ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2416/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 26 tháng
11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐÊ ĐIỀU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh Bắc Giang quy định một số nội dung về cấp phép, điều chỉnh, đình
chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 187/TTr-SNN ngày 19/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên
quan đến đê điều thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền quyết định của Sở; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ Lãnh đạo Văn phòng;
+ KTN, TH, KTTH, TTPVHCC;
+ Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2416/QĐ-UBND ngày 26/11/2021 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
chế giải quyết[1]
|
Thời
hạn giải quyết
|
Thời
hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí,
lệ phí (đồng)
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi
chú
|
Theo
quy định
|
Sau
cắt giảm
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Cơ
quan phối hợp giải quyết
|
Tiếp
nhận hồ sơ
|
Trả
kết quả
|
|
Lĩnh vực liên quan đến đê điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép đối với hoạt động
cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép đối với hoạt động
khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy phép đối với hoạt động
xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê
điều, bãi sông, lòng sông
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
4
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm
vi 1 Km (kilômét) tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều.
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
5
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè,
mảng.
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
6
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác ở lòng sông
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
7
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động để vật liệu, khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác, đào ao, giếng
ở bãi sông.
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
8
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
9
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động xây dựng công trình quốc phòng, an ninh, công trình giao thông, thủy
lợi, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai
thác nước ngầm, trạm bơm, âu thuyền
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
10
|
Cấp giấy phép đối với các hoạt
động xây dựng công trình theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
theo quy định tại khoản 4 Điều 26 của Luật Đê điều ngày 29/11/2006
|
MCLT
|
19 ngày
|
19 ngày
|
14 ngày
|
UBND
tỉnh: 5 ngày
|
Không
|
|
|
|
11
|
Điều chỉnh nội dung giấy phép đối
với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn Bắc Giang
|
MCLT
|
15 ngày
|
15 ngày
|
11 ngày
|
UBND
tỉnh: 4 ngày
|
Không
|
|
|
|
Ghi chú:
|
- Thời hạn giải quyết được tính
bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan,
Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website:
http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 -
(0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ
của Sở Nông nghiệp và PTNT: (0204) 3823829.
|
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC LIÊN QUAN ĐẾN ĐÊ ĐIỀU
1. Cấp giấy phép đối với hoạt động
cắt xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ quan,
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ
không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam
thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản
chính, 03 bản sao).
1.4. Thời hạn giải quyết:19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cấp giấy phép
1.8. Phí, Lệ phí: 0 đồng
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
2. Cấp giấy phép đối với hoạt động
khoan, đào trong phạm vi bảo vệ đê điều.
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
2.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản
chính, 03 bản sao).
2.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT
ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải trọng cho phép đối với
xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
3. Cấp giấy phép đối với hoạt động
xây dựng cống qua đê; xây dựng công trình đặc biệt trong phạm vi bảo vệ đê
điều, bãi sông, lòng sông
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
3.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
tại 1 Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
3.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
4. Cấp giấy phép đối với hoạt động
xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi 1 Km
(kilômét) tính từ biên ngoài của phạm vi bảo vệ đê điều
4.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, ghi
giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản 1 Điều
5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ quan, tổ
chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không
đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
4.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
4.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
4.8. Lệ phí: 0 đồng
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo)
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê
điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các hoạt
động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các
nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
5. Cấp giấy phép đối với hoạt động
Sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng.
5.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
5.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự
án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Sơ họa vị trí khu vực tiến hành
các hoạt động đề nghị cấp giấy phép; thuyết minh phương án của hoạt động đề
nghị cấp giấy phép.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) sổ đăng kiểm tàu, thuyền; giấy tờ chứng minh trọng lượng
bản thân của tàu, thuyền, bè, mảng
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
5.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
5.8. Lệ phí: 0 đồng
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
6. Cấp giấy phép đối với hoạt động
khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác ở lòng sông.
6.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu chính.
6.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quyết định khác của pháp luật (nếu có).
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến chế độ dòng chảy và thoát lũ trên sông, công trình đê điều; các biện pháp
khắc phục ảnh hưởng.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định cho thuê đất để vật liệu của cấp có thẩm quyền
(đối với hoạt động quy định tại điểm b khoản này).
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
6.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy.
6.8. Lệ phí: 0 đồng
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT
ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải trọng cho phép đối với
xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
7. Cấp giấy phép đối với hoạt động
để vật liệu, khai thác đất, đá, cát, sỏi, khoáng sản khác, đào ao, giếng ở bãi
sông.
7.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ,
ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản 1
Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ quan,
tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ
không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
7.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quyết định khác của pháp luật (nếu có).
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến chế độ dòng chảy và thoát lũ trên sông, công trình đê điều; các biện pháp
khắc phục ảnh hưởng.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định cho thuê đất để vật liệu của cấp có thẩm quyền
(đối với hoạt động quy định tại điểm b khoản này).
