BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 270/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH TRONG LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực khoáng
sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Khoáng sản Việt Nam, Cục
trưởng Cục Địa chất Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng, các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Lưu: VT, VPB, KSVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
Cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản nhóm IV
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
Chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không
đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
Xác nhận kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
|
Địa
chất và Khoáng sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOÁNG
SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1.
Cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan
tiếp nhận hồ sơ là bộ phận một cửa.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp
nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Cơ quan chuyên môn
về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm
tra tại thực địa;
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi,
thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác
(trường hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc cấp
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản; trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong quá trình thẩm
định, trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ
sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể
đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu cầu
mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định,
trình cấp giấy phép khai thác.
+ Trường hợp sau khi
bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ
quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng
sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
- Bước 4. Trình hồ sơ
đề nghị cấp phép
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV,
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bước 5. Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
Bộ phận một cửa chủ
trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Khi nhận đủ văn bản
chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa
bàn giao giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Bản chính: văn bản đề nghị cấp giấy phép khai thác;
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính: Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt theo quy
định, báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông
tin chung về khoáng sản nhóm IV, các văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy
định tại Điều 9 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản
- Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Bản chính văn bản đề nghị cấp giấy phép khai
thác, phương án khai thác khoáng sản nhóm IV;
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công,
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả khảo sát thông tin
chung về khoáng sản nhóm IV.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ.) Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết, gửi
văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê
điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an
ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến việc cấp
giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy phép khai thác, cơ quan được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau
thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời
được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan
trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa
độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến
việc cấp giấy phép khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên
quan đến việc cấp giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; trường hợp cần
thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm
nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc
phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng
sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến
việc cấp giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản và các nội dung liên quan đến việc cấp giấy
phép khai thác, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên
quan. Sau thời hạn quy định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản
trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên
quan trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các nội dung: tọa
độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng khoáng sản, công suất, thời hạn khai thác
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và các nội dung khác có liên quan đến
việc cấp giấy phép khai thác; xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy
phép:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai
thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp giấy phép khai
thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp
hoặc không cấp giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ
quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai
thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác cho tổ
chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác).
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp hoặc
không cấp giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với cơ quan
thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép khai thác để nhận
kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa
vụ có liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn
giao giấy phép khai thác cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép ngay khi nhận đủ văn
bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan (trong trường
hợp được cấp giấy phép khai thác).
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
i) Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Số
TT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu
này
|
|
a
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu
này
|
30.000.000
|
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số 04: Bản đồ trong hồ sơ cấp
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Có quyết định chủ
trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư
khai thác khoáng sản thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê
duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Phù hợp với nguyên
tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và
khoáng sản;
+ Khu vực đề nghị cấp
giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;
+ Có hồ sơ đủ điều
kiện tiếp nhận theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Phù hợp với nguyên
tắc khai thác khoáng sản quy định tại khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và
khoáng sản;
+ Khu vực đề nghị cấp
giấy phép khai thác đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV hoặc kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận, công nhận hoặc phê duyệt;
+ Có hồ sơ đủ điều
kiện tiếp nhận theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 6 Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu
số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........
………(Tên tổ chức,
cá nhân)……….
Trụ sở
tại:…………………………………………………………………
Điện
thoại:......................................... Fax:………………………………
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư
số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.
Báo cáo kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản (báo cáo kết quả thăm dò
khoáng sản) …..(tên khoáng sản nhóm IV)……tại xã........ huyện......
tỉnh.... đã được .....(cơ quan phê duyệt)…… phê duyệt, công nhận hoặc
xác nhận theo văn bản số........ ngày.... tháng.... năm....
Khối lượng (hoặc trữ
lượng) .....(tên khoáng sản)…….. được phê duyệt, công nhận, xác nhận:
........ (tấn, m3,...).
Đề nghị được cấp giấy
phép khai thác khoáng sản …. (tên khoáng sản nhóm IV) ...... tại khu vực
..... thuộc xã..... huyện.... tỉnh..... với các nội dung như sau:
1. Diện tích khu vực
khai thác:....... (ha, km2), được giới hạn bởi
các điểm góc:…... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
kèm theo.
2. Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản đưa vào thiết kế khai thác:.....(tấn, m3,...).
3. Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản khai thác:...........(tấn, m3,...).
4. Phương pháp khai
thác: Khai thác lộ thiên.
5. Công suất khai
thác:............(tấn, m3,...)/năm.
6. Chiều sâu khai
thác: từ mức ... m đến mức ... m.
7. Thời hạn khai
thác:........ năm (tháng), kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó, thời gian xây
dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).
8. Dự án, công trình,
hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản[1]:…………………………………………………………
……(Tên tổ chức, cá
nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất,
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Ghi rõ tên dự án,
công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp. Mục này chỉ áp
dụng đối với các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa chất và khoáng
sản.
Mẫu
số 04: Bản đồ trong hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(THÀNH PHỐ) …….
![](00642290_files/image001.jpg)
___________________
[2] Tên loại khoáng sản
được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.
[3] Tên mỏ khoáng sản quy
định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.
Tỷ lệ của bản đồ thực
hiện như sau:
1. Đối với khu vực có
diện tích từ 05 km2 trở lên bản đồ khu
vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000,
có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:50.000.
2. Đối với khu vực có
diện tích từ 02 km2 đến dưới 5 km2, bản đồ khu vực được
lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ
không nhỏ hơn 1:25.000.
3. Đối với khu vực có
diện tích từ 0,5 km2 đến dưới 2 km2, bản đồ khu vực được
lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ
không nhỏ hơn 1:10.000.
4. Đối với khu vực có
diện tích nhỏ hơn 0,5km2, bản đồ khu vực được lập trên nền bản đồ trích lục từ
bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000.
2.
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là bộ phận một cửa.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp
nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Cơ quan chuyên môn
về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác;
kiểm tra tại thực địa;
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc gia
hạn giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên
quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai
thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong quá trình thẩm
định, trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ
sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có
thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu
cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định, trình gia hạn giấy phép khai thác.
+ Trường hợp sau khi
bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ
quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng
sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
+ Trường hợp giấy
phép khai thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét gia hạn:
* Tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác
được gia hạn. Trường hợp không được gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi giấy phép
khai thác hết hiệu lực;
* Cơ quan thẩm định
hồ sơ tiếp tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn giấy phép khai
thác nếu hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác đủ điều kiện theo quy định tại
khoản 1, khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về
khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bước 4. Trình hồ sơ
đề nghị cấp phép
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
Bộ phận một cửa chủ
trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Trong trường hợp được
gia hạn giấy phép khai thác bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng
sản gia hạn cho tổ chức đề nghị gia hạn khi nhận đủ văn bản chứng minh việc
thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo.
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử có chứng thực từ bản chính: Dự án khai thác khoáng sản được phê duyệt
điều chỉnh theo quy định của pháp luật; các văn bản chứng minh đã thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ theo quy định bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền
hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có);
phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với
khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản.
- Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Bản chính văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
gia hạn giấy phép khai thác; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép khai thác; kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính văn bản điều chỉnh kéo dài thời gian thực hiện các dự án, công
trình sử dụng khoáng sản quy định trong giấy phép khai thác; các văn bản chứng
minh đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo quy định bao gồm: tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò
khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài
nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng
sản.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ.) Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa. Trường hợp cần thiết,
gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về việc gia hạn giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến về việc gia hạn giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định
nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy
phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên
quan đến việc gia hạn giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; trường hợp
cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến chủ đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng
sản về việc gia hạn giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ cấp giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến về việc gia hạn giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định
nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng
ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ gia hạn
giấy phép khai thác.
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ, thời gian gia hạn và các nội dung khác có liên quan đến việc gia hạn giấy
phép khai thác; trình hồ sơ gia hạn giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy
phép:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn giấy phép khai
thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy
phép khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép khai thác thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình gia hạn giấy phép khai
thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc gia hạn hoặc không gia hạn giấy
phép khai thác. Trong trường hợp không gia hạn giấy phép khai thác thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia
hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp
với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao giấy phép khai thác khoáng
sản gia hạn cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được gia
hạn giấy phép khai thác).
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn
hoặc không gia hạn giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp với
cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép khai
thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác và
thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
Bộ phận một cửa bàn
giao giấy phép khai thác khoáng sản gia hạn cho tổ chức đề nghị gia hạn khi
nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan
(trong trường hợp được gia hạn giấy phép khai thác).
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV (gia hạn).
i) Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Số
TT
|
Nhóm
Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức
thu
(đồng/giấy
phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu
này
|
|
a
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu
này
|
30.000.000
|
3. Khai thác tận thu:
Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
4. Trường hợp cấp gia
hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức thu lệ
phí tương ứng với các mức thu nêu trên./.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Mẫu số 01: Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép khai thác (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số 04: Kế hoạch khai thác khoáng sản
tiếp theo (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)).
+ Mẫu số 09: Báo cáo kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15
tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: được xem xét gia hạn
để khai thác khối lượng khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác
chưa khai thác hết khi đáp ứng đủ điều kiện:
+ Có quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
hoặc quyết định gia hạn thời hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản thuộc diện phải điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê
duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
phép môi trường, giấy phép môi trường được điều chỉnh, cấp lại theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân đã thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị gia hạn, bao gồm:
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá tiềm năng
khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản;
+ Có hồ sơ đủ điều
kiện tiếp nhận theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa
chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV nộp trước ngày giấy phép
khai thác hết thời hạn khai thác.
- Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản: được xem xét gia hạn
để khai thác khối lượng khoáng sản còn lại quy định trong giấy phép khai thác
chưa khai thác hết khi đáp ứng đủ điều kiện:
+ Đáp ứng điều kiện
quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15
tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất
và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
+ Dự án, công trình
sử dụng khoáng sản quy định trong Giấy phép khai thác phải còn thời hạn (bao
gồm cả thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) ít nhất bằng thời gian gia hạn giấy
phép khai thác.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV ;
- Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Mẫu
số 1: Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép khai thác
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở
tại:.....................................................................................................
Điện thoại:......................................,
Fax……………………….................
Được phép khai thác
...... (tên khoáng sản[4])…. tại xã
............, huyện ......., tỉnh ........ theo Giấy phép khai thác khoáng sản
nhóm IV số ......... ngày ..... tháng ........ năm ........... của Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố) ……....
Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác: ........... (tấn, m3,...).
Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản còn lại đến thời điểm đề nghị gia hạn: …..... (tấn, m3,...).
Đề nghị gia hạn thời
gian khai thác: .....(số năm khai thác[5])…… năm, đến ngày …….
tháng ....... năm .......
Lý do đề nghị gia
hạn:
.................................................................................
.............................................................................................................................
(có kế hoạch khai
thác gửi kèm theo).
……(Tên tổ chức, cá
nhân)......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa chất và
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[4] Tên loại khoáng sản
được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.
[5] Tổng số năm khai thác
khoáng sản tính từ khi cấp phép khai thác khoáng sản đến hết thời gian đề nghị gia
hạn.
Mẫu
số 4: Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../KH-.......
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
KẾ
HOẠCH
Khai
thác khoáng sản trong thời gian tiếp theo
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……..
I. Mô tả hiện trạng
khu vực đã được cấp phép khai thác, cụ thể gồm:
1. Mở vỉa, hệ thống
khai thác khoáng sản, công nghệ khai thác…;
2. Vận tải, công đoạn
phụ trợ trong khai thác khoáng sản;
3. Các công trình bảo
vệ môi trường (nếu có).
II. Kế hoạch khai
thác trong thời gian tiếp theo
1. Phương pháp tiếp
tục khai thác:..............
2. Diện tích khu vực
tiếp tục khai thác:........... (m2, ha, km2).
3. Chiều sâu tiếp tục
khai thác: từ mức ..........m, đến mức...........m.
4. Khối lượng (trữ
lượng) tiếp tục khai thác:
Trong đó, sản lượng
dự kiến tiếp tục khai thác theo từng năm như sau:
………………………..………………………………………………………
……………………………..…………………………………………………
………………………………..………………………………………………
5. Công suất tiếp tục
khai thác:...……. (tấn/năm, m3/năm, m3/ngày - đêm).
6. Thời hạn tiếp tục
khai thác:..... tháng/năm (từ ngày......tháng.....năm.... đến
ngày......tháng.....năm....).
……(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa
chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ......../BC-.......
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……..
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
................................................................................
2. Loại hình doanh
nghiệp: ......................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................
;
Điện thoại:
...................; Fax: ...................
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và
tên.................................;
- Năm
sinh.................................
5. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:......... ngày...... tháng.... năm...... được gia hạn theo
giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số ….... ngày .... tháng....năm
............ (nếu có):
- Loại khoáng sản
được phép khai thác:.................................................... ;
- Cơ quan cấp phép
...................................................................................
;
- Vị trí mỏ: thôn…….,
xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố)
……..;
- Phương pháp khai
thác:.......................... (lộ thiên/hầm lò/......);
- Diện tích khu vực
khai thác:........... (m2, ha, km2);
- Chiều sâu khai
thác: từ mức.......... m, đến mức...........m;
- Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác:....................... ;
- Công suất được phép
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn khai thác:
.............. (tháng, năm).
II. Kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt
động khai thác từ ngày.... tháng.... năm......[6] đến ngày.....
tháng.... năm....[7]:
1. Tổng tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản theo quyết định phê duyệt ............... (VND).
2. Tổng tiền đã ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (nếu có):
................................(VND).
3. Tổng tiền hoàn trả
chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo
quyết định phê duyệt (nếu có): ...................(VND).
4. Tổng vốn đầu tư:
............................. (VND).
5. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế: ..............................(tấn, m3).
6. Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác còn lại tính đến thời điểm báo
cáo:..................... (tấn, m3).
7. Giá thành khai
thác trung bình:..........................(VND/tấn, m3).
8. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ: ....... (tấn, m3).
9. Tổng doanh thu:
..................................(VND).
10. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND).
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
11. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
12. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm...................
13. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
14. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
16. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.2. Kết quả hoạt
động khai thác năm báo cáo[8]
1. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế trong năm: .................(tấn, m3),
2. Giá thành khai
thác trung bình:..........................(VND/tấn, m3),
3. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: ....... (tấn, m3),
4. Tổng doanh thu:
..................................(VND),
5. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND),
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
6. Tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đã nộp (nếu có):
..............................(VND).
7. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
8. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.........................
9. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
10. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
11. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.3. Đánh giá chung
Đánh giá chung về
việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những
biến động về chất lượng, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế trong thời
kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm)
khối lượng (trữ lượng), thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác
cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các
nhận định.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[6] Thời điểm cấp giấy
phép khai thác khoáng sản
[7] Thời điểm báo cáo
[8] Chỉ áp dụng đối với
báo cáo định kỳ, các báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh, trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không phải thực hiện nội dung này
3.
Điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là bộ phận một cửa.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp
nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Cơ quan chuyên môn
về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai
thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở rộng diện tích, thay đổi
chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu
vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi,
thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác
đối với trường hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy
ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội
dung điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp thay đổi khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép, mở rộng diện tích, thay đổi chiều
sâu khai thác khoáng sản, tăng công suất khai thác khoáng sản, giảm công suất
khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn
quy định trong giấy phép khai thác (trường hợp cần thiết).
+ Hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV và xác định tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản điều chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác
(đồng thời phê duyệt đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động
khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Trong quá trình thẩm
định, trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ
sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có
thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu
cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định, trình điều chỉnh giấy phép khai thác.
+ Trường hợp sau khi
bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ
quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ
nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
+ Trường hợp giấy
phép khai thác hết thời hạn trong quá trình thẩm định, xem xét điều chỉnh:
* Tổ chức, cá nhân
khai thác khoáng sản phải dừng khai thác khoáng sản đến khi giấy phép khai thác
được điều chỉnh (bao gồm nội dung điều chỉnh thời hạn khai thác). Trường hợp
không được điều chỉnh giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định khi giấy phép khai thác hết hiệu lực;
* Cơ quan thẩm định
hồ sơ tiếp tục thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh giấy phép
khai thác nếu hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác đủ điều kiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định số ......./2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01
năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng
sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Bước 4. Trình hồ sơ
đề nghị cấp phép
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản,
phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
Bộ phận một cửa chủ
trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị cấp
giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Kể từ ngày nhận
đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ
phận một cửa bàn giao quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức, cá
nhân.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép khai thác thay đổi tên gọi; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, trừ trường hợp tổ
chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; kế hoạch khai thác
khoáng sản tiếp theo, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai
thác thay đổi tên gọi; đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối
với trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản và một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động
khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính: các văn bản chứng minh tổ chức, cá nhân đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ nghĩa vụ tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị
điều chỉnh, bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí
đánh giá tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký
quỹ bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản đối với các trường hợp: thay
đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện
tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất
khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn
quy định trong giấy phép khai thác; thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử
dụng khoáng sản đối với trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức
quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản tính đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác; dự án khai thác khoáng sản
được phê duyệt điều chỉnh theo quy định pháp luật đối với trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, trừ trường hợp tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép khai thác thay đổi tên gọi; văn bản chấp thuận, lựa
chọn là nhà thầu thi công dự án, công trình, sử dụng khoáng sản đối với trường
hợp điều chỉnh giấy phép khai thác thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử
dụng khoáng sản đối với trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức
quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản; văn bản, tài liệu
liên quan đến thay đổi tên gọi đối với trường hợp tổ chức, cá nhân được cấp
giấy phép khai thác thay đổi tên gọi.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ.) Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường hợp: mở
rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm
hoạt động khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan
chuyên môn về xây dựng, văn hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn
giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường
hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nội dung điều
chỉnh giấy phép khai thác đối với trường hợp: thay đổi khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai
thác khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất khai
thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn quy
định trong giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy
định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã
đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác.
* Đối với trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ
sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo
quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ, các nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc
điều chỉnh giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
điều chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê
duyệt đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ
có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên
quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa đối với trường
hợp: mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực khai
thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến cơ
quan chuyên môn về xây dựng, văn hóa, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện,
tôn giáo, giao thông, viễn thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản và các nội dung liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác đối với trường
hợp mở rộng diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng sản; lấy ý kiến chủ
đầu tư dự án, công trình sử dụng khoáng sản về việc sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với
trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2
Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến liên quan đến điều chỉnh giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy
định nêu trên, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã
đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác.
* Đối với trường hợp
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, trong thời hạn không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ các ý kiến của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn
hoá, lâm nghiệp, đê điều, thuỷ lợi, thuỷ điện, tôn giáo, giao thông, viễn
thông, quốc phòng, an ninh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ
sơ phải trình Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo
quy định tại Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ, các nội dung đề nghị điều chỉnh và các nội dung khác có liên quan đến việc
điều chỉnh giấy phép khai thác, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản điều
chỉnh (nếu có); trình hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác (đồng thời phê duyệt
đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản đối với trường hợp trả lại
một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản bị công bố là khu vực cấm hoạt động khoáng sản hoặc khu
vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản), phê duyệt điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản (nếu có) cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn cấp giấy
phép:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình điều chỉnh giấy phép
khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều
chỉnh giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp giấy phép khai thác,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy
phép khai thác. Trong trường hợp không cấp giấy phép khai thác thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều
chỉnh hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối
hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều
chỉnh giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết định điều chỉnh giấy
phép khai thác cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được
điều chỉnh giấy phép khai thác).
+ Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh
hoặc không điều chỉnh giấy phép khai thác, bộ phận một cửa chủ trì, phối hợp
với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Bộ phận một cửa bàn
giao quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác cho tổ chức đề nghị điều chỉnh
giấy phép ngay khi nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài
chính có liên quan (trong trường hợp tổ chức được điều chỉnh giấy phép khai
thác).
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác.
i) Phí, lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Mẫu số 02: Văn bản đề nghị điều chỉnh
giấy phép khai thác (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2025);
+ Mẫu số 04: Kế hoạch khai thác khoáng
sản tiếp theo (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025;
+ Mẫu số 09: Báo cáo kết quả hoạt
động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Có quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
hoặc quyết định gia hạn thời hạn hoạt động đối với dự án đầu tư khai thác
khoáng sản thuộc diện phải điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư;
+ Có quyết định phê
duyệt báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy
phép môi trường, giấy phép môi trường được điều chỉnh, cấp lại theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Đối với trường hợp:
thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng, phải có kết quả khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV ở phần mở rộng hoặc xuống sâu
của khu vực khai thác;
+ Đối với trường hợp:
thay đổi khối lượng (trữ lượng) khoáng sản quy định trong giấy phép; mở rộng
diện tích, thay đổi chiều sâu khai thác khoáng; trả lại một phần diện tích khu
vực khai thác khoáng sản; tăng công suất khai thác khoáng sản; giảm công suất
khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời hạn khai thác so với thời hạn
quy định trong giấy phép khai thác; thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử
dụng khoáng sản đối với trường hợp giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức
quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân đã thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với giấy phép khai thác đề nghị điều chỉnh,
bao gồm: tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiền hoàn trả chi phí đánh giá
tiềm năng khoáng sản, thăm dò khoáng sản (nếu có); phí bảo vệ môi trường trong
khai thác khoáng sản; thuế tài nguyên đối với khoáng sản, tiền ký quỹ bảo vệ
môi trường trong khai thác khoáng sản;
đ) Có hồ sơ đủ điều
kiện tiếp nhận theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Địa
chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV.
