|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
683/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
22/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 683/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 22
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về việc Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06
tháng 3 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính thay thế lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 48/TTr-SNN ngày 15 tháng 3 năm
2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 4836/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc công bố 06 thủ tục hành chính
được chuẩn hóa tên và nội dung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản
và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT3.4.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
DANH MỤC
04 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 683/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH VÀ
CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cách thức thực
hiện
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
Nộp theo một trong các hình thức sau: trực tiếp,
gửi qua Fax, E-mail, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); gửi theo
đường bưu điện
|
- Nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc
B: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
- Cấp tỉnh:
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
+ Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: Cơ quan kiểm
tra địa phương thực hiện: 700.000 đ/cơ sở.
- Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn
thực phẩm: 350.000 đ/cơ sở.
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Gửi
văn bản trực tiếp; Fax, E-mail.
|
- Nếu cơ sở đã được thẩm định và xếp loại A hoặc
B: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Trường hợp cơ sở chưa được thẩm định, xếp loại:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
|
- Cấp tỉnh:
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
+ Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: Cơ quan kiểm
tra địa phương thực hiện: 700.000 đ/cơ sở.
- Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn
thực phẩm: 350.000 đ/cơ sở.
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng,
thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP)
|
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Gửi
văn bản trực tiếp; Fax, E-mail.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
- Cấp tỉnh:
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
+ Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố
|
- Thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: Cơ quan kiểm
tra địa phương thực hiện: 700.000 đ/cơ sở.
- Thẩm định đánh giá định kỳ điều kiện an toàn
thực phẩm: 350.000 đ/cơ sở.
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản
|
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập kế hoạch để xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày
tham gia đánh giá (ngày kiểm tra) cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp
giấy xác nhận.
|
- Cấp tỉnh:
+ Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả “Một
cửa” của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
+ Địa chỉ: Trụ sở Khối 8, Đại lộ Trần Hưng Đạo,
phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả “Một cửa” của UBND các huyện, thành phố
|
30.000đồng/lần/người.
|
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của
Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT- BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
Ghi chú:
- Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được
tích hợp (tổng hợp) với nội dung Quyết định số 751/QĐ-BNN-QLCL ngày 06/3/2019
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Quyết định 683/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 683/QĐ-UBND ngày 22/03/2019 công bố Danh mục 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
61
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|