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
7.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
7.8. Lệ phí: 0 đồng
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu kèm theo).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax: ...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
8. Cấp giấy phép đối với hoạt động
nạo vét luồng lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều
8.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
8.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
8.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
8.8. Lệ phí: 0 đồng
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu 01 kèm theo).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động
liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ quan,
tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý với các
nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
9. Cấp giấy phép đối với hoạt động
xây dựng công trình quốc phòng, an ninh, công trình giao thông (trừ trường hợp
cấp phép cho hoạt động bến thủy nội địa), thủy lợi, công trình ngầm phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm, trạm bơm, âu
thuyền.
9.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
9.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi
trường, phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa,
danh lam thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
9.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
9.8. Lệ phí: 0 đồng
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu 01 kèm theo).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê điều...............
với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
10.Cấp giấy phép đối với hoạt động
xây dựng công trình theo dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy
định tại khoản 4 Điều 26 của Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006
10.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
10.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu
1tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021
của UBND tỉnh.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) văn bản pháp lý về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai (nếu có).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; các văn bản đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ, quốc phòng, an ninh, di tích lịch sử văn hóa, danh lam
thắng cảnh và tuân thủ các quy định khác của pháp luật (nếu có).
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt đối với hoạt động mà nhà nước quy định phải lập hồ
sơ thiết kế kỹ thuật và các văn bản pháp lý liên quan.
- Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động
đến việc vận hành và an toàn của công trình đê điều; các biện pháp khắc phục
ảnh hưởng (Nếu hoạt động có thể làm giảm khả năng thoát lũ, tăng mực nước lũ
thiết kế trên sông, ảnh hưởng đến dòng chảy khu vực lân cận, thượng lưu, hạ
lưu, ảnh hưởng đến ổn định công trình đê điều thì phải có các tài liệu sau:
khảo sát, tính toán mức độ ảnh hưởng; kết quả thẩm tra của đơn vị tư vấn độc
lập về mức độ ảnh hưởng).
- Bản sao chứng thực (hoặc bản photo
có bản gốc đối chiếu) quyết định phê duyệt dự án của Thủ tướng Chính phủ đối
với hoạt động quy định tại điểm g khoản này.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản chính, 03 bản sao).
10.4. Thời hạn giải quyết: 19 ngày
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
cấp giấy phép
10.8. Lệ phí: 0 đồng
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu 01 kèm theo).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Tuân thủ quy hoạch phòng, chống
lũ của tuyến sông có đê; quy hoạch đê điều; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch
xây dựng (nếu có) và các quy hoạch khác có liên quan đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về đê
điều, quy chuẩn kỹ thuật xây dựng do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban
hành.
3. Văn bản chấp thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các
hoạt động quy định tại các điểm a,
b, c và h khoản 1 Điều 25 Luật Đê điều đối với đê cấp I, cấp II, cấp III và các
hoạt động xây dựng, cải tạo công trình giao thông có liên quan đến đê điều đối
với công trình ảnh hưởng đến hai tỉnh trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 28
Luật Đê điều.
4. Bảo đảm tính hệ thống, thống
nhất, đồng bộ khả năng thoát lũ trên toàn tuyến sông và an toàn cho các công
trình lân cận, hạ tầng kỹ thuật và hành lang bảo vệ các công trình đó.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Cấp
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép:.........................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đề nghị được cấp phép đối với các
hoạt động liên quan đến đê điều (tên công trình đê điều) do (tên cơ
quan, tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình đê điều) quản lý
với các nội dung sau:
- Tên các hoạt
động:.......................................................................
- Vị trí, phạm vi của các hoạt
động:...........................................
- Thời gian đề nghị cấp phép….: Từ
ngày... tháng ... năm ...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều) xem xét và cho
phép (tên cơ quan,tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt
động trên.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép./.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt
động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
11. Thủ tục điều chỉnh nội dung giấy
phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
11.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:Nộp hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép nộp 04 (bốn) bộ hồ sơ (01 bản chính, 03 bản phô tô) trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
- Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra, tiếp nhận hồ
sơ, ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 5 Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 hoặc hướng dẫn để cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ
sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, thẩm định tiến hành xác minh
nội dung tài liệu đã đủ điều kiện hay chưa. Trường hợp chưa đủ điều kiện cơ
quan thẩm định thông báo bằng văn yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm kiểm tra, xác minh thực tế, xin ý kiến của các cơ quan liên quan
(nếu có); đối chiếu với các quy định hiện hành, tham mưu văn bản trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp giấy phép khi đủ điều kiện theo quy định;
- Trường hợp xin ý kiến các cơ quan
có liên quan, trong thời gian 04 (bốn) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, các cơ quan được xin ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những
nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan; cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ
căn cứ các quy định hiện hành để trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép;
- Đối với những hoạt động phải có ý
kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hồ sơ đề nghị chấp thuận theo quy định.