- Đối với tổ chức quy
định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản:
+ Đáp ứng điều kiện:
trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản; tăng công suất khai
thác khoáng sản; giảm công suất khai thác khoáng sản đồng thời với kéo dài thời
hạn khai thác so với thời hạn quy định trong giấy phép khai thác;
+ Đối với trường hợp
điều chỉnh giấy phép khai thác có kèm theo điều chỉnh thời hạn khai thác, dự
án, công trình sử dụng khoáng sản quy định trong giấy phép khai thác phải còn
thời hạn (bao gồm cả thời hạn được gia hạn, điều chỉnh) ít nhất bằng thời hạn
khai thác điều chỉnh;
+ Đối với trường hợp
thay đổi hoặc bổ sung dự án, công trình sử dụng khoáng sản đối với trường hợp
giấy phép khai thác được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của
Luật Địa chất và khoáng sản, dự án, công trình sử dụng khoáng sản đề nghị thay
đổi hoặc bổ sung vào giấy phép khai thác phải do tổ chức được cấp giấy phép
khai thác là nhà thầu thi công.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV;
Mẫu
số 2: Văn bản đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở
tại:.....................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax………………………...............
Được phép khai thác
...... (tên khoáng sản[1])…. tại xã ............, huyện
......., tỉnh ........ theo Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV số .........
ngày ..... tháng ........ năm ........... của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)
……....
Đề nghị điều chỉnh
……. (nội dung điều chỉnh[2])……. của Giấy phép khai thác khoáng
sản như sau:
- … (nội dung theo
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV đã cấp)…….;
- … (nội dung đề
nghị điều chỉnh)………..;
Lý do đề nghị điều
chỉnh:
...........................................................................
.............................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa
chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Tên loại khoáng sản
được phép khai thác quy định trong giấy phép khai thác khoáng sản đã cấp.
[2] Các nội dung điều
chỉnh là một hoặc một số nội dung sau:
- Điều chỉnh khối
lượng khoáng sản quy định trong giấy phép;
- Điều chỉnh về diện
tích, chiều sâu khai thác khoáng sản;
- Trả lại một phần
diện tích khai thác khoáng sản;
- Điều chỉnh tăng
công suất khai thác khoáng sản;
- Điều chỉnh giảm
công suất khai thác khoáng sản, kéo dài thời hạn khai thác khoáng sản;
- Đổi tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép khai thác;
- Trả lại một phần
diện tích khu vực khai thác khoáng sản do bị công bố là khu vực cấm hoạt động
khoáng sản hoặc khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản;
- Thay đổi dự án,
công trình sử dụng khoáng sản (chỉ áp dụng đối với trường hợp giấy phép khai
thác khoáng sản được cấp cho các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 Luật Địa
chất và khoáng sản).
Mẫu
số 4: Kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../KH-.......
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
KẾ
HOẠCH
Khai
thác khoáng sản trong thời gian tiếp theo
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……..
I. Mô tả hiện trạng
khu vực đã được cấp phép khai thác, cụ thể gồm:
1. Mở vỉa, hệ thống
khai thác khoáng sản, công nghệ khai thác…;
2. Vận tải, công đoạn
phụ trợ trong khai thác khoáng sản;
3. Các công trình bảo
vệ môi trường (nếu có).
II. Kế hoạch khai
thác trong thời gian tiếp theo
1. Phương pháp tiếp
tục khai thác:..............
2. Diện tích khu vực
tiếp tục khai thác:........... (m2, ha, km2).
3. Chiều sâu tiếp tục
khai thác: từ mức ..........m, đến mức...........m.
4. Khối lượng (trữ
lượng) tiếp tục khai thác:
Trong đó, sản lượng
dự kiến tiếp tục khai thác theo từng năm như sau:
………………………..………………………………………………………
……………………………..…………………………………………………
………………………………..………………………………………………
5. Công suất tiếp tục
khai thác:...……. (tấn/năm, m3/năm, m3/ngày - đêm).
6. Thời hạn tiếp tục
khai thác:..... tháng/năm (từ ngày......tháng.....năm.... đến
ngày......tháng.....năm....).
……(Tên tổ chức, cá
nhân)............... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa
chất và khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../BC-.......
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……..
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
................................................................................
2. Loại hình doanh
nghiệp: ......................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................
;
Điện thoại:
...................; Fax: ...................
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm
sinh.................................
5. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:......... ngày...... tháng.... năm...... được gia hạn theo
giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số ….... ngày .... tháng....năm
............ (nếu có):
- Loại khoáng sản
được phép khai thác:.................................................... ;
- Cơ quan cấp phép
...................................................................................
;
- Vị trí mỏ: thôn…….,
xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố)
……..;
- Phương pháp khai
thác:.......................... (lộ thiên/hầm lò/......);
- Diện tích khu vực
khai thác:........... (m2, ha, km2);
- Chiều sâu khai
thác: từ mức.......... m, đến mức...........m;
- Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác:....................... ;
- Công suất được phép
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn khai thác:
.............. (tháng, năm).
II. Kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt
động khai thác từ ngày.... tháng.... năm......[9] đến ngày.....
tháng.... năm....[10]:
1. Tổng tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản theo quyết định phê duyệt ............... (VND).
2. Tổng tiền đã ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (nếu có):
................................(VND).
3. Tổng tiền hoàn trả
chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo
quyết định phê duyệt (nếu có): ...................(VND).
4. Tổng vốn đầu tư:
............................. (VND).
5. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế: ..............................(tấn, m3).
6. Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác còn lại tính đến thời điểm báo
cáo:..................... (tấn, m3).
7. Giá thành khai
thác trung bình:..........................(VND/tấn, m3).
8. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ: ....... (tấn, m3).
9. Tổng doanh thu:
..................................(VND).
10. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND).
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
11. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
12. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm...................
13. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
14. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
16. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.2. Kết quả hoạt
động khai thác năm báo cáo[11]
1. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế trong năm: .................(tấn, m3),
2. Giá thành khai
thác trung bình:..........................(VND/tấn, m3),
3. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: ....... (tấn, m3),
4. Tổng doanh thu:
..................................(VND),
5. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND),
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
6. Tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đã nộp (nếu có):
..............................(VND).
7. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
8. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.........................
9. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
10. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
11. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.3. Đánh giá chung
Đánh giá chung về
việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những
biến động về chất lượng, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế trong thời
kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm)
khối lượng (trữ lượng), thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác
cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các
nhận định.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[9] Thời điểm cấp giấy
phép khai thác khoáng sản
[10] Thời điểm báo cáo
[11] Chỉ áp dụng đối với
báo cáo định kỳ, các báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh, trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không phải thực hiện nội dung này
4. Trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nộp hồ sơ đề nghị đến cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là bộ phận một cửa.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ đủ thành phần
theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần, bộ phận một cửa không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp
nhận trong phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ
về việc tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Cơ quan chuyên môn
về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV có trách nhiệm kiểm tra, rà soát các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác;
kiểm tra tại thực địa; gửi văn bản lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả lại giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về các nội
dung có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác. Kể từ ngày nhận đủ các
ý kiến của cơ quan có liên quan, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình Hội đồng
thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại Điều 45
của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
+ Hoàn thành việc
thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả
lại giấy phép khai thác; trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với
phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong quá trình thẩm
định, trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác:
+ Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn thiện, trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Việc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ thực hiện một lần. Trường hợp hồ sơ
sau hoàn thiện không đáp ứng theo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có
thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại, nhưng không được phát sinh nội dung yêu
cầu mới. Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian thẩm
định, trình trả lại giấy phép khai thác.
