ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CỦ CHI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4260/QĐ-UBND
|
Củ Chi, ngày 09
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 07 tháng
4 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện
chương trình cải cách hành chính và giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Chương trình hành động số 04-CTr/HU ngày
26 tháng 11 năm 2020 của Huyện ủy Củ Chi về thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu
Đảng bộ huyện lần thứ XII, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ huyện tại Tờ
trình số 435/TTr-PNV ngày 08 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch thực hiện chương trình cải cách hành chính và giải pháp
nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn huyện Củ Chi giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể,
thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính từng
năm và cả giai đoạn 2021- 2025.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, Trưởng phòng Nội vụ huyện, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Sở Nội vụ (Phòng Cải cách hành chính);
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực HĐND huyện;
- Thường trực UBND huyện (CT, các PCT);
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện;
- Văn phòng Huyện ủy;
- Đài Truyền thanh huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện;
- Lưu: VT, PNV.NVThuan.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hoài Phú
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4260/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tập trung xây dựng, triển khai đồng bộ và có hiệu
quả các mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được quy định tại Chương trình tổng thể cải
cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 2021 - 2025 của
Chính phủ, Ủy ban nhân dân Thành phố và triển khai thực hiện thắng lợi các mục
tiêu, nhiệm vụ và chỉ tiêu chủ yếu của Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ huyện
lần thứ XII nhiệm kỳ 2020 - 2025 đề ra, góp phần phát triển kinh tế - văn hóa -
xã hội của huyện Củ Chi.
- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao Chỉ
số CCHC của huyện trên cơ sở kết quả Chỉ số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành
phần được Thành phố phê duyệt góp phần nâng cao Chỉ số CCHC của Thành phố.
- Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn
vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện, cấp xã trong việc
triển khai nhiệm vụ CCHC và đề ra các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của huyện.
- Định lượng được hiệu quả của công tác CCHC, sự phục
vụ người dân, tổ chức của các cơ quan nhà nước trên địa bàn huyện.
- Chủ đề thực hiện công tác CCHC hằng năm gắn với
chủ đề công tác năm của Thành phố và phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của huyện trong giai đoạn 2020 - 2025.
II. CHỈ TIÊU
1. Phấn đấu thực hiện Chỉ số cải cách hành chính
(PAR Index) của huyện hàng năm được Thành phố đánh giá đạt từ loại tốt trở lên.
2. Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với đặc điểm
của Thành phố; gắn công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước với
tham mưu phân cấp, ủy quyền, xây dựng và phát triển chính quyền điện tử; đẩy mạnh
cải cách tổ chức bộ máy trong từng nội bộ cơ quan đơn vị.
3. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
chuyên nghiệp, có chất lượng cao, có số lượng, cơ cấu hợp lý.
4. Về tỷ lệ khảo sát ý kiến hài lòng của cá nhân và
tổ chức:
- Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự
phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước ở từng lĩnh vực đạt 95% trở lên vào
năm 2025.
- Mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch
vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục đạt 95% trở
lên vào năm 2025.
- Mức độ hài lòng của cá nhân và doanh nghiệp về giải
quyết thủ tục hành chính (TTHC) đạt 95% trở lên vào năm 2025.
5. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 98% trở lên
trong từng lĩnh vực, trừ các lĩnh vực sau đây:
- Lĩnh vực xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo
tỷ lệ đạt 95% trở lên.
- Lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư: Giảm tỷ lệ
giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn xuống còn dưới 4%, mỗi năm tiếp theo giảm thêm
1%.
6. Phấn đấu 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp huyện và cấp xã đủ điều kiện được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, mức độ 4.
7. Xây dựng môi trường làm việc điện tử
- 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử trừ các văn bản
thực hiện theo chế độ “mật”.
- 100% các báo cáo của huyện gửi các cơ quan Thành
phố đảm bảo tiến độ, thời gian theo quy định.
- Ủy ban nhân dân huyện ứng dụng thanh toán điện từ
trong giải quyết TTHC.
8. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC định kỳ và đột xuất
tối thiểu 40% cơ quan, đơn vị trực thuộc. Kiểm tra trách nhiệm người đứng đầu
trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC và thực hiện quy tắc ứng xử. Xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp của
cán bộ, công chức, viên chức trong thi hành công vụ.
9. 100% Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đạt chuẩn
về trang thiết bị và bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đạt chuẩn hiện
đại.
10. 100% Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có sản phẩm,
mô hình tuyên truyền, truyền thông về công tác CCHC, cải cách TTHC đạt hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG
TÂM
1. Tổ chức thực hiện hiệu quả
công tác giáo dục, tuyên truyền và nâng cao năng lực cán bộ công chức thực hiện
công tác CCHC, nâng cao Chỉ số CCHC
- Các phòng, ban huyện chủ động nghiên cứu các tiêu
chí, tiêu chí thành phần và kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của chuyện để quán triệt
đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời có chỉ đạo thực hiện các giải
pháp để khắc phục các mặt còn yếu kém, nâng cao hiệu quả thực thi công vụ; đặc
biệt trong công tác cải cách TTHC, nâng cao năng lực công chức, viên chức làm
nhiệm vụ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC, trường hợp phải yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung một lần, giảm phiền hà cho nhân
dân và doanh nghiệp. Công tác tuyên truyền giáo dục phải được thực hiện một
cách chủ động và duy trì thường xuyên nhằm nâng cao nhận thức, thái độ tích cực
của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ được giao, phục
vụ người dân và doanh nghiệp;
- Rà soát, cử nhân sự tham gia các lớp đào tạo, bồi
dưỡng, các đoàn khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm để nâng cao năng lực,
trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC ở cấp huyện và cấp xã.
