BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
21/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 09 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 81/2014/TT-BGTVT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM
2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG
VÀ HOẠT ĐỘNG HÀNG KHÔNG CHUNG, THÔNG TƯ SỐ 14/2015/TT-BGTVT NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM
2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC
KHÔNG HOÀN LẠI TRONG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VÀ THÔNG TƯ SỐ
33/2016/TT-BGTVT NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VÀ BÁO CÁO SỐ LIỆU TRONG NGÀNH HÀNG KHÔNG
DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt năm số 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 30/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động hàng không chung;
Căn cứ Nghị định số 66/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 89/2019/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng
không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và
hoạt động không chung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Hàng không Viện Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 81/2014/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12
năm 2014), Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày
27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2015) và Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc
báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2016).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 81/2014/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 như sau:
1. Sửa đổi các điểm
c và d khoản 1 Điều 1 như sau:
“c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
d) Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận
đơn hàng không thứ cấp;”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Kế hoạch khai thác đội tàu bay của
doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không (sau đây gọi là hãng hàng không)
và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung Việt Nam
1. Hãng hàng không và doanh nghiệp kinh doanh hàng
không chung có trách nhiệm xây dựng kế hoạch khai thác đội tàu bay của doanh
nghiệp hàng năm (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12), trung hạn (5
năm) và dài hạn (từ 10 năm trở lên) để thực hiện hoạt động vận chuyển hàng
không và hoạt động hàng không chung tại Việt Nam.
2. Kế hoạch khai thác đội tàu bay đối với hãng hàng
không và doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung phải có các nội dung sau:
a) Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng
không nội địa, quốc tế, từng đường bay mà hãng dự kiến khai thác;
b) Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển,
luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần của hãng trên
toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay;
c) Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác
toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay của hãng;
d) Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài chính)
để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay.
3. Trong trường hợp các nội dung của kế hoạch khai
thác đội tàu bay quy định tại Điều này được sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp có
trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong vòng 30 ngày, kể từ ngày
doanh nghiệp quyết định sửa đổi, bổ sung kế hoạch.
4. Hãng hàng không, doanh nghiệp kinh doanh hàng
không chung có trách nhiệm báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kế hoạch khai thác đội
tàu bay, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: kế hoạch khai thác đội tàu bay;
b) Nội dung báo cáo: các nội dung theo quy định tại
khoản 2 Điều này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: ngày 01 tháng 11 hàng năm
của năm trước năm kế hoạch (đối với kế hoạch hàng năm) và trước 60 ngày kể từ
ngày dự kiến bắt đầu kế hoạch (đối với kế hoạch trung hạn và dài hạn);
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính đến ngày 31
tháng 10 hàng năm của năm trước năm kế hoạch;
e) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Sửa đổi Điều
6 như sau:
“Điều 6. Ban hành Điều lệ vận chuyển
Hãng hàng không có trách nhiệm xây dựng, đăng ký và
ban hành Điều lệ vận chuyển. Điều lệ vận chuyển phải có các nội dung về quyền
và nghĩa vụ của người vận chuyển, quyền và nghĩa vụ của khách hàng phù hợp với
các quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 5 Điều 8 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8
như sau:
“1. Chuyến bay bị chậm là chuyến
bay có giờ khởi hành thực tế (tính từ thời điểm rút chèn tàu bay) muộn hơn 15
phút so với thời gian dự kiến cất cánh theo lịch bay căn cứ. Lịch bay căn cứ là
phiên bản cuối cùng lịch bay ngày của hãng hàng không được cập nhật tới Cục
Hàng không Việt Nam, các Cảng vụ hàng không, các Công ty Quản lý bay khu vực
liên quan không muộn hơn 22h00 giờ Hà Nội (15h00 UTC) của ngày hôm trước ngày
khai thác.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8
như sau:
“3. Chuyến bay bị hủy là chuyến
bay không được thực hiện trên cơ sở lịch hủy của hãng hàng không.”;
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 8
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Chuyến bay khởi hành sớm là
chuyến bay có giờ khởi hành thực tế (tính từ thời điểm rút chèn tàu bay) sớm
hơn thời gian dự kiến cất cánh theo lịch bay căn cứ.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại
Việt Nam
1. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam
và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc các Giấy tờ có giá trị tương đương của hãng hàng
không (bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
c) Bản sao Điều lệ hoạt động của hãng hàng không (bằng
tiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh);
d) Bản sao các tài liệu xác nhận quyền sử dụng trụ sở
nơi đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé tại Việt Nam;
đ) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với văn bản
bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé (bằng tiếng Việt
hoặc bằng tiếng Anh).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
và cấp Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấp phép, phải nêu
rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấp phép chưa đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng
không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn
giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực do bị thu hồi trong trường
hợp vi phạm các quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật Hàng không
dân dụng Việt Nam hoặc theo đề nghị của hãng hàng không.
