|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
159/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Đặng Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 18 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
4193/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc công bố các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 15/TTr-STNMT ngày 15 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đã được công bố tại Quyết định số
2085/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực biển và hải đảo
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu).
(Đính kèm Danh mục thủ tục
hành chính).
Nội dung chi tiết của thủ tục
hành chính được ban hành kèm theo Quyết định số 4193/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về hình thức, nội dung công khai
thủ tục hành chính theo đúng quy định đối với những thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của đơn vị mình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có
liên quan căn cứ các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt. Căn cứ Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm của Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
2. Giao Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì cập nhật, cấu hình thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
3. Giao Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện cập nhật Quyết định công bố và nội dung thủ tục hành
chính sau khi Quyết định này được ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính đúng quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Quyết định và Danh mục kèm theo
được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, địa chỉ http://www.baria-vungtau.gov.vn.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục KSTTHC-Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo BR-VT; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Trung tâm CNTT&TT- Sở TTTT;
- Lưu: VT, NC7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Thông
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 159/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2024 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Mã thủ tục
|
Tên thủ tục hành chính cũ
|
Tên thủ tục hành chính mới
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực biển và hải đảo
|
1
|
1.009482
|
Công nhận khu vực biển cấp
huyện
|
Công nhận khu vực biển cấp
huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
* Tối đa 48 (Bốn mươi tám)
ngày làm việc (theo công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trường
hợp bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức
kiểm tra thực địa).
* Tối đa 23 (Hai mươi ba)
ngày làm việc (đối với trường hợp không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa). Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy
định, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải quyết
hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường
trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: Không quá hai
(02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân cấp huyện công nhận khu vực biển bằng Quyết định giao khu vực biển.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Dịch vụ bưu chính
công ích;
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucong .baria-vung tau.gov.vn.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 4193/QĐ- BTNMT ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2
|
1.009483
|
Giao khu vực biển cấp huyện
|
Giao khu vực biển cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
* Tối đa 83 (Tám mươi ba)
ngày làm việc (theo công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trường
hợp bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức
kiểm tra thực địa).
* Tối đa 43 (Bốn mươi ba)
ngày làm việc (đối với trường hợp không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa).
Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần
thiết cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan; trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định
hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng
quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần
thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra
thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời
hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ
quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy
ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường cấp huyện trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ giao khu vực biển từ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Dịch vụ bưu chính
công ích;
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucong .baria-vung tau.gov.vn.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 4193/QĐ- BTNMT ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3
|
1.009484
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực
biển cấp huyện
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực
biển cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
* Tối đa 68 (Sáu mươi tám)
ngày làm việc (theo công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trường
hợp bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức
kiểm tra thực địa).
* Tối đa 43 (Bốn mươi ba)
ngày làm việc (đối với trường hợp không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa).
Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ
sơ theo đúng quy định, Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định xong hồ sơ;
trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội
đồng thẩm định hồ sơ; gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ
chức kiểm tra thực địa (thời gian kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm
việc). Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian
thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền
giao khu vực biển.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Dịch vụ bưu chính
công ích;
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucong .baria-vung tau.gov.vn.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 4193/QĐ- BTNMT ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4
|
1.009485
|
Trả lại khu vực biển cấp huyện
|
Trả lại khu vực biển cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
* Tối đa 58 (Năm mươi tám)
ngày làm việc (theo công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trường
hợp bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức
kiểm tra thực địa).
* Tối đa 33 (Ba mươi ba) ngày
làm việc (đối với trường hợp không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa).
Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định:
Trong thời hạn không quá 20
ngày làm việc đối với đề nghị trả lại một phần khu vực biển hoặc trong thời
hạn không quá 15 ngày làm việc đối với đề nghị trả lại toàn bộ khu vực biển,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định xong hồ sơ; trường hợp cần thiết trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ, gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan; tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian
kiểm tra thực địa không quá 10 ngày làm việc). Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý
kiến phải có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Thời gian lấy ý kiến và tổ
chức kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền
giao khu vực biển.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Dịch vụ bưu chính
công ích;
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucong .baria-vung tau.gov.vn.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
|
Các nội dung còn lại của thủ tục
hành chính này thực hiện theo Quyết định số 4193/QĐ- BTNMT ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5
|
1.009486
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển cấp huyện
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển cấp huyện
|
1. Thời gian tiếp nhận
và giao trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ
30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 vào các ngày làm việc trong tuần.
2. Thời hạn giải quyết:
* Tối đa 68 (Sáu mươi tám)
ngày làm việc (theo công bố trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với trường
hợp bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và tổ chức
kiểm tra thực địa).
* Tối đa 43 (Bốn mươi ba)
ngày làm việc (đối với trường hợp không tính thời gian lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan và tổ chức kiểm tra thực địa).
Trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
Không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm
định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ nhận được đầy đủ hồ sơ theo đúng
quy định.
Trường hợp cần thiết, lấy ý
kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa và quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Thời gian kiểm tra thực địa không quá 10
ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm phải trả lời bằng
văn bản về các vấn đề liên quan. Thời gian lấy ý kiến và tổ chức kiểm tra
thực địa không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình, giải
quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không
quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền
giao khu vực biển.
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả thuộc UBND cấp huyện
|
Hồ sơ được nộp theo một trong
các phương thức sau đây:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua Dịch vụ bưu chính
công ích;
- Qua hệ thống đăng ký trực
tuyến theo địa chỉ: dichvucong .baria-vung tau.gov.vn.
(Dịch vụ công trực tuyến một
phần)
|
Không quy định
|
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
- Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản.
|
Các nội dung còn lại của thủ
tục hành chính này thực hiện theo Quyết định số 4193/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố các thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 159/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 159/QĐ-UBND ngày 18/01/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|