+ Trường hợp sau khi
bổ sung, hoàn thiện lại mà hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ
quan thẩm định hồ sơ dừng thẩm định và trả lại hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép
khai thác. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp lại hồ sơ nhưng
sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
- Bước 4. giải quyết
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản:
Căn cứ kết quả thẩm
định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại
giấy phép khai thác, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoàn chỉnh và trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng
thời với phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
Bộ phận một cửa chủ
trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức đề nghị trả lại
giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy
phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả lại giấy phép khai
thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Kể từ ngày nhận đủ
văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan, bộ phận một
cửa bàn giao quyết định cho phép trả lại giấy phép khai thác cho tổ chức, cá
nhân.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai
thác; bản đồ hiện trạng khu vực khai thác khoáng sản tại thời điểm đề nghị
trả lại giấy phép khai thác; báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
tính đến thời điểm đề nghị trả lại giấy phép khai thác; đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ.) Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
* Trong thời hạn
không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát các tài liệu, hồ sơ và các nội dung có liên quan đến
việc trả lại giấy phép khai thác; kiểm tra tại thực địa; gửi văn bản lấy ý kiến
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả lại
giấy phép khai thác.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa do cơ quan thẩm định hồ sơ quyết định nhưng phải hoàn thành trước
khi trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thẩm định hồ sơ có văn bản lấy ý
kiến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc trả
lại giấy phép khai thác, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ
quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải
chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ trả lại giấy phép
khai thác.
* Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan thẩm định hồ sơ phải trình
Hội đồng thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản để thẩm định theo quy định tại
Điều 45 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ;
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong các nội dung quy định nêu
trên, cơ quan thẩm định hồ sơ phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc trả lại giấy phép khai thác;
trình hồ sơ trả lại giấy phép khai thác đồng thời với phê duyệt đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn giải quyết
trả lại giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cho phép trả lại giấy
phép khai thác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép trả lại hoặc
không cho phép trả lại giấy phép khai thác. Trong trường hợp không cho phép trả
lại giấy phép khai thác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
* Trong thời hạn
không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho
phép trả lại hoặc không cho phép trả lại giấy phép khai thác, bộ phận một cửa
chủ trì, phối hợp với cơ quan thẩm định hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị trả lại giấy phép khai thác để nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị trả
lại giấy phép khai thác và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
* Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ văn bản chứng minh việc thực hiện các nghĩa
vụ tài chính có liên quan, bộ phận một cửa bàn giao quyết định cho phép trả lại
giấy phép cho tổ chức, cá nhân (trong trường hợp tổ chức, cá nhân được trả lại
giấy phép khai thác).
Sau khi được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cho phép trả lại giấy phép khai thác, tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản phải thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, báo cáo cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu và quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản
theo quy định tại Điều 74 và Điều 75 của Luật Khoáng sản và quy định tại Điều
46 của Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác.
i) Phí, lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
+ Mẫu số 03: Văn bản đề nghị trả lại giấy
phép khai thác (Kèm theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025);
+ Mẫu số 05: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản (Kèm theo Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025;
+ Mẫu số 09: Báo cáo kết quả hoạt
động khai thác khoáng sản nhóm IV (Kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép khai thác
được xem xét cho phép trả lại khi tổ chức, cá nhân có hồ sơ đủ điều kiện tiếp
nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2025 nộp trước ngày giấy phép khai thác hết thời hạn khai thác.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV;
Mẫu
số 3: Văn bản đề nghị trả lại giấy phép khai thác
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày ... tháng ... năm ...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI
GIẤY
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NHÓM IV
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) .........
(Tên tổ chức, cá
nhân)..................................................................................
Trụ sở
tại:.....................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax………………………...............
Đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố) …... cho phép khai thác khoáng sản ……(tên khoáng sản)……..
theo Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV số...... ngày .... tháng ..... năm
...... tại khu vực …… mỏ ..... (tên mỏ[1])……. thuộc xã
......... huyện ........ tỉnh (thành phố) ........
Đề nghị được trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV nêu trên (Diện tích đề nghị trả lại có
toạ độ các điểm khép góc thể hiện trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm
theo).
Lý do đề nghị trả
lại:
....................................................................................
.............................................................................................................................
…..(Tên tổ chức,
cá nhân).......... cam kết thực hiện đúng quy định của pháp
luật về địa chất và
khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Tên mỏ ghi trong giấy
phép khai thác khoáng sản.
Mẫu
số 5: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng
sản
(Kèm
theo Nghị định số 11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025)
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
*****************
ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
(Tên
mỏ khoáng sản, thuộc xã......, huyện......., tỉnh........)
Địa
danh, năm ...
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
*****************
ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỎ
(ĐỀ
ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
(Tên
mỏ khoáng sản, thuộc xã......, huyện......., tỉnh........)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Chức
danh)
|
ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
(nếu
có)
(Chức danh)
|
|
|
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên)
|
Địa
danh, năm ...
NỘI
DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN, ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỘT PHẦN KHU VỰC
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
MỞ
ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản (đề án đóng cửa một phần khu vực khai thác khoáng sản) (trong
Mẫu số 4 này gọi chung là đề án đóng cửa mỏ khoáng sản)
- Các văn bản quy
phạm pháp luật về khoáng sản có liên quan;
- Giấy phép khai thác
khoáng sản số..... ngày …. tháng ….. năm…..;
- Dự án (Phương án)
khai thác khoáng sản được phê duyệt tại Quyết định số ..... ngày … tháng …… năm
..... của ....;
- Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường được phê duyệt tại Quyết định số ..... ngày … tháng …… năm
..... của ....;
- Các báo cáo định kỳ
hoạt động khai thác khoáng sản năm ..... (có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Tập hợp bình đồ,
mặt cắt hiện trạng được lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản
hàng năm ..... (có phụ lục liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi
khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công trình xây dựng, đơn giá trồng
cây.
2. Mục đích, nhiệm vụ
công tác đóng cửa mỏ khoáng sản
2.1. Mục đích
Nêu mục đích của việc
lập đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, trong đó làm rõ: Đóng cửa mỏ khoáng sản để
đưa mỏ trở lại trạng thái an toàn (như: Bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng
kết thúc khai thác…) hay để bảo vệ do chưa khai thác hết khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản trong khu vực đã cấp phép hay để thanh lý toàn bộ khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản đã cấp phép?
2.2. Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt
kê các nội dung nhiệm vụ mà công tác đóng cửa mỏ khoáng sản phải đạt được theo
mục đích nêu trên, trong đó làm rõ:
- Tổng hợp, thống kê
khối lượng (trữ lượng) khoáng sản đã khai thác, khối lượng (trữ lượng) khoáng
sản còn lại (nếu có) tính đến thời điểm lập đề án dựa trên tập hợp tài liệu
công tác lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng và thống kê, kiểm kê khối
lượng (trữ lượng) từ khi xây dựng cơ bản mỏ đến khi lập đề án;
- Xác nhận hoàn thành
cải tạo, phục hồi môi trường theo Phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được phê duyệt, Phương án khai thác khoáng sản; hiện
trạng khu vực khai
thác, khối lượng công trình đóng cửa mỏ khoáng sản; công tác hoàn trả kinh phí
cải tạo, phục hồi môi trường đã ký quỹ trước đó;
- Tính toán, xác định
cụ thể từng hạng mục, công trình; khối lượng của từng hạng mục, công trình đóng
cửa mỏ khoáng sản; thời gian thực hiện; kinh phí thực hiện; các giải pháp cụ
thể cần thực hiện trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý,
tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản
Mô tả vị trí địa lý,
tọa độ, ranh giới… của địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản. Điều
kiện tự nhiên, hệ thống đường giao thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa
hình…, điều kiện kinh tế - xã hội, dân cư và các đối tượng xung quanh khu vực
khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác
mỏ khoáng sản
Nêu khái quát trình
khai thác từ khi có Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
Chương
II
HIỆN
TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
1. Tình hình tổ chức
khai thác khoáng sản
Mô tả quá trình tổ
chức khai thác khoáng sản theo giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ
một số nội dung sau:
1.1. Các thông tin cơ
bản của dự án, phương án khai thác
Nêu rõ các thông tin
khu vực khai thác (toạ độ, diện tích, độ sâu, khối lượng (trữ lượng) được phê
duyệt, công nhận, xác nhận, khối lượng (trữ lượng) được phép khai thác v.v...);
các thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội dung của
dự án, phương án khai thác.
1.2. Kết quả tổ chức
khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ
chức khai thác theo dự án, phương án khai thác, những vấn đề phát sinh trong
quá trình khai thác về điều kiện địa chất - mỏ, thay đổi về khối lượng (trữ
lượng) và lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công nghệ
khai thác, thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông tin
sau:
- Nêu khái quát về
khu mỏ: tiến độ và khối lượng (trữ lượng) khai thác theo từng năm và toàn bộ
thời gian khai thác, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản và tuổi thọ mỏ;
- Thống kê chi tiết
khối lượng (trữ lượng) khoáng sản đã khai thác theo từng năm từ khi được cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm đóng cửa mỏ khoáng sản; làm rõ hệ
số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực tế hàng năm, sự (tăng/giảm) của hệ số
tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với dự án, phương án khai thác đã duyệt. Trường
hợp có sự sai khác (tăng/giảm) khối lượng (trữ lượng) khai thác thực tế và khối
lượng (trữ lượng) khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ nguyên nhân; kèm
theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp
khai thác, quy trình khai thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và
hệ thống khai thác, các thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong
và ngoài mỏ; thông tin về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung
tích, tổng khối lượng đất đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ
chức xây dựng các công trình bảo vệ môi trường, các công việc phục hồi môi
trường từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh
giá tác động môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường, Phương án cải tạo, phục
mồi môi trường, Phương án khai thác khoáng sản được phê duyệt;
- Đánh giá về quá
trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực
đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản
Nêu hiện trạng về các
công trình khai thác khoáng sản, bao gồm: Khu vực khai trường, khu vực sàng,
tuyển, chế biến (nếu có), bãi thải, sân công nghiệp và phụ trợ...; các công
trình bảo vệ môi trường, công trình xử lý môi trường trong quá trình khai thác,
cụ thể:
- Mô tả hiện trạng
cấu tạo địa chất; đánh giá, dự báo khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa
chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước mặt, sông, hồ; sự cố môi trường… trong quá
trình khai thác;
- Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được duyệt; khối lượng (trữ lượng) khoáng sản được huy động
vào thiết kế để khai thác, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế đã khai
thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ khoáng sản; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời
điểm đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình,
địa mạo của khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Hiện trạng khu vực
dự kiến đóng cửa mỏ khoáng sản tại thời điểm lập đề án: Số lượng, khối lượng và
mức độ an toàn các công trình mỏ;
- Hiện trạng các công
trình bảo vệ môi trường, công tác cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai
thác khoáng sản từ khi bắt đầu khai thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Bản cam kết bảo vệ môi trường, Phương án cải
tạo, phục mồi môi trường, Phương án khai thác khoáng sản được phê duyệt.
3. Lý do đóng cửa mỏ
khoáng sản (làm rõ các trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ
hoặc một phần diện tích mỏ được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết khối
lượng (trữ lượng) khoáng sản trong diện tích được cấp phép;
- Đóng cửa để bảo vệ
mỏ do chưa khai thác hoặc đã khai thác được một phần khối lượng (trữ lượng)
khoáng sản được cấp phép; lý do (do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá
nhân khai thác khoáng sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có
liên quan…).
Chương
III
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
1. Phương án đóng cửa
mỏ khoáng sản
Căn cứ vào hiện trạng
khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản, phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, phương án khai thác khoáng sản
đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân đề xuất phương án đóng cửa mỏ khoáng sản
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch môi trường của địa phương; đảm bảo
không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng đồng và các quy định khác
có liên quan.
Trường hợp phương án
đóng cửa mỏ khoáng sản khác với phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, phương án khai thác khoáng sản đã được
phê duyệt thì phải giải trình, làm rõ lý do thay đổi.
2. Khối lượng đóng
cửa mỏ khoáng sản
Trên cơ sở phương án
đóng cửa mỏ khoáng sản đã lựa chọn, tính toán cụ thể.
- Dạng, khối lượng
công việc và các biện pháp thực hiện công tác đóng cửa mỏ khoáng sản, làm rõ
các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác (nếu có).
- Khối lượng công
việc phải thực hiện nhằm đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ khoáng sản và bảng
thống kê kèm theo.
- Giải pháp, khối
lượng cải tạo, phục hồi môi trường theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung, phương án khai thác khoáng sản
đã được duyệt; giải pháp, khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường
thay đổi so với phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung, phương án khai thác khoáng sản đã được phê duyệt phù
hợp với hiện trạng của mỏ tại thời điểm lập đề án.
- Lập bảng thống kê
các thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa
mỏ khoáng sản.
- Kiến nghị về việc
bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi
hoàn thành công việc đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Rà soát, điều chỉnh
các vị trí giám sát, các nội dung giám sát môi trường (đã cam kết trong Phương
án khai thác khoáng sản nếu có) trong quá trình thực hiện đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản.
III. Tiến độ thực
hiện
- Tiến độ thực hiện và
thời gian hoàn thành từng công việc cụ thể.
- Xác định tổng thời
gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Đề xuất cơ quan
tiếp nhận, quản lý, sử dụng các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường sau
khi có quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
Chương
IV
DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Kinh phí đóng cửa mỏ
khoáng sản và cơ sở đảm bảo cho nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường
thiệt hại do việc đóng cửa mỏ khoáng sản gây ra (lưu ý: tách riêng dự toán kinh
phí để thực hiện các hạng mục công trình tại thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản và chi phí đã thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường cho các hạng
mục công trình theo phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung, phương án khai thác khoáng sản đã được phê duyệt).
Chương
V
TỔ
CHỨC THI CÔNG
Trên cơ sở khối
lượng, tiến độ thực hiện các công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã
tính toán đưa ra phương án tổ chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai
thác tự thực hiện hay thuê tổ chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện
cụ thể.