- Phát triển đồng bộ ứng dụng công nghệ thông tin -
truyền thông với CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, của cán bộ, công chức, viên chức
trong thực thi công vụ; của tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác CCHC và giám
sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
2. Công tác chỉ đạo, điều
hành và truyền thông CCHC
2.1. Triển khai đầy đủ và đúng các quy định trên
các lĩnh vực theo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Chính phủ và của các
bộ - ngành Trung ương ban hành.
2.2. Xây dựng kế hoạch công tác hằng năm, kế hoạch
kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra định kỳ, đột xuất công tác CCHC; đánh giá và
đề ra giải pháp để cải thiện và khắc phục những nội dung còn tồn tại, hạn chế.
2.3. Thực hiện đúng và đầy đủ chế độ thông tin, báo
cáo định kỳ theo thời gian quy định của Thành phố.
2.4. Triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc
tiếp nhận và xử lý các nội dung, nhiệm vụ được UBND Thành phố, Chủ tịch UBND
Thành phố giao cho UBND huyện thực hiện. Thành lập Tổ công tác của Chủ tịch
UBND huyện trong công tác kiểm tra, rà soát, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị huyện,
UBND các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ được Thành phố, huyện giao; cập nhật
các nhiệm vụ do UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố giao.
2.5. Tăng cường thực hiện thi đua, khen thưởng đối
với các đề xuất giải pháp, sáng kiến, cách làm mới trong CCHC mang lại hiệu quả,
lợi ích thiết thực.
2.6. Tuyên truyền CCHC theo ngành, lĩnh vực, địa
bàn phụ trách một cách thiết thực, phong phú, đa dạng bằng nhiều hình thức, có
mô hình truyền truyền rõ ràng, hiệu quả; gắn kết quả công tác CCHC với công tác
thi đua, khen thưởng.
2.7. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động quản lý công tác CCHC, duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả Hệ thống
quản lý công tác CCHC Thành phố đến xã, thị trấn.
2.8. Tổ chức các đoàn công tác của huyện để nghiên
cứu, trao đổi, học tập kinh nghiệm tại các địa phương có điều kiện khác nhau
trong nước, nhằm tìm ra các giải pháp, mô hình mới, cách làm hay để tham mưu,
áp dụng vào thực tiễn của Thành phố.
2.9. Xây dựng giải pháp nâng cao Chỉ số PAR Index của
huyện, thực hiện đánh giá đối với phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện
và UBND xã, thị trấn đảm bảo đạt các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cải cách của
từng lĩnh vực, từng giai đoạn. Từng cơ quan, đơn vị phải chủ động rà soát, đánh
giá điểm mạnh, yếu và có giải pháp khắc phục cụ thể theo từng giai đoạn, định kỳ
đôn đốc, kiểm tra, đánh giá hiệu quả thực hiện.
3. Công tác cải cách thể chế
hành chính
3.1. Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng
bộ, đúng quy định và phù hợp với thực tiễn của địa phương; thường xuyên theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được giao đơn vị
chủ trì soạn thảo, đảm bảo theo đúng tiến độ và thời gian quy định.
3.2. Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cập nhật
kiến thức, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác pháp chế, công
tác tham mưu xây dựng, góp ý, đánh giá, thẩm định dự thảo văn bản; tăng cường
trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành, cơ quan thẩm định văn bản trong
tham mưu xây dựng và thẩm định văn bản quy phạm pháp luật. Trong đó, chú trọng
việc thực hiện đánh giá tác động chính sách (nếu có); đảm bảo tính thống nhất,
đồng bộ, khả thi của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện.
3.3. Tiếp tục nghiên cứu, kiến nghị, đề xuất Thành
phố phân cấp, ủy quyền cho cấp huyện, cấp xã một số nhiệm vụ, quyền hạn trên các
lĩnh vực, trên cơ sở phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
từng cấp, bảo đảm sự quản lý tập trung, thống nhất của Thành phố và phát huy
tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm từng cơ quan, đơn vị được ủy quyền.
3.4. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, xử lý văn bản
có dấu hiệu chưa phù hợp với quy định của pháp luật; rà soát văn bản quy phạm
pháp luật của Thành phố, huyện để kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị xử
lý văn bản không còn phù hợp, mâu thuẫn, chồng chéo với những quy định của pháp
luật và tình hình kinh tế - xã hội, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người
dân, doanh nghiệp trên địa bàn.
3.5. Thực hiện các hoạt động và xử lý kết quả theo
dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định.
4. Công tác cải cách thủ tục
hành chính
4.1. Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu
trong cải cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức
độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
4.2. Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC; nâng cao chất lượng công tác tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã.
4.3. Rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa, chuẩn
hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết TTHC
trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ các bước,
các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải quyết TTHC).
4.4. Công khai TTHC và quy trình nội bộ giải quyết
TTHC cấp huyện, cấp xã. Công khai địa chỉ tiếp nhận và kết quả xử lý phản ánh
kiến nghị; tiến độ, kết quả giải quyết TTHC; kết quả đánh giá việc giải quyết
TTHC của huyện, xã, thị trấn trên trang thông tin điện tử của huyện.
