ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2308/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
01 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2028/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 279/TTr-SNN ngày 27/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày
04/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, lĩnh vực Trồng trọt áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
TRỒNG TRỌT THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ
ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 01/10/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với
công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt đối với
công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
|
2
|
Nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa đối với công trình
có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
|
|
Tổng số: 03 thủ tục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban
hành
I. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
01. Thủ tục: Thẩm định phương
án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa
trên địa bàn 2 huyện trở lên
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu
xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất
phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần
Hưng Đạo, phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Bước 2: Tiếp nhận, trả lời hồ sơ
Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ, công chức Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
kiểm tra thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thành phần thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Bước 3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc văn
bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục
X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19, Trần Hưng Đạo, phường 3, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc qua môi trường
điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau
khi bóc tách.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Ban hành văn bản chấp
thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Sở, ngành tỉnh có
liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày
..... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi:
....................................
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ... ngày cấp: ..., nơi cấp:...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ... ngày cấp:
..., nơi cấp: ...
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị
xã/thành phố) .... thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất
được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ...
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị
trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu
chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất... (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục VIII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
...
Địa chỉ:...
Số điện thoại: ...
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ... ngày cấp: ..., nơi cấp:...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ... ngày cấp:
..., nơi cấp: ...
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
... ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ... m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách (m2)
x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: .... m3
(ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: ....m3
(ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt: ...
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ
dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu
năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu...)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất... (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v .............................
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
Kính gửi:
........................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ...;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án...;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ...có ý
kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ...
chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của ... (ghi rõ tên). Trong đó
diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: ...ha.
2. Đề nghị ... (ghi rõ tên người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất
mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố.
3. Các đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị) có
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ... theo
dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng
tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) ... thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục X
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP
THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v .............................
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
Kính gửi:
....................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ...;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án...;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ... có
ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt từ
đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình của (ghi
rõ tên) ;
Địa chỉ
......................................................................................................................................
Lý do không chấp thuận:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
01. Thủ tục: Thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gửi hồ sơ
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu
xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất
phi nông nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường
điện tử đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp
huyện.
+ Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Bước 3: Thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục IX hoặc
văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ
lục X ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau
khi bóc tách.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Ban hành văn bản chấp
thuận phương án sử dụng tầng đất mặt: 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt
theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Văn bản không chấp thuận phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục X ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 11 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày
..... tháng ..... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt
Kính gửi:
....................................
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: ...
Địa chỉ: ...
Số điện thoại: ...
Số CMND/CCCD/HỘ chiếu/TCC: ... ngày cấp: ..., nơi cấp:...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ... ngày cấp:
..., nơi cấp: ...
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị
xã/thành phố) .... thẩm định hồ sơ Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất
được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa để xây dựng công trình ...
(Phương án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị
trí sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu
chính □ Điện tử □
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất... (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục VIII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT
1. Tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất:
...
Địa chỉ:...
Số điện thoại: ...
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: ... ngày cấp: ..., nơi cấp:...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ... ngày cấp:
..., nơi cấp: ...
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa:
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để
thực hiện công trình/dự án
3. Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi:
... ha.
4. Khối lượng đất mặt phải bóc tách: ... m3
{Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách (m2)
x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)}
5. Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: .... m3
(ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: ....m3
(ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt: ...
(Tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử
dụng vào mục đích nông nghiệp, gôm: tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ dày
tầng canh tác; nâng cao chất lượng đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm; trồng
cây xanh; trồng hoa cây cảnh, cây dược liệu...)
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất... (ghi
rõ tên) cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các thông tin trên.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Phụ lục IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v .............................
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
Kính gửi:
....................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ...;
Căn cứ vào kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án...;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ...có ý
kiến như sau:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ...
chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của ... (ghi rõ tên). Trong đó
diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt: ...ha.
2. Đề nghị ... (ghi rõ tên người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất
mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố.
3. Các đơn vị ... (ghi rõ tên đơn vị) có
trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ... theo
dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng
tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi rõ tên người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất) ... thực hiện đúng quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục X
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP
THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..................
V/v .............................
|
...............,
ngày … tháng … năm ....…
|
Kính gửi: ....................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định Phương án sử dụng
tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân ...;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án...;
Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố ... có
ý kiến như sau:
Không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt từ
đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình của (ghi
rõ tên) ;
Địa chỉ
..................................................................................................................................
Lý do không chấp thuận:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
02. Thủ tục: Nộp tiền để nhà
nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất
trồng lúa đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn huyện
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gửi hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định
giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến đến
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện đề nghị
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa.
+ Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan tài nguyên và môi
trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi
trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tài nguyên và môi
trường cấp huyện xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ và xác nhận diện tích đất
chuyên trồng lúa:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê
khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện thẩm định và ban hành
văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
+ Bước 4: Cơ quan tài chính xác định số tiền phải nộp
Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cấp huyện
căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên
và môi trường cùng cấp, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục
đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, cơ quan tài chính cấp
huyện xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất.