KẾT
LUẬN
- Kiến nghị về việc
bảo vệ hoặc sử dụng hợp lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi
hoàn thành công việc đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Các yêu cầu, kiến
nghị khác (nếu có).
PHẦN
PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng
khu vực khai thác mỏ. Tỷ lệ 1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu
vực mỏ tại thời điểm được cấp phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc
từng giai đoạn khai thác theo Dự án (Phương án) khai thác khoáng sản
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng
mỏ (thể hiện rõ các công trình khai thác mỏ và các công trình phụ trợ: nhà
cửa, đường xá, cầu cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc
khai thác mỏ theo Dự án (Phương án) khai thác khoáng sản
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt
địa chất đặc trưng khu vực đóng cửa mỏ khoáng sản
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế
chi tiết các công trình đóng cửa mỏ khoáng sản, bãi thải
|
...
|
Các bản vẽ khác
(nếu có)
|
2. Phụ lục các hồ sơ,
tài liệu liên quan
- Dự án (Phương án)
khai thác khoáng sản và quyết định phê duyệt;
- Quyết định giao
đất, Hợp đồng thuê đất;
- Bản đồ ba chiều
(3D) hoàn thổ không gian đã khai thác;
- Đơn giá, định mức
của các bộ, ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có);
- Toàn bộ bản vẽ bình
đồ, mặt cắt hiện trạng kết thúc các năm khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt
động khai thác khoáng sản;
- Tài liệu phân tích mẫu
khoáng sản, đất đá (nếu có) tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Các số liệu liên
quan đến chất lượng (hàm lượng, thành phần khoáng vật, hoá học, cơ lý v.v..)
của khoáng sản tại khu vực đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản kèm theo là bản đồ
thể hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu;
- Các bảng biểu, tài
liệu kèm theo như đã nêu trong các chương.
Mẫu
số 09: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
......../BC-.......
|
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO
CÁO
Kết
quả hoạt động khai thác khoáng sản
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……..
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
................................................................................
2. Loại hình doanh
nghiệp: ......................................................................
3. Địa chỉ:
.................................................................................................
;
Điện thoại:
...................; Fax: ...................
4. Người đại diện
theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm
sinh.................................
5. Giấy phép khai
thác khoáng sản số:......... ngày...... tháng.... năm...... được gia hạn theo
giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số ….... ngày .... tháng....năm
............ (nếu có):
- Loại khoáng sản
được phép khai thác:.................................................... ;
- Cơ quan cấp phép
...................................................................................
;
- Vị trí mỏ: thôn…….,
xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố)
……..;
- Phương pháp khai
thác:.......................... (lộ thiên/hầm lò/......);
- Diện tích khu vực
khai thác:........... (m2, ha, km2);
- Chiều sâu khai
thác: từ mức.......... m, đến mức...........m;
- Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác:....................... ;
- Công suất được phép
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn khai thác:
.............. (tháng, năm).
II. Kết quả hoạt động
khai thác khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt
động khai thác từ ngày.... tháng.... năm......[12] đến ngày.....
tháng.... năm....[13]:
1. Tổng tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản theo quyết định phê duyệt ............... (VND).
2. Tổng tiền đã ký
quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (nếu có):
................................(VND).
3. Tổng tiền hoàn trả
chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản theo
quyết định phê duyệt (nếu có): ...................(VND).
4. Tổng vốn đầu tư:
............................. (VND).
5. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế: ..............................(tấn, m3).
6. Khối lượng (trữ
lượng) khoáng sản được phép khai thác còn lại tính đến thời điểm báo
cáo:..................... (tấn, m3).
7. Giá thành khai thác
trung bình:..........................(VND/tấn, m3).
8. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ: ....... (tấn, m3).
9. Tổng doanh thu:
..................................(VND).
10. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND).
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
11. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
12. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm...................
13. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
14. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
16. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.2. Kết quả hoạt
động khai thác năm báo cáo[14]
1. Sản lượng khoáng
sản khai thác thực tế trong năm: .................(tấn, m3),
2. Giá thành khai
thác trung bình:..........................(VND/tấn, m3),
3. Tổng khối lượng
khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: ....... (tấn, m3),
4. Tổng doanh thu:
..................................(VND),
5. Tổng số tiền nộp
ngân sách Nhà nước: ....................... (VND),
Trong đó:
- Thuế tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản: ............................. (VND);
- Phí bảo vệ môi
trường trong khai thác khoáng sản: .................. (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp..........................(VND);
- Khác (nếu có):
.................................
6. Tiền ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản đã nộp (nếu có):
..............................(VND).
7. Công tác bồi
thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để
thực hiện dự án khai thác khoáng sản (nếu có) ................
8. Số lao động sử
dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác
khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.........................
9. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có)………......(VNĐ).
10. Kinh phí hỗ trợ
xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) (nếu
có)………………….......(VNĐ).
11. Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi
môi trường sau khai thác ......................................
II.3. Đánh giá chung
Đánh giá chung về
việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những
biến động về chất lượng, khối lượng (trữ lượng) khoáng sản thực tế trong thời
kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm)
khối lượng (trữ lượng), thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác
cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các
nhận định.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[12] Thời điểm cấp giấy
phép khai thác khoáng sản
[13] Thời điểm báo cáo
[14] Chỉ áp dụng đối với
báo cáo định kỳ, các báo cáo trong hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh, trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV không phải thực hiện nội dung này
5. Chấp thuận khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV tại khu vực không đấu
giá quyền khai thác khoáng sản
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 01 năm 2025 đến cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ
sơ theo quy định.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khảo
sát, đánh giá và kiểm tra tại thực địa (nếu cần);
+ Gửi văn bản lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm
thời cấm hoạt động khoáng sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá
(trường hợp cần thiết).
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa (nếu có) do cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
+ Hoàn thành nội dung
thẩm định hồ sơ liên quan đến đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định nêu trên.
- Bước 4. Giải quyết
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chấp thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV.
Cơ quan chuyên môn về
địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không chấp thuận thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ
đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV bao gồm:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính: Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu theo quy định tại Điều 9 của
Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản.
- Đối với trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản, thành phần hồ sơ
đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV bao gồm:
+ Bản chính: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; văn bản giới thiệu của
chủ đầu tư dự án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp
quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực
từ bản chính: văn bản chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên
môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá và kiểm tra tại thực
địa (nếu cần); trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá.
Thời điểm kiểm tra
tại thực địa (nếu có) do cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi chấp thuận
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
+ Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng
sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan về khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng
sản đối với khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn quy
định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến không có văn bản trả lời được coi
là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các nội dung có liên quan trong hồ sơ
cấp giấy phép khai thác.
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không
quá 01 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b và điểm
c khoản 4 Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025, cơ
quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận hoặc không chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng
sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề
nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Trong trường hợp không chấp thuận thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm
IV.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh
giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 phải
ký hợp đồng với tổ chức có đủ năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025;
b) Tổ chức quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 có đủ
năng lực thực hiện việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV theo các nội dung quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày
15 tháng 01 năm 2025 có thể tự thực hiện hoặc ký hợp đồng với tổ chức có đủ
năng lực để thực hiện việc khảo sát, đánh giá. Trong trường hợp không có đủ
năng lực để thực hiện thì phải ký hợp đồng với tổ chức đủ năng lực để thực hiện
việc khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV.
