ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/QĐ-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 14 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC
THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BÌNH TUYỂN, CÔNG NHẬN CÂY MẸ, CÂY ĐẦU DÒNG, VƯỜN
GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP, RỪNG GIỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03
ngày 6 tháng năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và
lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày
29/12/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chế
quản lý giống cây trồng lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 109/2015/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản
lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây
lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống
cây lâm nghiệp, rừng giống do địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Tổ chức, cá
nhân là chủ cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống đề nghị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu
dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;
b) Cơ quan có
thẩm quyền bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống; cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí; các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Bình
tuyển: Là việc tuyển chọn những cây giống có đặc điểm sinh trưởng phát triển
tốt theo yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu chất lượng quy định để làm cây mẹ, cây
đầu dòng.
2. Công nhận: Là việc thẩm tra,
xác định lại nguồn gốc theo tiêu chuẩn hoặc tiêu chí bình tuyển để công nhận
nguồn gốc vườn giống, rừng giống.
3. Cây mẹ (cây trội): Là cây tốt
nhất được tuyển chọn từ rừng tự nhiên, rừng trồng, cây trồng phân tán, rừng
giống hoặc vườn giống để nhân giống.
4. Cây đầu dòng: Là cây có năng
suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong
quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội) được
cơ quan có thẩm quyền bình tuyển và công nhận để làm nguồn vật liệu nhân
giống
5. Vườn giống: Là vườn được trồng
theo sơ đồ nhất định từ các dòng vô tính (vườn giống vô tính) hoặc từ hạt của
cây mẹ (vườn giống hữu tính) đã được tuyển chọn và công nhận
6. Rừng giống: Là rừng gồm các cây
giống được nhân từ cây mẹ và trồng không theo sơ đồ, hoặc được chuyển hoá từ
rừng tự nhiên, rừng trồng đã qua bình tuyển và được công nhận, gồm có:
a) Rừng giống trồng: Là
rừng giống được trồng không theo sơ đồ bằng cây hạt thu từ các cây mẹ (cây
trội).
b) Rừng giống chuyển hoá từ rừng
tự nhiên: Là những lâm phần tốt nhất được chọn từ rừng tự nhiên,
có diện tích ít nhất 3 ha, loài được chọn phải có ít nhất 50 cây đủ tiêu chuẩn
lấy giống và đã được tác động các biện pháp kỹ thuật theo quy định.
c) Rừng giống chuyển hóa từ rừng
trồng: Là khu rừng trồng (từ 5 - 7 tuổi cho cây mọc nhanh, 10 -
15 tuổi cho cây mọc chậm) có sinh trưởng tốt và đồng đều, có diện tích ít nhất
3 ha đạt tiêu chuẩn cây giống, trong đó ít nhất có 20% số cây đã có hạt hữu thụ.
Điều 3. Mức thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây
đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống
1. Đối với bình tuyển, công nhận
cây mẹ, cây đầu dòng: Mức thu 2.400.000/01 lần bình tuyển, công nhận.
2. Đối với bình tuyển, công nhận
vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống: Mức thu 3.600.000/01 lần bình tuyển,
công nhận.
Điều 4. Tổ chức thu, quản lý và
sử dụng phí
1. Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có nhiệm vụ tổ chức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm
nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định tại Quyết
định này.
2. Đối tượng nộp phí phải nộp một
lần toàn bộ số tiền phí khi nộp đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc tương
ứng.
3. Cơ quan thu phí bình tuyển,
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống được để
lại 100% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho công tác bình tuyển,
công nhận.
4. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, quản lý, sử dụng phí thu được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, ban hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|