4. Trường hợp thay đổi một trong các nội dung của
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé đã được cấp, hãng hàng
không nước ngoài nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.
a) Hồ sơ bao gồm: văn bản đề nghị theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và
các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị thay đổi bằng tiếng Việt hoặc bằng
tiếng Anh;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
và cấp lại Giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục
XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấp phép chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không hoàn chỉnh hồ sơ và thời
hạn giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
5. Hãng hàng không đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
6. Hãng hàng không đề nghị cấp lại Giấp phép do Giấp
phép bị hỏng, bị mất thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 4 Điều
này.
7. Trong trường hợp Giấy phép bị thu hồi, Cục Hàng
không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy phép và hãng hàng không phải chấm
dứt ngay hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé.”.
6. Bãi bỏ Điều
11.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thông báo, báo cáo hoạt động của Văn
phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy
phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài
có nghĩa vụ thông báo hoạt động của mình về Cục Hàng không Việt Nam bằng hình
thức bản giấy hoặc bản điện tử hoặc fax theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Hãng hàng
không phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác nội dung của thông
báo hoạt động.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy
phép, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé phải hoạt động tại trụ sở đã đăng ký
và đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam trong 03 số liên
tiếp, với những nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé;
b) Tên, địa chỉ trụ sở của hãng hàng không nước
ngoài;
c) Người đứng đầu Văn phòng đại diện, Văn phòng bán
vé;
d) Danh sách người nước ngoài làm việc (tên, quốc tịch,
số hộ chiếu và giấy phép lao động còn hiệu lực (nếu có);
đ) Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép;
e) Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé.
3. Trong trường hợp thay đổi nhân sự là người nước
ngoài, Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách nhiệm thông báo thông tin
thay đổi về Cục Hàng không Việt Nam trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự
thay đổi.
4. Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé có trách
nhiệm báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm về Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu
trách nhiệm về tính trung thực, tính chính xác của nội dung báo cáo, chi tiết
như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại
diện, Văn phòng bán vé của các hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé; hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé; các đánh
giá chung và đề xuất;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 31 tháng 01 của
năm kế tiếp năm báo cáo;
e) Mẫu đề cương báo cáo theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài tại Việt Nam
1. Hoạt động của Văn phòng đại diện, Văn phòng bán
vé sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của hãng hàng không nước ngoài;
b) Hãng hàng không nước ngoài chấm dứt hoạt động
theo pháp luật của nước nơi hãng hàng không đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh;
c) Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Văn
phòng bán vé bị thu hồi theo quy định tại khoản 5 Điều 123 Luật
Hàng không dân dụng Việt Nam.
2. Trong thời hạn 30 ngày trước ngày dự kiến chấm dứt
hoạt động theo quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này, Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động theo mẫu quy định
tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư này đến Cục Hàng không Việt Nam, các chủ nợ, người lao động, người có
quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo phải nêu rõ thời điểm dự
kiến chấm dứt hoạt động, được niêm yết công khai tại trụ sở Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé đăng tin trên một tờ báo được phép phát hành tại Việt Nam
trong 03 số liên tiếp.
3. Hãng hàng không nước ngoài, Văn phòng đại diện,
Văn phòng bán vé có trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ nợ và các nghĩa vụ khác
với tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục đăng ký xuất
vận đơn hàng không thứ cấp
1. Doanh nghiệp Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh
nghiệp giao nhận.
2. Doanh nghiệp Việt Nam đăng ký xuất vận đơn hàng
không thứ cấp của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm
về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) đối với Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bản sao mẫu vận đơn hàng không thứ cấp của doanh
nghiệp giao nhận nước ngoài;
d) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ
lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này, trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục
Hàng không Việt Nam có văn bản đề nghị doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn
giải quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
4. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
5. Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không
thứ cấp do Cục Hàng không Việt Nam cấp có hiệu lực kể từ ngày ký và bị thu hồi
trong các trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp ngừng hoạt động 06 tháng liên tục
mà không thông báo với cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
6. Trường hợp Giấy chứng nhận bị thu hồi, Cục Hàng
không Việt Nam ban hành quyết định thu hồi Giấy chứng nhận và doanh nghiệp phải
chấm dứt ngay hoạt động đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp theo Giấy chứng
nhận đã được cấp.”.
10. Bãi bỏ Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư số 81/2014/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014.
11. Thay thế các Phụ lục IV, VI, VII, IX, X ban hành
kèm theo Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 tương ứng với
các Phụ lục I, II,
III, IV, V ban hành kèm theo
Thông tư này.
12. Bổ sung các Phụ lục XIII, XIV, XV vào Thông tư số
81/2014/TT- BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2014 tương ứng với các Phụ lục VI, VII, VIII ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều Thông tư 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nghĩa vụ của người vận chuyển
1. Bồi thường ứng trước không hoàn lại cho hành
khách có vé và đã được xác nhận chỗ trên chuyến bay với mức quy định tại Điều 8
của Thông tư này trong trường hợp từ chối vận chuyển hoặc hủy chuyến bay hoặc
chuyến bay bị chậm kéo dài, trừ các trường hợp được miễn trách nhiệm quy định tại
Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Thông tư này.
2. Công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của
người vận chuyển, tại cảng hàng không, văn phòng đại diện, văn phòng bán vé và
hệ thống đại lý bán vé của người vận chuyển về các trường hợp được bồi thường ứng
trước không hoàn lại, mức bồi thường, chi tiết phương thức và thời hạn bồi thường,
địa chỉ cụ thể thực hiện việc bồi thường.
3. Cung cấp thông tin cho Cảng vụ hàng không, doanh
nghiệp cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nhà ga hành khách về
nguyên nhân hủy chuyến bay, chuyến bay bị chậm kéo dài ngay sau khi có quyết định
hủy hoặc sau khi xác định chuyến bay bị chậm kéo dài để thực hiện việc giám
sát, cập nhật lên hệ thống thông tin của cảng hàng không, sân bay.
4. Trong vòng 72 giờ kể từ thời điểm chuyến bay dự
kiến cất cánh (trường hợp chuyến bay hủy) hoặc cất cánh thực tế (trường hợp chuyến bay có hành khách bị từ
chối vận chuyển hoặc chuyến bay bị chậm kéo dài) hoặc đột xuất theo yêu cầu của
Cảng vụ hàng không, hãng hàng không có trách nhiệm báo cáo đến Cảng vụ hàng
không việc bồi thường ứng trước không hoàn lại của các chuyến bay theo nội dung
sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo về việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận chuyển, hủy chuyến bay;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về chuyến bay của hãng
hàng không; thông tin hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay và giải
pháp xử lý của hãng hàng không;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Tiếp nhận và giải quyết kịp thời khiếu nại của
hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến hoặc bị chậm kéo dài.
6. Ghi nhận địa chỉ liên hệ được hành khách cung cấp
như: số điện thoại di động, số điện thoại cố định, thư điện tử hoặc số điện thoại
của người thân trong trường hợp không liên lạc được trực tiếp để cung cấp các
thông tin về tình hình hủy chuyến, chuyến bay bị chậm kéo dài trước 24 giờ so với
giờ cất cánh dự kiến làm cơ sở cho việc miễn trừ nghĩa
vụ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của Cảng vụ hàng không
1. Niêm yết công khai độ dài đường bay và các quy định
của Thông tư này tại cảng hàng không.
2. Kiểm tra, giám sát, xử lý theo thẩm quyền việc
thực hiện nghĩa vụ người vận chuyển các trường hợp hành khách bị từ chối vận
chuyển, chuyến bay bị hủy, chuyến bay bị chậm kéo dài của người vận chuyển theo
quy định tại Thông tư này.
3. Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất theo
yêu cầu cho Cục Hàng không Việt Nam về việc giám sát việc bồi thường ứng trước
không hoàn lại của các hãng hàng không.
Báo cáo định kỳ hàng tháng về việc giám sát việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại của các hãng hàng không theo các nội dung như
sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo giám sát về việc bồi thường
ứng trước không hoàn lại của các hãng hàng không;
b) Nội dung báo cáo: thông tin về hãng hàng không,
chuyến bay (số hiệu, hành trình), ngày thực hiện chuyến bay, số lượng khách nhận
bồi thường, hình thức bồi thường, thông tin hành khách nhận bồi thường, các
thông tin khác (nếu có);
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo bằng hình
thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử được gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu
chính, fax hoặc các hình thức phù hợp khác theo quy định của pháp luật;
d) Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 10 của tháng kế
tiếp;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 đến
ngày cuối cùng của tháng;
e) Mẫu đề cương báo cáo: theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Thay thế Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 tương ứng với
Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục II vào Thông tư số
14/2015/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2015 tương ứng với Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 33/2016/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 4 như sau:
“a) Báo cáo số liệu vận chuyển từng chuyến bay, số
liệu giờ cất cánh, hạ cánh thực tế của từng chuyến bay tại
cảng hàng không, sân bay (hàng tuần) theo Mẫu CV-1
của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này: số liệu từ thứ Tư tuần trước đến thứ
Ba tuần này, báo cáo trước 10 giờ 00 thứ Năm hàng tuần;”.
2. Bãi bỏ điểm
g khoản 3 Điều 4.
3. Thay thế các Mẫu CV-1 và QLB-6 ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 tương ứng
với các Phụ lục XI, XII
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bãi bỏ Mẫu QLB-7 ban hành kèm theo Thông
tư số 33/2016/TT- BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 52/2018/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 81/2014/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động
hàng không chung;
b) Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 27/2017/TT-BGTVT
ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 36/2014/TT-BGTVT ngày
29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chất lượng dịch
vụ hành khách tại cảng hàng không và Thông tư số 14/2015/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về việc bồi
thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành khách bằng đường hàng
không.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Các Vụ thuộc Bộ;
- Văn phòng Bộ;
- Thanh tra Bộ;
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Các Tổng công ty: Cảng hàng không Việt Nam-CTCP; Quản lý bay Việt Nam;
- Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn;
- Các hãng hàng không Việt Nam;
- Lưu: VT, VTải (B5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê An Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm theo
Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục IV
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày
....tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
VĂN PHÒNG BÁN VÉ
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
....................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu có):
........................................................
Quốc tịch của hãng hàng không:
..................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh
doanh)......................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp số:
...........................................
Do: ......................... cấp ngày ...... tháng
...... năm ..... tại.............................
Lĩnh vực hoạt động chính:
...........................................................................
Vốn điều lệ:
..................................................................................................
Số tài khoản: .....................................
Tại Ngân hàng: .................................
Điện thoại:............. Fax: ............, Email:
........... Website (nếu có)…..........
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
.....................................................................................................
Chức vụ:
.......................................................................................................
Quốc tịch: .....................................................................................................
Giấp phép thành lập Văn phòng đại diện và/hoặc Văn
phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt Nam đã được cấp
số:………………………………………………………………………………..
Tóm tắt quá trình hoạt động của hãng hàng không:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện và/hoặc Văn phòng bán vé (vé hành khách và/hoặc vận đơn hàng không) tại Việt
Nam với nội dung cụ thể như sau:
[Ví dụ:
Tên của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán
vé:…………….………………………
Tên viết tắt (nếu
có):……………………………………….……………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có):…………………….………………………….
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn
phòng bán vé: (ghi rõ số nhà, đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
...................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)
........................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán
vé:
Họ và tên:…………………………… Giới tính:……….……………………………
Quốc tịch:…………………………………………………….…………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:…………………………………………………….
Do: .......................... cấp ngày .....
tháng ..... năm ........ tại…………………………]
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện, Văn phòng bán vé của hãng hàng không
nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện/Văn phòng bán vé.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- …………………….;
- …………………….;
- ……………………..
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục VI
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày
....tháng .... năm .......
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN VÉ
(ghi tên theo Giấy
phép)
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của (ghi bằng
chữ in hoa tên hãng hàng không ghi trên Giấy phép thành lập):
................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập).......................
Thông báo chính thức hoạt động kể từ ngày…..tháng
.….năm……với nội dung như sau:
I. Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
Tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé: (ghi bằng
chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé trong Giấy phép)
........................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa
theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép) ………………………………............
Tên viết tắt: (nếu
có)……………………………….........................................
Do.......................cấp ngày: ..... tháng…
năm……............................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
(ghi theo Giấy
phép).............................................................
Điện thoại: …………..Fax:…….............Email…………………….(nếu
có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:……….tại Ngân
hàng: (nếu có)……........
Số tài khoản tiền Việt Nam:………tại Ngân hàng:
……..………………........
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán
vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Văn phòng bán
vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ……………...Giới
tính:................................
Quốc tịch:
…………………..........................………........................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:...................................................................
Do:…...........…….cấp ngày:....…tháng……năm……...tại...............................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):…….........…………………………………………….
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi
cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi
cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé của từng người)
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (tên theo Giấy
phép) đã làm thủ tục đăng tin thông báo hoạt động trên báo (nêu tên tờ báo viết
hoặc báo điện tử) số ra ngày.........tháng. năm.
Các tài liệu kèm theo:
1. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện
tử về việc nhận đăng thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán
vé hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu của Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé do cơ quan công an cấp;
3. Bản sao giấy đăng ký mở tài khoản của Văn phòng
đại diện/ Văn phòng bán vé tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam;
4. Bản sao các tài liệu bao gồm: thị thực nhập cảnh,
hợp đồng lao động của người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; sơ yếu
lý lịch (có xác nhận của địa phương), hợp đồng lao động của lao động Việt Nam
làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé; hộ chiếu, thị thực nhập cảnh,
hợp đồng lao động của lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/Văn
phòng bán vé.
Cục Hàng không Việt Nam xác nhận đã nhận được
thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
..........,
ngày......tháng.......năm.....
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục VII
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....
tháng .... năm .......
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, VĂN PHÒNG BÁN
VÉ
Năm
.......................
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Văn phòng đại diện/Văn phòng bán vé (ghi rõ tên theo
Giấy phép) báo cáo hoạt động của Văn phòng trong thời gian từ ngày 01 tháng 01
năm....đến ngày 31 tháng 12 năm , với nội dung cụ thể như sau:
I. Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé:
Tên Văn phòng: (ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé trong Giấy phép)
..................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa
theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong Giấy phép)
………...……………......................................................
Tên viết tắt: (nếu có)………………
……….....................................................
Do……………….……………cấp ngày........ tháng…
năm…….....................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng: (ghi theo Giấy
phép)…………………..…………..
Điện thoại: …….…..Fax:…….............
Email:……………………..(nếu có)
Số tài khoản ngoại tệ tại Việt Nam:…….tại Ngân
hàng: (nếu có)...…….........
Số tài khoản tiền Việt Nam:……..…tại Ngân hàng:
…………………............
II. Nhân sự của Văn phòng đại diện/ Văn phòng
bán vé
1. Người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán
vé
Họ và tên: (ghi bằng chữ in hoa) ………….....Giới
tính:..................................
Quốc tịch:
………………………….…………….............................................
Hộ chiếu/chứng minh nhân dân số:...................................................................
Do:.....................cấp
ngày:………….tháng……..…năm……..tại..............
Nơi đăng ký lưu trú (đối với người nước ngoài)/nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người Việt Nam):………………………………………………………..
2. Lao động làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn
phòng bán vé
- Lao động nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện/
Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và
nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện của từng người);
- Lao động Việt Nam làm việc tại Văn phòng đại diện/
Văn phòng bán vé: (ghi rõ họ và tên, giới tính, số chứng minh nhân dân, ngày và
nơi cấp, chức danh tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé của từng người).
3. Tình hình thay đổi nhân sự trong năm (báo cáo
chi tiết về):
- Thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện/ Văn
phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động nước ngoài làm việc tại Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có);
- Thay đổi số lao động Việt Nam làm việc tại Văn
phòng đại diện/ Văn phòng bán vé (nếu có).
4. Tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động
làm việc tại Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé: lương, thưởng, bảo hiểm, các
hoạt động khác...
III. Hoạt động của Văn phòng đại diện/Văn phòng
bán vé
1. Tình hình hoạt động thực tế trong năm:
(Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé chỉ báo cáo
các nội dung hoạt động trong phạm vi Giấy phép nếu có)
2. Các hoạt động khác: quảng cáo, hội chợ, trưng
bày, triển lãm…theo quy định của pháp luật, các hoạt động xã hội (nếu có)
……………………….………….
IV. Đánh giá chung về tình hình hoạt động trong
năm của Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé và kiến nghị, đề xuất:
1. Đánh giá chung:………………………………………….…………………
2. Kiến nghị, đề xuất:………………………………… …..…………………
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung
thực và tính chính xác của nội dung Báo cáo.
|
Người đứng đầu
Văn phòng đại diện/ Văn phòng bán vé
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ
lục IX
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....
tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN
HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp của mình)
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp):
.............................................................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)..........................................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ...................
Do: ....................... cấp ngày ...... tháng ......
năm ..... tại...................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
................................................................................
Vốn điều lệ:
......................................................................................................
Số tài khoản: ................................. Tại
Ngân hàng: .........................................
Điện thoại: ............. Fax:............, Email:
.............. Website (nếu có) ..............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
..........................................................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
Quốc tịch:
..........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn
hàng không thứ cấp của doanh nghiệp Việt Nam (nêu rõ tên tổ chức, cá nhân).
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên
quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ giao nhận Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao
nhận;
- Biên lai nộp lệ phí.
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục X
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày ....
tháng .... năm .......
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XUẤT VẬN ĐƠN
HÀNG KHÔNG THỨ CẤP
(Áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đăng ký
xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài)
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Tên công ty (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký doanh nghiệp:
..............................................................................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)……………………………………………………………….
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ...................
Do: ......................... cấp ngày ...... tháng
...... năm ..... tại.................................
Lĩnh vực hoạt động chính:
................................................................................
Vốn điều lệ: .....................................................................................................
Số tài khoản: ................................. Tại
Ngân hàng: .........................................
Điện thoại: ..............Fax:.........., Email:
........... Website (nếu có) …...............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
..........................................................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Việt Nam
đã hoàn thành thủ tục đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp
giao nhận nước ngoài trên cơ sở thoả thuận ký ngày ... tháng ...năm…...
Giữa
Tên Công ty
......................................................................................................
Trụ sở chính:......................................................................................................
Được thành lập theo giấy phép số:
......................... ngày ....../....../..................
do ........................ cấp với ngành nghề
……………………………………………....
Và
Tên doanh nghiệp giao nhận nước ngoài
..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
...........................................................................................................................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số: ...................
Do:..................... cấp ngày ...... tháng
......năm ..... tại.......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
..........................................................................................................
Chức vụ:
............................................................................................................
Quốc tịch:
.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh nói chung và những quy định liên
quan đến hoạt động giao nhận hàng hoá bằng đường hàng không của doanh nghiệp Việt
Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của công ty
(ghi rõ chức danh cụ thể ký tên, đóng dấu)
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp),
bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện) đối với Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp;
- Bản sao mẫu vận đơn thứ cấp của doanh nghiệp giao
nhận nước ngoài;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp giao nhận nước ngoài;
- Biên lai nộp lệ phí.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIII
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/GP-CHK
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG BÁN VÉ/VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN CỦA HÃNG HÀNG KHÔNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Cấp lần đầu
ngày…..tháng….năm… Cấp lại lần thứ….ngày…..tháng…năm…
CỤC TRƯỞNG CỤC
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ………………………………………………………………………;
Căn cứ………………………………………………………………………;
Căn cứ………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép hãng hàng
không:………………………………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………………………...
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………
- Lĩnh vực hoạt động chính:…………………………………………………..
được thành lập Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện
tại………………......
Điều 2. Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại
diện
- Tên Văn phòng bán vé/Văn phòng đại diện:……………………………......
- Tên viết tắt:…………………………………………………………………..
- Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:………………………………………………
Điều 3. Địa chỉ đặt Văn phòng bán vé/Văn
phòng đại diện:…………………
…………………………………………………………………………….......
Điều 4. Người đứng đầu Văn phòng bán vé/Văn
phòng đại diện
- Họ và tên:……………………………………………………………………
- Quốc tịch: …………………………………………………………………...
- Số hộ chiếu:………….do…………..cấp
ngày…./…../……………………...
Điều 5. Phạm vi hoạt động của Văn phòng bán
vé/Văn phòng đại diện
1. ……………………………………………………………………………...
2……………………………………………………………………………….
Điều 6. Trách nhiệm của hãng hàng không được
cấp Giấy phép 1………………………………………………………………………………
2………………………………………………………………………………
Điều 7. Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Giấy
phép này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XIV
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/GCN-CHK
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp/đăng
ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp cho doanh nghiệp giao nhận nước ngoài
Cục Hàng không Việt Nam chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp………………………………………………………………….
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số do ….. cấp….
/…./…
3.Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………
4. Lĩnh vực hoạt động chính:…………………………………………………………
5. Phạm vi hoạt động…………………………………………………………………
6. Trách nhiệm của Công ty được cấp Giấy chứng nhận:
…………………………...
7. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận. Giấy chứng
nhận có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- …………;
- …………;
- Lưu: VT,...;
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP PHÉP
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục XV
Tên doanh nghiệp
kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO
KẾ HOẠCH KHAI THÁC ĐỘI TÀU BAY…….1
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 3 Thông tư số
81/2014/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 30 tháng 12 năm 2014
quy định về việc vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, .......2
thông báo Cục Hàng không Việt Nam (Cục HKVN) Kế hoạch khai thác đội tàu
bay của chúng tôi như sau:
I. Dự báo nhu cầu của thị trường vận chuyển hàng
không nội địa, quốc tế, từng đường bay (dự kiến khai thác):
II. Dự kiến mạng đường bay; sản lượng vận chuyển,
luân chuyển (hành khách, hàng hóa); hệ số sử dụng tải; thị phần của hãng trên
toàn mạng quốc tế, nội địa và trên từng đường bay:
III. Số lượng theo loại tàu bay dự kiến khai thác
toàn mạng; loại tàu bay dự kiến khai thác trên từng đường bay:
IV. Kế hoạch đảm bảo nguồn lực (nhân lực, tài
chính) để khai thác, bảo dưỡng đội tàu bay:
Trên đây là Kế hoạch khai thác đội tàu bay của ....
(Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh
doanh hàng không chung).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký/đóng dấu)
|
1 hàng năm (ghi rõ năm)/ hoặc trung hạn
(5 năm: từ năm ... đến năm ...) hoặc dài hạn (10 năm: từ năm...đến năm..).
2 Tên doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển
hàng không/ hoặc doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung.
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
Tên hãng hàng
không
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO
VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG HOÀN LẠI ĐỐI VỚI
HÀNH KHÁCH BỊ TỪ CHỐI VẬN CHUYỂN, HỦY CHUYẾN BAY
Kính gửi: Cảng vụ
hàng không miền ....
Thực hiện quy định tại Điều 4 Thông tư số
14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không, hãng hàng không .......báo cáo Cảng vụ hàng không
miền việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối vận
chuyển, hủy chuyến bay của chúng tôi như sau:
- Chuyến bay: (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày
thực hiện);
- Thông tin hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy
chuyến bay: (danh sách hành khách kèm thông tin liên lạc);
- Phương án xử lý bồi thường;
- Các vấn đề phát sinh (nếu có).
Trân trọng./.
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký/đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục II
CẢNG VỤ HÀNG
KHÔNG....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
BÁO CÁO
GIÁM SÁT VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ỨNG TRƯỚC KHÔNG
HOÀN LẠI CỦA CÁC HÃNG HÀNG KHÔNG THÁNG mm/yyyy
Kính gửi: Cục Hàng
không Việt Nam
Thực hiện quy định tại Điều 13 Thông tư số
14/2015/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ngày 27 tháng 4 năm 2015
quy định về việc bồi thường ứng trước không hoàn lại trong vận chuyển hành
khách bằng đường hàng không, Cảng vụ hàng không miền ... báo cáo Cục Hàng không
Việt Nam việc bồi thường ứng trước không hoàn lại đối với hành khách bị từ chối
vận chuyển, hủy chuyến bay của các hãng hàng không tháng mm/yyyy như sau:
1. Hãng hàng không....:
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày
thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh
sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề
phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ....
2. Hãng hàng không ....:
- Chuyến bay (số hiệu chuyến bay, hành trình, ngày
thực hiện); số lượng hành khách bị từ chối vận chuyển, bị hủy chuyến bay (danh
sách hành khách kèm thông tin liên lạc); Phương án xử lý bồi thường; Các vấn đề
phát sinh (nếu có).
- Chuyến bay ....
Tài liệu gửi kèm theo:
-
-
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện theo pháp luật
(Ký/đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu CV-1. Báo cáo số
liệu vận chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
Tên cảng hàng không : ..................................................................................
Kỳ báo cáo :
.................................................................................
Ngày báo cáo :
.................................................................................
Ngày bay
|
Số hiệu chuyến bay
|
Chặng bay
|
Loại tàu bay
|
Giờ khởi hành thực
tế (ATD)
|
Giờ hạ cánh thực tế
(ATA)
|
Trọng tải cung ứng
|
Ghế cung ứng
|
Hành khách
|
Hàng hoá (kg)
|
Bưu kiện (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO
MẪU CV-1
Báo cáo số liệu vận
chuyển từng chuyến bay (hàng tuần)
I. Yêu cầu:
- Mốc thời gian lấy số liệu: Từ 07h00 giờ Hà Nội thứ
Tư tuần trước đến 06h59 giờ Hà Nội thứ Tư tuần này.
- Kỳ hạn nộp báo cáo: 10h00 giờ Hà Nội thứ Năm hàng
tuần.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Ngày bay: là ngày đến/đi cảng hàng không
của chặng bay tính theo giờ địa phương.
2. Số hiệu chuyến bay: là số hiệu chuyến bay
gắn với hành trình bay được phê chuẩn.
3. Chặng bay: là chặng bay đến/đi cảng hàng
không theo hành trình đi của khách. Do vậy một số hiệu chuyến bay có thể phải
báo cáo theo nhiều chặng bay.
4. Loại tàu bay: Là mã 3 hoặc 4 ký tự chỉ loại
máy bay sử dụng.
5. Giờ cất cánh thực tế (ATD): là thời điểm
rút chèn (chock-off) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
6. Giờ hạ cánh thực tế (ATA): là thời điểm
đóng chèn (chock-on) của tàu bay thực hiện chuyến bay đó.
7. Trọng tải cung ứng: là trọng tải thương mại
tối đa của máy bay cho phép chuyên chở các đối tượng vận chuyển (hành khách,
hành lý, hàng hoá, bưu kiện) đối với chuyến bay đó, được tính theo đơn vị kg.
AT= Total Traffic Load + Underload Before LMC
(Tổng trọng tải thương mại đã được đưa lên tàu bay
+ trọng tải thương mại chưa sử dụng có thể chuyên chở thêm của chuyến bay)
8. Ghế cung ứng: là số ghế thương mại bố trí
của chuyến bay
9. Hành khách: là người sử dụng dịch vụ vận
chuyển của hãng hàng không nhằm mục đích đi lại giữa các chặng bay của chuyến
bay, bao gồm khách có thu nhập, khách giảm giá dịch vụ vận chuyển đặc biệt và
khách miễn giá dịch vụ vận chuyển.
10. Hàng hoá: là hàng hoá tính theo kg được
vận chuyển của chuyến bay.
11. Bưu kiện: là lượng bưu kiện tính theo kg
được vận chuyển của chuyến bay.
PHỤ LỤC XII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số …/2020/TT-BGTVT ngày tháng năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Mẫu QLB-6. Báo cáo số liệu hoạt động hàng không
chung theo từng chuyến bay (hàng tuần)
Kỳ báo cáo :
.......................................................................
Ngày báo cáo :
................................................................................
Nhà khai thác tàu
bay (Operator)
|
Số hiệu chuyến bay
(Callsign)
|
Loại máy bay
(Aircraft Type)
|
Mục đích khai thác
(Purpose)
|
Từ điểm (From)
|
Đến điểm (To)
|
Ngày khai thác
(Date of Operation)
|
Đường hàng không
(ATS route)
|
Giờ cất cánh thực
tế tại đường cất hạ cánh (ATOT)
|
Giờ hạ cánh thực tế
tại đường cất hạ cánh (AIBT)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO MẪU QLB-6
Thống kê hoạt động
hàng không chung theo từng chuyến bay
I. Yêu cầu:
Số liệu báo cáo là tổng hợp tình hình hoạt động
hàng không chung thực hiện trong một tháng dương lịch.
II. Một số thuật ngữ dùng trong báo cáo:
1. Người khai thác tàu bay (Operator): là
hãng hàng không/người khai thác tàu bay thực hiện chuyến bay hàng không chung.
Ví dụ: Công ty CPHK Hải Âu (HAI), Các hãng hàng không/người khai thác tàu bay
khác (UNK)...;
2. Số hiệu chuyến bay (Callsign): là số hiệu
chuyến bay gắn với hành trình bay được phê duyệt, cấp phép bay. Ví dụ: HAI611;
3. Loại máy bay (Aircraft Type): Là mã 3 hoặc
4 ký tự chỉ loại máy bay sử dụng.
4. Mục đích khai thác: Là mục đích khai thác
đã được nêu trong phép bay đã được cấp.
5. Từ điểm (From): Là điểm bắt đầu của chuyến
bay.
6. Đến điểm (To): Là điểm kết thúc của chuyến
bay.
7. Ngày khai thác (Date of Operation): Là
ngày chuyến bay bắt đầu thực hiện theo giờ địa phương.
8. Đường hàng không (ATS route): liệt kê tên
tất cả các đường hàng không mà chuyến bay đã sử dụng.
9. Giờ cất cánh thực tế tại đường cất hạ cánh
(ATOT): là thời điểm tàu bay cất cánh từ đường cất hạ cánh.
10. Giờ hạ cánh thực tế tại đường cất hạ cánh
(AIBT): là thời điểm tàu bay hạ cánh trên đường cất hạ cánh.