Mẫu
số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN
NHÓM IV
Kính
gửi: Sở[15]………………..........
………(Tên tổ chức,
cá nhân)……….
Trụ sở
tại:…………………………………………………………………
Điện
thoại:............................................. Fax:………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số………………. ngày…... tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư
số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.
Là nhà thầu thi công[16] ………………..(Tên dự
án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản)……………………………………
Đề nghị được khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên khoáng sản nhóm
IV) .......... tại khu vực ........... thuộc
xã.............huyện............ tỉnh.......... với các nội dung như sau:
1. Phạm vi khảo sát,
đánh giá: ……….. (diện tích, tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông
tin chung)………….. (Có bản đồ dự kiến khu vực khảo sát, đánh giá kèm theo).
2. Thời gian thực
hiện: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm...
3. Phương pháp, biện
pháp kỹ thuật:
3.1. Khảo sát tại
thực địa: ..............(chiều dài lộ trình)..............km lộ trình.
3.2. Thi công công
trình: ........(Liệt kê tên công trình, khối lượng)..............
3.3. Công tác mẫu:
................(số lượng, chủng loại mẫu)............................
……(Tên tổ chức, cá
nhân)............ cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về địa
chất, khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[15] Tên Sở phụ trách lĩnh
vực địa chất, khoáng sản.
[16] Chỉ áp dụng đối với
các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
6. Xác nhận kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề
nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT
ngày 15 tháng 01 năm 2025 đến cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2. Kiểm tra hồ
sơ:
Cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp:
+ Hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp
nhận hồ sơ theo quy định..
+ Hồ sơ chưa đầy đủ
thành phần thì không tiếp nhận hồ sơ và nêu rõ lý do không tiếp nhận trong
phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ thủ tục hành chính.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ sơ, thẩm định các nội dung của báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
+ Lấy ý kiến chuyên
gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp cần thiết).
Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại,
nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên
môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và
trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp
lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
+ Hoàn thành nội dung
thẩm định hồ sơ liên quan đến đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV theo quy định nêu trên.
- Bước 4. Giải quyết
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với
khoáng sản nhóm IV, quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Cơ quan chuyên môn về
địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo cho tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết
quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Trả kết quả được
thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV; báo cáo kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (trường hợp nộp
hồ sơ giấy phải có bản số gửi kèm).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết
hồ sơ:
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ:
+ Trong thời hạn
không quá 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chuyên môn về địa chất,
khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, rà soát hồ
sơ, thẩm định các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV.
Trường hợp cần thiết,
cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
thể lấy ý kiến chuyên gia, cơ quan có liên quan đối với các nội dung của báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV. Thời
gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ;
+ Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng
sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản lấy ý kiến các nội dung của báo
cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (nếu
có), cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
có liên quan. Sau thời hạn quy định tại khoản này, cơ quan được lấy ý kiến
không có văn bản trả lời được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về các
nội dung có liên quan.
+ Trường hợp phải bổ
sung, hoàn thiện nội dung báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản nhóm IV, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện,
trong đó nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện. Việc yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện chỉ thực hiện một lần. Trường hợp báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá
thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV sau hoàn thiện không đáp ứng theo
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lần đầu thì có thể đề nghị bổ sung, hoàn thiện lại,
nhưng không phát sinh nội dung yêu cầu mới.
Trường hợp sau khi bổ
sung, hoàn thiện lại mà báo cáo kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định, cơ quan chuyên
môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dừng thẩm định và
trả lại hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối
với khoáng sản nhóm IV. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp này được quyền nộp
lại hồ sơ nhưng sẽ được tính là hồ sơ nộp mới.
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời hạn không
quá 02 ngày làm việc, kể từ khi hoàn thành nội dung quy định tại điểm b, điểm c
và điểm d khoản 2 Điều 6 Thông tư số 01/2025/TT- BTNMT ngày 15 tháng 01 năm
2025, cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định việc xác nhận hoặc không xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản nhóm IV và thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết hồ sơ đề nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin
chung đối với khoáng sản nhóm IV. Trong trường hợp không xác nhận kết quả khảo
sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
e) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: cơ quan chuyên môn về địa chất, khoáng sản thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Cơ quan phối hợp:
các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc tỉnh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Văn bản đề nghị chấp thuận khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng
sản nhóm IV.
i) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Mẫu số 02: Văn bản đề nghị xác nhận kết quả khảo sát,
đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản nhóm IV (Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025).
m) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Địa chất và
Khoáng sản số 54/2024/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2024;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
11/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai thác khoáng sản nhóm IV;
- Thông tư số
01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Luật Địa chất và khoáng sản về khai
thác khoáng sản nhóm IV.
Mẫu số 02: Văn bản đề
nghị xác nhận kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản
nhóm IV
(Kèm
theo Thông tư số 01/2025/TT-BTNMT ngày 15 tháng 01 năm 2025)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN KẾT QUẢ KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ THÔNG TIN CHUNG ĐỐI VỚI KHOÁNG
SẢN NHÓM IV
Kính
gửi: Sở[17]………………..........
………(Tên tổ chức,
cá nhân)……….
Trụ sở
tại:…………………………………………………………………
Điện
thoại:............................................Fax:………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số………………. ngày…...tháng…... năm...... do…… (tên cơ quan giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp)……. cấp; hoặc Giấy phép đầu tư
số........................ ngày…... tháng...... năm...... do ......(Tên cơ
quan cấp giấy phép đầu tư)………….. cấp.
Là nhà thầu thi công[18] ………………..(Tên dự
án, công trình, hạng mục công trình, biện pháp huy động khẩn cấp quy định tại
điểm a, điểm b khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản)……………………………………
Căn cứ Văn bản số …….
ngày ...... tháng ….. năm của Sở[19]………………. chấp thuận khảo sát, đánh giá thông
tin chung đối với khoáng sản ……(tên
khoáng sản nhóm IV) ....... tại khu vực ........ thuộc xã..........
huyện......... tỉnh.......
Đề nghị được xác nhận
kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …….. (tên
khoáng sản nhóm IV) .......... tại khu vực ........... thuộc xã.............
huyện............ tỉnh.......... với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, diện tích
khu vực khảo sát: ………(tọa độ khu vực đề nghị khảo sát, đánh giá thông tin
chung)………..;
2. Khối lượng, chất
lượng khoáng sản tại khu vực khảo sát, đánh giá:.......
Có báo cáo kết quả
khảo sát, đánh giá thông tin chung đối với khoáng sản …………(tên khoáng sản
nhóm IV) .......... tại khu vực ........... kèm theo
.............(Tên
tổ chức, cá nhân)…………… cam kết các số liệu, thông tin trong báo cáo là
trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật đối với các
nội dung, thông tin, số liệu trong báo cáo khảo sát, đánh giá thông tin chung
đối với khoáng sản …(tên khoáng sản
nhóm IV) .......... tại khu vực .........
|
Tổ chức, cá nhân
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
[17] Tên Sở phụ trách lĩnh
vực địa chất, khoáng sản.
[18] Chỉ áp dụng đối với
các tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản.
[19] Tên Sở phụ trách lĩnh
vực địa chất, khoáng sản.