4.5. Rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện, cấp xã có đủ điều kiện đưa vào cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 đạt tỷ lệ 100%. Phấn đấu tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ đạt trên 60% và tỷ lệ hồ sơ được giải quyết
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3,4 được cung cấp trên Cổng dịch vụ công của Thành phố và Cổng dịch vụ
công Quốc gia. Đồng thời, rà soát, kiến nghị Thành phố mở rộng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến đối với các TTHC còn lại hoặc chủ động xây dựng phần mềm cung cấp
trực tuyến các TTHC thuộc thẩm quyền cấp huyện, cấp xã, phấn đấu đạt 100% TTHC
đủ điều kiện được đưa vào cung cấp trực tuyến theo Nghị quyết của Đại hội Đảng
bộ huyện nhiệm kỳ 2020 - 2025.
- Đề ra giải pháp khuyến khích người dân, doanh
nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ 3, 4 và
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện; đảm bảo hiệu quả tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
4.6. Cơ quan, đơn vị tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát quy trình nội bộ giải quyết TTHC, kịp thời phát hiện khó khăn, vướng
mắc làm trễ thời gian giải quyết TTHC cho người dân để chấn chỉnh, khắc phục kịp
thời. Nâng tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn trong từng lĩnh vực đạt trên 98%, trừ
các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo
tỷ lệ đạt 95% trở lên.
- Lĩnh vực đất đai và lĩnh vực đầu tư: Giảm tỷ lệ
giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn xuống còn dưới 4%, mỗi năm tiếp theo giảm thêm
1%.
4.7. Thực hiện xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức
đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước.
4.8. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; phê
bình, kiểm điểm Thủ trưởng các đơn vị không giải quyết phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức theo quy định.
4.9. Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy
định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài lòng
gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
4.10. Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và
chuyên đề về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: trách nhiệm trực tiếp chỉ
đạo việc triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị của người đứng
đầu theo quy định của Chính phủ và UBND thành phố; kiểm soát TTHC, cải cách
TTHC; đánh giá việc giải quyết TTHC; tổ chức triển khai thực hiện các quy trình
nội bộ đã được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt; kết quả tổ chức thực hiện quy
định của Chính phủ về chế độ họp, chế độ báo cáo.
4.11. Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất lượng
tham mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp
xã.
4.12. Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ
thúc đẩy khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với
năm trước liền kề.
4.13. Cải cách chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị
định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ
báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
4.14. Cải cách chế độ họp theo quy định tại Quyết định
số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế
độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính
nhà nước.
5. Công tác cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
5.1. Kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các
phòng, ban chuyên môn huyện theo quy định của Trung ương
Kiện toàn và sắp xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND Thành phố theo Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Rà soát, ban hành quy chế tổ chức
và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện theo quy chế (mẫu)
thành phố ban hành; hoàn thiện quy chế làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước phù hợp với lĩnh vực quản lý, điều hành.
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thực hiện việc giao biên chế định kỳ hằng
năm phù hợp với vị trí việc làm của từng cơ quan, đơn vị theo đề án được duyệt;
tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo kế hoạch, đề án đã đề ra và theo Nghị
định số 143/2020/NĐ-CP[1]
ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
5.2. Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, ủy quyền giữa các
cơ quan hành chính nhà nước
- Triển khai những nhiệm vụ được UBND Thành phố
phân cấp cho cấp huyện quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực; thực hiện tốt nhiệm
vụ, quyền hạn được UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố ủy quyền.
- Tăng cường rà soát, đánh giá cơ sở thực tiễn một
số nội dung có thể phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện,
UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện để
đề xuất UBND Thành phố ban hành quy định;
5.3. Thường xuyên kiểm tra về công tác tổ chức, bộ
máy tại một số cơ quan, đơn vị để kịp thời chấn chỉnh những việc thực hiện chưa
tốt và nhân rộng cách làm hay.
6. Cải cách chế độ công vụ
6.1. Tuân thủ các quy định về tuyển dụng, sử dụng
công chức, viên chức
- Đảm bảo 100% cơ cấu công chức, viên chức theo vị
trí việc làm đã được phê duyệt. Kiên quyết thực hiện tinh giản biên chế theo
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế và các Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
108/2014/NĐ-CP .
- Thực hiện nghiêm và thường xuyên cập nhật, bổ
sung đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trực
thuộc đã được phê duyệt; đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa công chức giữ chức vụ lãnh
đạo và công chức không giữ chức vụ lãnh đạo.
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tiễn của huyện; tập
trung bồi dưỡng các kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước, kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo quy định về tiêu chuẩn chức
danh, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đương nhiệm và nguồn quy hoạch.
- Phân công, bố trí cử 100% cán bộ, công chức đang
công tác tại cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do huyện, Thành phố tổ
chức. Đảm bảo 100% cán bộ, công chức đang công tác tại cấp xã đạt chuẩn của cán
bộ, công chức cấp xã theo quy định; trên 80% cán bộ, công chức đang công tác tại
cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm.
- Đẩy mạnh rà soát, đánh giá, quy hoạch, luân chuyển,
bổ nhiệm để tăng cường củng cố, kiện toàn cán bộ, đảm bảo những cán bộ làm việc
trong cơ quan có chức năng phòng, chống tham nhũng phải thực sự liêm chính, có
đạo đức, phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn nghiệp vụ và tính chiến đấu
cao. Thực hiện đúng quy định về cán bộ nữ.
6.2. Đổi mới công tác quản lý, tuyển dụng và xây dựng
văn hóa công vụ trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tổ chức các kỳ thi tuyển công chức theo đúng kế
hoạch và quy định pháp luật. Đồng thời, tiếp tục tổ chức xét tuyển viên chức đối
với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cơ quan, đơn vị. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin vào các khâu của kỳ thi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong tuyển chọn, sàng lọc thí sinh.
- Thường xuyên quán triệt, triển khai các quy định
liên quan đến văn hóa công vụ cho cán bộ, công chức, viên chức. Các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn huyện thường xuyên rà soát, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung nội
quy, quy chế làm việc phù hợp với hoạt động của từng cơ quan, đơn vị, địa
phương.
- Phát động phong trào thi đua thực hiện văn hóa
công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đưa nội
dung thực hiện Văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của cơ quan, địa
phương. Kịp thời biểu dương, khen thưởng những tập thể có thành tích tốt và những
cá nhân gương mẫu trong thực hiện văn hóa công vụ; xử lý nghiêm tập thể, cá
nhân vi phạm quy định hoặc thực hiện chưa tốt văn hóa công vụ.
6.3. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành
chính, tinh thần trách nhiệm, phục vụ Nhân dân và đạo đức công vụ của cán bộ,
công chức, viên chức
- Thường xuyên thực hiện công tác thanh tra, kiểm
tra công tác tuyển dụng, bổ nhiệm và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, tình
hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng
chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh
những tổ chức, cá nhân sai phạm, không có "vùng cấm".
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, kiểm tra công vụ,
thanh tra chuyên ngành đối với các ngành, lĩnh vực thường xuyên có dư luận về
tiêu cực như: công tác cập nhật biến động, chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận
về đất đai, nhà ở; hoạt động cấp phép, quản lý trật tự xây dựng, trật tự đô thị
để xử lý nghiêm và công khai một số vụ việc điển hình.
7. Công tác cải cách tài chính
công
7.1. Thực hiện nghiêm và đúng các quy định về tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về kinh phí quản lý hành chính theo quy định của Chính phủ,
thường xuyên kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm.
- Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước;
- Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ,
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
kinh tế và sự nghiệp khác;
- Phấn đấu tối thiểu 10% các đơn vị sự nghiệp công
lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
- Có giải pháp hữu hiệu nâng cao chất lượng hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp, văn
hóa, thể dục, thể thao.
7.2. Tăng cường đầu tư, huy động toàn xã hội phát
triển kinh tế; đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường các biện pháp khuyến khích đầu
tư; tăng cường kiểm tra về tài chính, ngân sách, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- Đổi mới và triển khai các giải pháp thu hút đầu
tư; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong các hộ kinh doanh cá thể, hệ sinh thái
khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo;
- Đẩy mạnh xã hội hóa và tăng cường các biện pháp
khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) đúng quy định để thu
hút các nguồn lực đầu tư;
- Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước đạt trên 90%;
- Kịp thời triển khai các giải pháp để thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách;
- Phối hợp cơ quan thuế triển khai các giải pháp bồi
dưỡng nguồn thu, đảm bảo thực hiện thu ngân sách của huyện tăng hơn so với Kế
hoạch được Thành phố giao hằng năm;
- Tăng cường đối thoại doanh nghiệp, luôn đồng hành
cùng doanh nghiệp tiếp xúc, lắng nghe và giải quyết các kiến nghị, khó khăn của
doanh nghiệp để tháo gỡ kịp thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển;
- 100% các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
huyện xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị.
7.3 Đảm bảo kinh phí thực hiện các giải pháp CCHC
và trang bị cơ sở vật chất, thiết bị để đảm bảo thực hiện cơ chế một cửa, bố trí
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại.
- Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
cho các hoạt động của cán bộ, công chức, viên chức nhằm giải quyết nhu cầu
chính đáng, hợp pháp của người dân, doanh nghiệp khi đến liên hệ công tác, giải
quyết TTHC.
- Kinh phí thực hiện công tác CCHC được bố trí từ
nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Các phòng,
ban chuyên môn huyện, UBND các xã, thị trấn bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ được giao trong dự toán ngân sách hằng năm. Khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thực hiện
công tác CCHC.
8. Xây dựng và phát triển chính
quyền điện tử, chính quyền số
8.1. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
chính quyền điện tử
a) Xây dựng và triển khai các giải pháp ứng dụng
công nghệ thông tin một cách đồng bộ, thống nhất theo kiến trúc Chính quyền điện
tử Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện chính quyền
điện tử trên địa bàn huyện theo khung kiến trúc chính quyền điện tử được Ủy ban
nhân dân Thành phố phê duyệt.
- Triển khai Chương trình chuyển đổi số của Thành
phố và Kế hoạch Ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng chữ ký số chuyên dùng tại
các cơ quan nhà nước nhằm bảo đảm tính pháp lý của văn bản trao đổi và an toàn,
an ninh thông tin để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử
một cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước; ứng
dụng chữ ký số đối với việc gửi, nhận văn bản điện tử trên các thiết bị di động
thông minh.
- Đẩy mạnh việc số hóa và sử dụng dữ liệu có hiệu
quả trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, các hồ sơ điện tử về dịch vụ công
cần được quản lý bằng các hệ thống quản lý hồ sơ.
b) Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử
Thành phố để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một
cách có hiệu quả trong nội bộ từng cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước với
nhau.
- Hoàn thiện, kết nối liên thông các phần mềm quản
lý văn bản và điều hành nội bộ để bảo đảm thông suốt trong việc thực hiện gửi,
nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung
khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ
thống hành chính nhà nước và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm
2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
- Xây dựng, hoàn thiện phần mềm ứng dụng phục vụ chỉ
đạo điều hành trong các cơ quan nhà nước thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin,
dữ liệu giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ và với các đơn vị khác.
- Tập trung triển khai các phần mềm tác nghiệp
chuyên ngành nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết TTHC đối với những lĩnh vực bức
thiết, liên quan đến người dân và doanh nghiệp như đất đai - xây dựng, hộ tịch,...
- Tăng cường sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình
trực tuyến cho các cuộc họp giữa Thường trực UBND huyện với các cơ quan, đơn vị,
UBND xã, thị trấn nhằm giảm chi phí, tiết kiệm thời gian đi lại.
- Triển khai, áp dụng chính thức Cổng dịch vụ công
Thành phố, hệ thống thông tin một cửa điện tử gắn với đánh giá hài lòng trong
giải quyết TTHC theo chỉ đạo, hướng dẫn của UBND Thành phố.
- Tiếp tục ứng dụng Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp; tận dụng các kênh xã hội để tương
tác và gia tăng sự tham gia của người dân; tập trung triển khai các dịch vụ tiện
ích của chính quyền cho người dân, doanh nghiệp và mọi đối tượng trong xã hội,
tăng cường sự tương tác của chính quyền đối với người dân và doanh nghiệp, qua
đó thúc đẩy các ý tưởng sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào giải quyết các vấn đề
bức xúc của người dân, nâng cao mức độ hài lòng của người dân và tổ chức đối với
chất lượng hoạt động của chính quyền.
8.2. Đẩy mạnh khuyến khích người dân, doanh nghiệp
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau.
8.3. Ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
Đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan thực hiện chuyển đổi,
duy trì và mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015. Đến năm 2025, 100% cơ quan chuyên môn, UBND xã, thị trấn thực hiện
áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
8.4. Chủ động trong công tác sửa chữa, xây dựng trụ
sở làm việc của các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là trụ sở của UBND xã - thị trấn.
9. Phối hợp thực hiện công tác
điều tra xã hội học phục vụ Chỉ số CCHC của Thành phố (PAR Index), Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nước
(SIPAS) và các điều tra xã hội học do Thành phố triển khai thực hiện
9.1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện,
Chủ tịch UBND xã, thị trấn trong phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa bàn
phụ trách chủ động tuyên truyền, thực hiện công tác CCHC một cách có hiệu quả,
để người dân và doanh nghiệp hiểu đúng về kết quả thực hiện công tác CCHC của
UBND huyện, xã, thị trấn và của cả Thành phố.
- Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường dữ liệu của
người dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả ban hành kèm theo mẫu số 01 của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23
tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
- Trích xuất dữ liệu và cung cấp đầy đủ, kịp thời
danh sách người dân, tổ chức đã thực hiện TTHC tại đơn vị theo yêu cầu, đề nghị
của Sở Nội vụ, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Viện
Nghiên cứu phát triển Thành phố.
9.2. Đảm bảo trong quá trình điều tra xã hội học phục
vụ Chỉ số CCHC của Thành phố thực hiện một cách khách quan, khoa học, phản ánh
đúng kết quả thực hiện CCHC của Thành phố.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực
thuộc huyện và Chủ tịch UBND xã, thị trấn có trách nhiệm:
1.1. Trong chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, chịu
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức xây dựng kế hoạch để thực hiện Quyết định này;
đánh giá và lấy hiệu quả, sáng tạo trong công tác CCHC để làm căn cứ, điều kiện
bình xét thi đua, khen thưởng; chịu trách nhiệm cá nhân trước cấp ủy Đảng, UBND
huyện, Chủ tịch UBND huyện về kết quả thực hiện CCHC trong phạm vi quản lý của
mình.
1.2. Chủ động tham mưu UBND huyện thực hiện đầy đủ
các nhiệm vụ theo Đề án xác định Chỉ số CCHC của UBND Thành phố ban hành; căn cứ
vào đánh giá điểm số và kết quả Chỉ số CCHC hằng năm của huyện để rà soát những
nội dung liên quan đến đơn vị mình và chủ động đề ra những giải pháp khắc phục
những Chỉ số thành phần có điểm thấp.
2. Ngoài việc tổ chức thực hiện các nội dung nêu
trên tại cơ quan, đơn vị, các cơ quan chuyên môn sau đây theo chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân
dân huyện chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn thực hiện công tác CCHC trên các lĩnh
vực:
2.1. Phòng Nội vụ huyện:
- Là cơ quan thường trực, có nhiệm vụ theo dõi, đôn
đốc và kiểm tra, khảo sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Tham mưu công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động
CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; cải cách chế độ công vụ; định
kỳ tổng hợp, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo và kiến nghị UBND
huyện các biện pháp cần thiết bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng
bộ. Tham mưu UBND huyện báo cáo kết quả thực hiện đến Thường trực Huyện ủy, Ủy
ban nhân dân Thành phố qua phần mềm Hệ thống quản lý công tác CCHC Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Phân công công chức chuyên trách Thi đua, khen
thưởng tham mưu triển khai, theo dõi, báo cáo kết quả thực hiện các phong trào
thi đua về CCHC do UBND huyện và Ban Thi đua - Khen thường thành phố triển khai;
hướng dẫn tổ chức tổng kết, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc trong thực hiện công tác CCHC theo Kế hoạch này.
2.2. Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
huyện:
- Tham mưu công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC;
tổ chức tiếp nhận, xử lý và công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của người
dân, doanh nghiệp qua Hệ thống tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia; triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC; đẩy mạnh dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và việc giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn huyện.
- Tham mưu công tác hiện đại hóa hành chính, xây dựng
và phát triển Chính quyền điện tử.
- Triển khai, theo dõi kết quả thực hiện việc tiếp
nhận và xử lý các nội dung, nhiệm vụ được UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành
phố giao cho UBND huyện thực hiện. Thành lập Tổ công tác của Chủ tịch UBND huyện
trong công tác kiểm tra, rà soát, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị huyện, UBND
các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ được Thành phố, huyện giao.
- Chỉ đạo Tổ công nghệ thông tin xây dựng chuyên mục
tuyên truyền về công tác CCHC của huyện trên trang thông tin điện tử của huyện.
2.3. Phòng Tư pháp huyện: Thực hiện công tác Cải
cách thể chế hành chính; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật gắn với theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn huyện.
2.4. Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện: Thực hiện
công tác Cải cách tài chính công; nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính
đối với các đơn vị dự toán sử dụng ngân sách huyện, UBND các xã, thị trấn; tham
mưu UBND huyện cân đối ngân sách huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác CCHC
của huyện hằng năm theo quy định.
2.5. Phòng Văn hóa và Thông tin huyện: Tổ chức thực
hiện công tác truyền thông về CCHC của huyện; phối hợp cung cấp tin, bài viết
tuyên truyền CCHC đến Tổ công nghệ thông tin huyện để xây dựng chuyên trang
CCHC trên trang thông tin điện tử của huyện.
2.6. Phòng Kinh tế huyện: Triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước tại huyện và xã, thị trấn.
2.7. Đài Truyền thanh huyện, Trang thông tin điện tử
huyện: Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để thông tin, tuyên truyền và
phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức về công tác
CCHC của Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các cơ quan
chuyên môn huyện, UBND xã, thị trấn có văn bản gửi về Phòng Nội vụ để tổng hợp
trình UBND huyện xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ CHI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4260/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành và truyền thông cải cách hành chính
|
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cải cách
hành chính hằng năm
|
Quyết định của
UBND huyện
|
Phòng Nội vụ
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Trong vòng 30 ngày
sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành
chính hằng năm
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Nội vụ
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Quý I của năm Kế
hoạch
|
3.
|
Tổ chức thực hiện theo Đề án Nâng cao năng lực,
trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC UBND các cấp giai đoạn
2021 -2025
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Nội vụ
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Sau khi Thành phố
phê duyệt Đề án
|
4.
|
Tổ chức thực hiện Đề án đo lường chất lượng hoạt
động và cung cấp dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
giáo dục (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông).
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Sau khi Thành phố
phê duyệt Đề án
|
5.
|
Tổ chức thực hiện Đề án truyền thông về công tác
CCHC của Thành phố
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Sau khi Thành phố
phê duyệt Đề án
|
6.
|
Triển khai Đề án xác định Chỉ số CCHC của các sở
- ngành, UBND Thành phố Thủ Đức, quận, huyện giai đoạn 2021 - 2025
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Nội vụ
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Sau khi Thành phố
phê duyệt Đề án
|
7.
|
Triển khai xác định, đánh giá Chỉ số CCHC của huyện
hằng năm
|
Công văn
|
Phòng Nội vụ
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Quý III hằng năm
|
8.
|
Kiểm tra, báo cáo kết quả các nội dung, nhiệm vụ
được UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố giao huyện
|
Danh mục
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn.
|
Trước ngày 10
tháng 12 hằng năm
|
9.
|
Kiểm tra các nhiệm vụ UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện
giao cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện và UBND xã, thị trấn
|
Kế hoạch kiểm tra
của Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
Trước tháng 12 hằng
năm
|
10.
|
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về CCHC để
tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tổ
chức về công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện, UBND xã, thị
trấn.
|
Chuyên
trang/chuyên mục
|
- Đài Truyền thanh huyện;
- Trang thông tin điện tử huyện
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
II
|
Công tác cải cách thể
chế hành chính
|
|
|
|
|
1.
|
Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp
luật
|
Báo cáo của UBND
huyện
|
Phòng Tư pháp
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
2.
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước trên địa bàn huyện (nếu có phát sinh)
|
Quyết định
|
Cơ quan chuyên môn huyện
|
Phòng Tư pháp
|
Hằng năm
|
3.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Phòng Tư pháp
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
III
|
Công tác cải cách thủ
tục hành chính
|
|
|
|
|
1.
|
Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu trong cải
cách TTHC và giải quyết TTHC; kết quả thực hiện là cơ sở xem xét mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan
|
- Sáng kiến, giải pháp
- Tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC đúng hạn
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu về TTHC
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
- Phòng Nội vụ
|
Hằng năm
|
2.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ, nâng cao chất lượng
công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận Một cửa cấp
huyện, cấp xã
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
- Bộ phận Một cửa thuộc Văn phòng HĐND và UBND
huyện
- UBND xã, thị trấn.