- Trong thời gian không quá 05 (năm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp giấy phép. Trường hợp chưa đủ
điều kiện để cấp giấy phép hoặc không cấp giấy phép, Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành văn bản trả lời, có nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và PTNT hoặc qua hệ thống bưu
chính.
11.2. Cách thức thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc
Giang (qua Bộ phận một cửa tại trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc
Giang).
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
theo mẫu 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh.
b) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung
(trường hợp đề nghị điều chỉnh) và phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã
được phê duyệt.
Giấy phép đã được cấp của cơ quan có
thẩm quyền (bản sao có công chứng hoặc bản phô tô có bản gốc để đối chiếu);
Đối với những hoạt động được điều
chỉnh có ảnh hưởng đến môi trường thì phải có đánh giá tác động môi trường của
cơ quan có thẩm quyền; nếu ảnh hưởng đến thoát lũ, dòng chảy phải đánh giá ảnh
hưởng của hoạt động đến chế độ dòng chảy và thoát lũ trên sông, công trình đê
điều; có các biện pháp khắc phục ảnh hưởng.
Số lượng hồ sơ: 04 bộ; (01 bản
chính, 03 bản sao).
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày.
Đối với hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Không tính thời gian thực hiện thủ tục
hành chính theo Quyết định này.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, đình chỉ hoạt
động và thu hồi giấy phép.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang là cơ
quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, điều chỉnh, đình chỉ và thu hồi giấy phép
và trả kết quả.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định
điều chỉnh nội dung cấp phép
11.8. Lệ phí: 0 đồng
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung
cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều (Mẫu đơn kèm theo).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Không.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006; Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê
điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày
29/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang Quy định một số nội dung về cấp phép, điều
chỉnh, đình chỉ và thu hồi đối với các hoạt động liên quan đến đê điều trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
Tên
tổ chức, cá nhân
(viết chữ in hoa)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm….
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
Điều
chỉnh nội dung cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang.
|
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề
nghị điều chỉnh nội dung cấp phép được cấp…
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Số điện
thoại:....................................... Số Fax:
...........................................
Đang tiến hành các hoạt động ……liên
quan đến đê điều tại vị trí... theo Quyết định cấp phép số.... ngày... tháng...
năm... của (tên cơ quan cấp phép)....; thời hạn sử dụng Quyết định cấp
phép từ . ……….…...đến ……………….
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền điều chỉnh nội dung cấp phép đã cấp đối với các hoạt động liên quan đến
đê điều) xem xét và cho phép (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân xin điều
chỉnh nội dung cấp phép) được tiếp tục hoạt các động liên quan đến đê điều
với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin điều chỉnh
nội dung: ………..…….
- Vị trí của các hoạt động:
……………………………………………...……
- Lý do đề nghị điều chỉnh nội dung
giấy phép đã được cấp: …………….
- Thời gian đề nghị điều chỉnh:…...;
từ ngày…... tháng…... năm…..., đến ngày….. tháng…... năm…...
Đề nghị (Tên cơ quan có thẩm
quyền điều chỉnh nội dung cấp phép đã được cấp đối với các hoạt động liên quan
đến đê điều) xem xét, quyết định.
Chúng tôi/Tôi cam kết hoạt động đúng
phạm vi được cấp phép và tuân thủ các quy định của Quyết định cấp phép.
|
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân xin điều chỉnh nội dung giấy phép
(Ký tên và
đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày tháng
năm
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) đối với hoạt động liên quan đến
đê điều
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP
ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Hướng dẫn thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt
động liên quan đến đê điều;
Căn cứ Thông tư số
54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quyết định về hướng dẫn phân cấp đê và Quyết định về tải
trọng cho phép đối với xe cơ giới đi trên đê;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số /TTr-SNN-TL
ngày tháng năm 20...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (cơ quan, tổ chức/cá nhân)
được tiến hành các hoạt động liên quan đến đê điều thuộc hệ thống đê
điều............... với các nội dung như sau:
1. Tên cá nhân, tổ chức được cấp
phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) :……
2. Địa
chỉ:…………………………………………………………………….
Hoạt động được cấp phép
1. Tên dự án, công
trình:……………………………………………………
2. Tên hoạt
động:……………………………………………………………
3. Vị trí, phạm vi hoạt
động:………………………………………………..
4. Thời gian hoạt động:……………………………………………………..
Điều 2. (Cơ quan, tổ chức, cá nhân) được
cấp phép (điều chỉnh nội dung giấy phép) có trách nhiệm thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật về đê điều.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
[1] Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một
cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K: Không thực hiện theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông