HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
306/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ
KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 TỈNH THANH HÓA (LẦN 1)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu
thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi
hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: Số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số
1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025; số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02
năm 2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt
2); số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương
thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày
22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC
ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán
ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2023 - 2025;
Căn cứ Công văn số 5035/BKHĐT-TH
ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch
đầu tư công năm 2023;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh: Số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa; số
300/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về việc phân bổ nguồn vốn từ ngân sách
trung ương bổ sung cho ngân sách tỉnh Thanh Hóa để thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022; số
301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung
ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh; số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm
2022 về phân bổ nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 149/TTr-UBND ngày
26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư
công năm 2023 tỉnh Thanh Hóa (lần 1); Báo cáo thẩm tra số 475/BC-KTNS ngày 26
tháng 8 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự
kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 tỉnh Thanh Hóa (lần 1), với những nội dung
chủ yếu như sau:
Dự kiến kế hoạch đầu tư công năm
2023 của tỉnh là 13.193,396 tỷ đồng, gồm:
1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách địa phương: 8.692,036 tỷ đồng, trong đó:
1.1. Vốn đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất: 6.000 tỷ đồng.
1.2. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết: 23 tỷ đồng.
1.3. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
vốn tập trung trong nước: 2.500 tỷ đồng.
1.4. Đầu tư từ nguồn bội chi
ngân sách địa phương: 169,036 tỷ đồng.
2. Vốn ngân sách Trung ương:
4.501,36 tỷ đồng, trong đó:
2.1. Vốn trong nước: 4.070,294
tỷ đồng, gồm:
a) Vốn 03 chương trình mục tiêu quốc
gia: 1.691,294 tỷ đồng, gồm:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững: 662,178 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới: 600 tỷ đồng.
- Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030: 429,116 tỷ đồng.
b) Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
1.442 tỷ đồng.
c) Chương trình phục hồi và phát
triển kinh tế - xã hội: 937 tỷ đồng.
2.2. Vốn nước ngoài (vốn ODA và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài): 431,066 tỷ đồng.
(Chi
tiết có các Phụ lục, Phụ biểu kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy
định của pháp luật hiện hành, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính dự
kiến Kế hoạch đầu tư công năm 2023 của tỉnh (lần 1) để tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ theo quy định.
2. Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thông báo dự kiến tổng mức vốn đầu tư công năm 2023 cho tỉnh, Ủy ban nhân dân
tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết (chi tiết danh mục và mức vốn cho từng
chương trình, dự án), báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|