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
- Phòng Nội vụ
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
3.
|
Tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ
|
Sản phẩm theo Kế hoạch cụ thể
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Theo Kế hoạch cụ thể
|
4.
|
Tổ chức rà soát, đánh giá, đề xuất đơn giản hóa,
chuẩn hóa về thành phần hồ sơ, các bước thực hiện trong quy trình giải quyết
TTHC trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, tăng trách nhiệm cá nhân (bỏ
các bước, các bộ phận không liên quan trực tiếp đến quá trình giải quyết
TTHC).
|
- Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
- Các giải pháp, sáng kiến cải cách TTHC
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
- UBND xã, thị trấn.
|
Các cơ quan chuyên môn huyện
|
Hằng năm
|
5.
|
Công khai TTHC; địa chỉ tiếp nhận và kết quả xử
lý phản ánh kiến nghị; tiến độ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính; kết quả
đánh giá việc giải quyết TTHC của huyện, xã, thị trấn trên trang thông tin điện
tử của huyện.
|
Danh mục TTHC, tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC được công khai trên trang thông tin điện tử
của huyện
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
6.
|
Phấn đấu tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4 có phát sinh hồ sơ đạt trên 60%; tỷ lệ hồ sơ được giải quyết trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên.
|
Báo cáo kết quả
|
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn huyện
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hằng năm
|
7.
|
Đề ra giải pháp khuyến khích người dân, doanh
nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện tham gia thực hiện TTHC trực tuyến mức độ
3, 4 và thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện; đảm bảo hiệu
quả tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Gia tăng, cải thiện theo các Chỉ tiêu của Kế hoạch
đã đề ra
|
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự
nghiệp thuộc huyện
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hằng năm
|
8.
|
Thực hiện đồng bộ và nâng cao chất lượng thực hiện
cơ chế một cửa liên thông giữa sở, ban - ngành, UBND các cấp, các cơ quan thuộc
ngành dọc đóng trên địa bàn Thành phố trong giải quyết TTHC
|
- Cải tiến hệ thống
- Tăng tỷ lệ sử dụng của người dân, doanh nghiệp
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
9.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt trên 98%
trong từng lĩnh vực, riêng lĩnh vực xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo tỷ
lệ đạt trên 95%.
|
Báo cáo kết quả
|
- Bộ phận Một cửa huyện;
- UBND xã, thị trấn;
- Các cơ quan chuyên môn huyện.
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hằng năm
|
10.
|
Giảm tỷ lệ giải quyết hồ sơ TTHC trễ hạn trên
lĩnh vực đất đai, lĩnh vực đầu tư xuống còn dưới 4%, mỗi năm tiếp theo giảm
thêm 1%.
|
Báo cáo kết quả
|
- Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hằng năm
|
11.
|
Thực hiện xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức
đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Báo cáo kết quả
|
- Bộ phận Một cửa huyện;
- UBND xã, thị trấn;
- Các cơ quan chuyên môn huyện.
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hằng năm
|
12.
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia; phê bình, kiểm điểm Thủ trưởng các đơn vị không giải quyết phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định.
|
- 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý
trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị.
- 100% phản ánh, kiến nghị được xử lý theo quy định
và không có phản ánh, kiến nghị kéo dài.
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện.
- Các cơ quan chuyên môn huyện.
- UBND xã, thị trấn
|
|
Hằng năm
|
13.
|
Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số
25/2020/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của UBND Thành phố; đánh giá hài
lòng gắn với giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Báo cáo kết quả
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Bộ phận Một cửa huyện
- UBND các xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
14.
|
Kiểm tra, đánh giá định kỳ, đột xuất và chuyên đề
về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo việc
triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại đơn vị của người đứng đầu theo
quy định của Chính phủ và UBND thành phố; kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; đánh
giá việc giải quyết TTHC; tổ chức triển khai thực hiện các quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt; kết quả tổ chức thực hiện quy định
của Chính phủ về chế độ họp, chế độ báo cáo.
|
Kế hoạch kiểm tra
Báo cáo kết quả kiểm tra
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm (Theo các
Kế hoạch cụ thể)
|
15.
|
Kiện toàn về nhân sự và nâng cao chất lượng tham
mưu công tác kiểm soát TTHC của cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC cấp huyện, cấp
xã
|
Quyết định
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện;
- UBND xã, thị trấn
|
|
Hằng năm
|
16.
|
Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ thúc đẩy
khởi nghiệp phấn đấu tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới so với năm trước
liền kề
|
Công văn/Kế hoạch
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
IV
|
Công tác cải cách tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước
|
|
|
|
|
1.
|
Rà soát, ban hành quy chế (theo quy chế mẫu) tổ
chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện theo
Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, các Nghị
định khác có liên quan và các Thông tư hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành
|
Quyết định của
UBND huyện
|
Các cơ quan chuyên môn huyện
|
- Phòng Nội vụ
- Phòng Tư pháp
|
Sau khi UBND Thành
phố ban hành quy chế mẫu
|
2.
|
Xây dựng và ban hành quy chế làm việc nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước phù hợp với lĩnh vực quản lý, điều
hành
|
Quyết định của các
đơn vị
|
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
|
Năm 2021 -2022
|
3.