+ Bước 5: Người được giao đất, cho thuê đất thực hiện
nộp tiền
Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo
của cơ quan tài chính.
Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ
quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa
đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng
hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền
chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số
tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc
tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể
từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số
tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo
quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP và nộp
vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được
miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do
gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện hoặc qua môi trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm:
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Văn bản thông báo xác định số tiền phải nộp gửi
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất: 12 ngày, kể từ ngày nhận được Bản
kê khai hợp lệ.
+ Nộp tiền tại cơ quan kho bạc: 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của cơ quan tài chính.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tài
chính cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa
phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
+ Văn bản xác định số tiền để nhà nước bổ sung diện
tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo mẫu
tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục
đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 13 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024
của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ lục XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất
chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi:
........................................................................
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê
khai:...
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển
đổi mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp: ... ha
4. Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm
đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn) ...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
Vị trí 2: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn)...; huyện (thị xã, thành phố)
|
|
|
Vị trí 3: số thửa ...; số tờ bản đồ ...; xã (phường,
thị trấn)...; huyện (thị xã, thành phố) ...
|
|
|
....................................................................................................
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị ... (cơ quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện)
xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để...
(ghi rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC
GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……….
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi: Cơ quan
tài chính
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện
tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của ... (ghi rõ tên
cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất)
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)
... xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất
phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án ... (ghi rõ tên công trình)
là...ha, thuộc địa điểm ... (ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng lúa
chuyển đổi).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện)
gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện) làm căn cứ xác định số tiền phải
nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH
SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
.......................................................................
Căn cứ Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ... tháng
... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa.
Căn cứ văn bản số ... (cơ quan Tài nguyên và Môi
trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền
phải nộp, như sau:
1. Tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho
thuê đất phải nộp tiền:...
2. Số tiền phải nộp: ... đồng (Bằng chữ:)
....................................
Số tiền = Diện tích (ha) x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp
(%) theo quyết định số..., ngày.. .tháng... năm ...của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản này, ... (tên cơ quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) có
trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: ...;
Chương: ... (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có); tiểu mục: ....
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI
CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Thủ tục: Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Gửi hồ sơ
Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi
sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến đến bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp xã.
+ Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
Trường hợp nộp trực tiếp: Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ;
+ Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp
xã:
Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số
112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP gửi cho người sử dụng đất trồng lúa.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã hoặc qua môi
trường điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ gồm:
Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: Ban hành văn bản chấp
thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân (Người sử dụng đất trồng lúa).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ;
+ Văn bản không chấp thuận bản đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
số 112/2024/NĐ-CP .
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính
phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
8 Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về
đất trồng lúa.
Phụ lục IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày ...
tháng ... năm ...
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn): ...
1. Tên người sử dụng đất trồng lúa: ...
2. Số CMND/CCCD/HỘ chiếu/TCC: ... ngày cấp: ...,
nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (nếu có) số: ... ngày cấp:
..., nơi cấp: ...
3. Địa chỉ:
Số
điện thoại: ...
4. Diện tích chuyển đổi/tổng diện tích đất trồng
lúa: (m2/ha)/...(m2/ha), thuộc thửa đất số: ..., tờ bản đồ
số: ...
5. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng...,
tổng số năm: ...
- Chuyển đổi từ đất lúa nương: Tên loại cây trồng...,
tổng số năm: ...
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa: Loại thủy sản
..., tổng số năm: ...
- Chuyển đổi từ đất trồng lúa còn lại:
+ Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản
..., tổng số năm: ...
+ Chuyển đổi từ đất lúa nương: Loại thủy sản ..., tổng
số năm: ...
6. Nhận kết quả qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu
chính □ Điện tử □
7 (tên người sử dụng đất trồng lúa) cam kết thực hiện
đúng theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa
và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
|
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
TRỒNG LÚA
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Phụ lục V
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v .............................
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
........................................................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày
11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm ...;
Căn cứ vào Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa của ..........
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ... có ý kiến
như sau: Chấp thuận cho... (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ: ...
Được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa, cụ thể:
1. Diện tích chuyển đổi: ... ha, thuộc thửa đất số:
..., tờ bản đồ số: ...
2. Mục đích chuyển đổi:
......................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Tổng số năm chuyển đổi:
................................................................................................
Yêu cầu (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa)
... thực hiện đúng các nội dung tại văn bản này; quá trình thực hiện phải tuân
thủ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định số
112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa
và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục VI
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP
THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………
V/v .............................
|
..................,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
....................................
Căn cứ quy định tại Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết về đất trồng lúa và
các quy định khác của pháp luật liên quan;
Căn cứ Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) năm ...;
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ...có ý kiến
như sau:
Không chấp thuận Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ... (ghi rõ tên của người sử dụng đất trồng
lúa);
Địa chỉ: ...
Lý do không chấp thuận:
............................................................................................................
Yêu cầu ... (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng
lúa) thực hiện đúng theo văn bản này và các quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|