấy phép bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi một trong các nội dung
của giấy phép.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực
hiện.
3. Thủ tục Gia
hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc
làm
3.1. Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu gia hạn giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 (một) bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm) để đăng ký gia hạn giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được (01 bộ) hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc
làm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp. Trường hợp không
gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mỗi lần gia hạn
không quá 60 tháng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ
a) Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
của doanh nghiệp;
b) Giấy phép đã hết hạn;
c) Bản sao các giấy tờ chứng minh đủ
điều kiện cấp giấy phép, cụ thể:
- Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh của
doanh nghiệp phải ổn định và có thời hạn từ 03 năm (36 tháng) trở lên; nếu là
nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký doanh nghiệp thì trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì
phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 03 năm (36
tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp phải nộp tiền ký quỹ
là 300.000.000 đồng (ba trăm triệu đồng) tại ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản giao dịch chính (sau đây viết tắt là ngân
hàng).
+ Doanh nghiệp thực hiện thủ tục nộp
tiền ký quỹ theo đúng quy định của ngân hàng và quy định của pháp luật.
+ Ngân hàng có trách nhiệm xác nhận
tiền ký quỹ kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cho doanh nghiệp.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
3.4. Thời hạn giải quyết: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có nhu cầu hoạt động dịch
vụ việc làm.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương ủy quyền (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động dịch vụ việc làm)
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ tài chính.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã hết hạn
giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Bộ Luật Lao động ngày 18 tháng 6
năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm
2013;
- Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11
năm 2005;
- Nghị định số 52/2014/NĐ-CP ngày 23
tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt
động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, có hiệu lực
từ ngày 15 tháng 7 năm 2014.
- Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2018.
Ghi chú: Thủ tục hành chính đã được
đơn giản hóa về thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết và yêu cầu, điều kiện thực
hiện./.