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và
Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
|
Quyết định
|
Phòng Nội vụ
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc huyện
|
Hằng năm
|
4.
|
Triển khai và phê duyệt Đề án vị trí việc làm cho
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ, Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ
|
|
- Các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc
huyện
|
Phòng Nội vụ
|
Năm 2021 -2022
|
5.
|
Triển khai thực hiện các nội dung về đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực trên địa bàn Thành phố
|
Văn bản triển khai
|
Phòng Nội vụ
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Theo Kế hoạch của
UBND Thành phố
|
V
|
Cải cách chế độ công vụ
|
|
|
|
|
1.
|
Phát động phong trào thi đua thực hiện văn hóa
công vụ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động, đưa nội dung
thực hiện Văn hóa công vụ vào các tiêu chí bình xét thi đua của cơ quan, đơn
vị, địa phương.
|
Kế hoạch
|
Phòng Nội vụ
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Năm 2021
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức phù hợp với yêu cầu và tình hình thực tiễn của huyện; tập
trung bồi dưỡng các kỹ năng chuyên sâu về quản lý nhà nước, kiến thức, kỹ
năng chuyên ngành theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên
chức. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị theo quy định về tiêu
chuẩn chức danh, nhất là đội ngũ lãnh đạo, quản lý đương nhiệm và nguồn quy
hoạch.
|
Kế hoạch
|
Phòng Nội vụ
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
3.
|
Bố trí cử 100% cán bộ, công chức đang công tác tại
cấp xã tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do huyện, Thành phố tổ chức
|
Văn bản cử/Báo cáo
kết quả của đơn vị
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Hằng năm
|
4.
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ đối với các
ngành, lĩnh vực thường xuyên có dư luận về tiêu cực như: công tác cập nhật biến
động, chuyển mục đích, cấp giấy chứng nhận về đất đai, nhà ở; hoạt động cấp
phép, quản lý trật tự xây dựng, trật tự đô thị để xử lý nghiêm và công khai một
số vụ việc điển hình.
|
Kế hoạch kiểm tra
|
Phòng Nội vụ
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
VI
|
Công tác cải cách tài
chính công
|
|
|
|
|
1.
|
Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử
dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Nghị định 117/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước;
|
Báo cáo của UBND
huyện
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
2.
|
Thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công
lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ,
Nghị định số 54/2016/NĐ-CP về quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và
công nghệ công lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực
kinh tế và sự nghiệp khác
|
Báo cáo của UBND
huyện
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
|
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch chuyển đổi tối thiểu 10% các
đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên
|
Kế hoạch
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Phòng Nội vụ
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
|
Theo Kế hoạch của
UBND Thành phố
|
4.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai các giải pháp thu hút
đầu tư; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trong các hộ kinh doanh cá thể, hệ
sinh thái khởi nghiệp và thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
|
Kế hoạch
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Theo Kế hoạch của
UBND Thành phố
|
5.
|
Có giải pháp hữu hiệu nâng cao chất lượng hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế, giáo dục
|
Văn bản triển khai
giải pháp
|
Phòng Y tế;
Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp thuộc huyện.
|
Năm 2021
|
6.
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước đạt trên 90%;
|
Báo cáo của UBND
huyện
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
7.
|
Kịp thời triển khai các giải pháp để thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
Văn bản triển khai
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
8.
|
100% các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
huyện xây dựng ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công; thường xuyên
kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công tại các đơn vị.
|
Kế hoạch kiểm
tra/Báo cáo của UBND huyện
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
VI
|
Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, chính quyền số
|
|
1.
|
Ứng dụng chữ ký số đối với việc gửi, nhận văn bản
điện tử trên các thiết bị di động thông minh.
|
Văn bản triển
khai/Báo cáo của UBND huyện
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Năm 2021
|
2.
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện chính quyền
điện tử trên địa bàn huyện theo khung kiến trúc chính quyền điện tử được Ủy
ban nhân dân Thành phố phê duyệt
|
Kế hoạch
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Năm 2021
|
3.
|
100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử thành
phố để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một cách có
hiệu quả
|
Báo cáo của các
đơn vị
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
4.
|
Thực hiện chuyển đổi, duy trì và mở rộng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quyết định của các
đơn vị
|
- Phòng Kinh tế huyện
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
|
Hằng năm
|
5.
|
Đẩy mạnh khuyến khích người dân, doanh nghiệp
thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
- Văn phòng HĐND và UBND huyện
- UBND xã, thị trấn
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
Kho bạc nhà nước
|
Theo Kế hoạch của
UBND Thành phố
|
6.
|
Triển khai thực hiện các ứng dụng, tiện ích để
người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện
khác nhau.
|
Kế hoạch của UBND
huyện
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Thủ trưởng cơ quan chuyên môn huyện.
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện.
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Theo Kế hoạch của
UBND Thành phố
|
7.
|
Đảm bảo đầy đủ thông tin các trường dữ liệu của người
dân, tổ chức khi đến thực hiện TTHC trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả
|
Văn bản triển khai
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
- Bộ phận Một cửa huyện
- Chủ tịch UBND xã, thị trấn
|
Hằng năm
|
[1]
Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của