Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 07/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ Người ký: Bùi Minh Châu
Ngày ban hành: 15/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021- 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHỦ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 ngày 7 tháng 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 1 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư phát triển nguồn nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025; số 04/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 về phân bổ Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 2458/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025

1. Bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025

1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công là 4.760.410 triệu đồng:

a) Vốn ngân sách Trung ương: 1.986.472 triệu đồng, bao gồm:

- Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số là 957.945 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 12.637 triệu đồng;

- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 1.015.890 triệu đồng.

b) Vốn ngân sách tỉnh 2.773.938 triệu đồng, bao gồm:

- Bội chi ngân sách nhà nước 55.300 triệu đồng (đã bố trí 02 năm 2021, 2022);

- Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và dự phòng năm 2021, năm 2022 (vốn giao đầu năm và bổ sung trong năm) 2.718.638 triệu đồng (Chi tiết theo Biểu số 06 đính kèm), trong đó: Bố trí các công trình, dự án, nhiệm vụ cấp tỉnh 1.638.690 triệu đồng; bố trí các công trình cấp huyện 1.079.948 triệu đồng.

1.2. Bổ sung danh mục các dự án đã được bố trí vốn năm 2021, năm 2022 từ nguồn hỗ trợ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh (vốn đầu tư tập trung; nguồn thu sử dụng đất; nguồn xổ số, bội thu ngân sách địa phương và nguồn tăng thu, tiết kiệm chi, dự phòng) vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.

2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025

2.1. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã giao tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân là 14.780.674 triệu đồng.

2.2. Tổng số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh là 19.541.084 triệu đồng, trong đó đã thực hiện phân bổ 02 năm 2021, 2022 là 8.592.057 triệu đồng; số vốn giai đoạn 2023 - 2025 là 10.949.027 triệu đồng), bao gồm:

- Vốn ngân sách Trung ương 8.956.346 triệu đồng, trong đó đã bố trí các năm 2021, 2022 là 3.424.979 triệu đồng, giai đoạn 2023-2025 là 5.531.367 triệu đồng;

- Vốn ngân sách địa phương 10.584.738 triệu đồng, trong đó đã bố trí các năm 2021, 2022 là 5.167.078 triệu đồng; giai đoạn 2023 - 2025 là 5.417.660 triệu đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 01 đính kèm)

3. Phân bổ kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2023 - 2025 cho các nhóm ngành, lĩnh vực của các chương trình, dự án là 10.949.027 triệu đồng, bao gồm:

3.1. Vốn ngân sách Trung ương (hỗ trợ ngân sách địa phương) 4.008.675 triệu đồng;

3.2. Vốn ngân sách Trung ương thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 1.522.692 triệu đồng;

3.3. Nguồn vốn đầu tư ngân sách địa phương: 5.417.660 triệu đồng, cụ thể:

a) Đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 2.153.660 triệu đồng, trong đó: Dự phòng 10% là 320.080 triệu đồng; số vốn cân đối phân bổ giai đoạn 2023 - 2025 là 1.833.580 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 3.200.000 triệu đồng, gồm:

* Nguồn thu sử dụng đất ngân sách tỉnh hưởng 1.984.000 triệu đồng:

- Thực hiện nhiệm vụ chung 705.000 triệu đồng, trong đó:

+ Bố trí để thực hiện Đề án đo đạc, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là 300.000 triệu đồng;

+ Bố trí để thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025: Dự kiến phân bổ 75% vốn đầu tư phát triển là 100.000 triệu đồng (Tổng dự toán khoảng 133.700 triệu đồng);

+ Bố trí để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng đấu giá đất (do tỉnh thực hiện): Dự kiến phân bổ 50% là 300.000 triệu đồng (Tổng dự toán khoảng 600.000 triệu đồng);

- Bố trí các công trình, dự án cấp tỉnh và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, các nhiệm vụ khác là 1.279.000 triệu đồng, trong đó đối ứng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia 456.500 triệu đồng;

* Nguồn thu sử dụng đất điều tiết ngân sách huyện, xã là 1.216.000 triệu đồng.

c) Nguồn xổ số kiến thiết: 64.000 triệu đồng (bố trí lĩnh vực Y tế và giáo dục - đào tạo).

(Chi tiết theo Biểu số 02 đính kèm)

(Các nội dung khác giữ nguyên theo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện các nội dung sau:

- Căn cứ số vốn đã phân bổ, thực hiện 02 năm 2021 - 2022, số vốn cân đối giai đoạn 2023 - 2025:

+ Hằng năm, trên cơ sở kế hoạch vốn được giao, tổng hợp, báo cáo đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua việc phân bố chi tiết danh mục, mức vốn đầu tư năm kế hoạch và điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021 - 2025 đảm bảo phù hợp khả năng cân đối nguồn lực thực tế và quy định của pháp luật về đầu tư công;

+ Tổng hợp, rà soát, báo cáo đề xuất Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục chương trình, dự án, mức vốn bố trí từ số vốn còn lại giai đoạn 2023-2025 theo nhóm ngành, lĩnh vực thuộc ngân sách cấp tỉnh, đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức ban hành tại Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị trình Hội đồng nhân dân cùng cấp cân đối vốn ngân sách địa phương thực hiện đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia đúng theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XIX, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND, Cục THADS tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo -Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, P.CTHĐND (TL).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

BIỂU SỐ 01

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch trung hạn 2021-2025 (theo Nghị quyết số

Kế hoạch điều chỉnh trung hạn 2021-2025

Ghi chú

Trong đó:

15/NQ-HĐND ngày 12/8/2021)

Tổng số

Thực hiện năm 2021 và năm 2022

Kế hoạch giai đoạn 2023-2025

TỔNG SỐ

14.780.674

19.541.084

8.592.057

10.949.027

A

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

6.969.874

8.956.346

3.424.979

5.531.367

I

Ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương

6.969.874

6.969.874

2.961.199

4.008.675

1

Vốn trong nước

6.747.796

6.747.796

2.739.121

4.008.675

-

Phân bổ theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg

5.047.796

5.047.796

1.539.121

3.508.675

-

Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng

1.700.000

1.700.000

1.200.000

500.000

2

Vốn nước ngoài ODA

222.078

222.078

222.078

II

Chương trình mục tiêu quốc gia

1.986.472

463.780

1.522.692

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số

957.945

182.255

775.690

2

Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững

12.637

1.095

11.542

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

1.015.890

280.430

735.460

B

NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

7.810.800

10.584.738

5.167.078

5.417.660

Biểu số 02

I

Vốn đầu tư tập trung

3.200.800

3.200.800

1.047.140

2.153.660

1

DỰ PHÒNG 10% (Nguồn ngân sách tập trung)

320.080

320.080

320.080

2

TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ

2.880.720

2.880.720

1.047.140

1.833.580

-

Thực hiện Nhiệm vụ chung

227.650

227.650

50.406

177.244

-

Bố trí các công trình dự án; thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM

2.653.070

2.653.070

996.734

1.656.336

Trong đó: Đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia

250.000

250.000

62.500

187.500

Biểu số 05

II

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

4.500.000

4.500.000

1.300.000

3.200.000

1

Ngân sách tỉnh được hưởng

2.514.000

530.000

1.984.000

Biểu số 03

-

Thực hiện nhiệm vụ chung

928.500

223.500

705.000

Bố trí các công trình dự án; thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM

1.585.500

306.500

1.279.000

2

Ngân sách cấp huyện, xã

1.986.000

770.000

1.216.000

III

Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

110.000

110.000

46.000

64.000

IV

Bội thu ngân sách địa phương

55.300

55.300

V

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước và dự phòng

2.718.638

2.718.638

Biểu số 06

BIỂU SỐ 02

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nguồn vốn

Kế hoạch trung hạn 2021 - 2025 (bao gồm cả chi tiết kế hoạch năm 2021)

Kế hoạch điều chỉnh trung hạn 2021 -2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Năm 2021 và năm 2022 đã giao

Kế hoạch giai đoạn 2023-2025

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Nguồn ĐTTT

Nguồn thu SDĐ

Nguồn XSKT

Bội thu NSĐP

Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi và dự phòng (vốn giao đầu năm và bổ sung trong năm)

Nguồn ĐTTT

Nguồn thu SDĐ

Nguồn XSKT

A

TỔNG SỐ VỐN PHÂN BỔ

7.810.800

10.584.738

5.167.078

1.047.140

1.300.000

46.000

55.300

2.718.638

5.417.660

2.153.660

3.200.000

64.000

1

Vốn đầu tư tập trung

3.200.800

3.200 800

1.047.140

1.047.140

2.153.660

2.153.660

-

Dự phòng 10%

320.080

320.080

-

320.080

320.080

-

Vốn phân bổ 90%

2.880.720

2.880.720

1.047.140

1.047.140

1.833.580

1.833.580

2

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

4.500.000

4.500.000

1.300.000

1.300.000

3.200.000

3.200.000

3

Đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

110.000

110.000

46.000

46.000

64.000

64.000

4

Bội thu ngân sách địa phương

55.300

55.300

55.300

B

KẾ HOẠCH PHÂN BỔ

2.880.720

10.264.658

5.167.078

1.047.140

1.300.000

46.000

55.300

2.718.638

5.097.580

1.833.580

3.200.000

64.000

1

Thực hiện nhiệm vụ chung

227.650

1.392.381

510.137

50.406

223.500

5.000

33.200

198.031

882.244

177.244

705.000

-

a

Trả nợ vốn vay, hoàn ứng, đối ứng và nhiệm vụ khác (Trả nợ vốn vay; trả nợ NHPT: Trả nợ hợp đồng cầu Đồng Quang; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; lập Quy hoạch tỉnh…)

227.650

577.381

395.137

50.406

108.500

5.000

33.200

198.031

182.244

177.244

5.000

b

Chi đo đạc, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; chi phí bồi thường GPMB, xây dựng hạ tầng đấu giá đất; thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025

815.000

115.000

115.000

700.000

700.000

-

Chi đo đạc, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

415.000

115.000

115.000

300.000

300.000

Nhiệm vụ do cấp tỉnh thực hiện giai đoạn 2023 -2025 là 300 tỷ đồng

-

Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng đấu giá đất

300.000

300.000

300.000

Tổng dự án giai đoạn 2023 -2025 là 600 tỷ đồng

-

Thực hiện Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải giai đoạn 2021 - 2025

100.000

100.000

100.000

Tổng dự toán giai đoạn 2021 - 2025 là 133,7 tỷ đồng

2

Bố trí cho các công trình, dự án

2.653.070

6.886.277

3.886.941

996.734

306.500

41.000

22.100

2.520.607

2.999.336

1.656.336

1.279.000

64.000

2.1

Bố trí cho các công trình, dự án cấp tỉnh

1.851.907

4.111.235

1.988.399

383.071

123.669

41.000

-

1.440.659

2.122.836

1.468.836

590.000

64.000

a

Các dự án thuộc danh mục vốn Ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2025

908.213

2.001.915

785.272

11.570

42.500

731.202

1.216.643

896.643

320.000

-

Các công trình quyết toán, hoàn thành và chuyển tiếp giai đoạn 2016 - 2020 (nhưng không thuộc danh mục bố trí vốn NST giai đoạn 2021 - 2025)

151.000

556.366

257.136

1.770

27.000

228.366

299.230

149.230

150.000

-

Các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025

757.213

1.445.549

528.136

9 800

15.500

502.836

917.413

747.413

170.000

+

Các dự án đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

284.213

670.549

276.136

9.800

15.500

250 .836

394.413

274.413

120.000

+

Các dự án khởi công mới

473.000

775.000

252.000

252.000

523.000

473.000

50.000

b

Các dự án sử dụng ngân sách tỉnh theo ngành, lĩnh vực

943.694

2.109.320

1.203.127

371.501

81.169

41.000

-

709.457

906.193

572.193

270.000

64.000

-

Các dự án hoàn thành, quyết toán

248.917

400.055

273.712

182.574

20.600

2.000

68.538

126.343

66.343

60.000

-

Dự án chuyển tiếp

444.777

1.003.896

588.046

188.927

53.569

3.000

342.550

415.850

255.850

160.000

-

Dự án khởi công mới

250.000

641.369

341.369

7.000

36.000

298.369

300.000

250.000

50.000

2.2

Thực hiện các CTMTQG và các nhiệm vụ khác: Kiến thiết đô thị cấp huyện; thực hiện tiêu chí xã NTM nâng cao và huyện NTM; lồng ghép thực hiện các công trình GTNT, thủy lợi nội đồng, trạm y tế, trường học đạt tiêu chí NTM

801.163

2.775.042

1.898.542

613.663

182.831

-

22.100

1.079.948

876.500

187.500

689.000

Đối ứng các chương trình mục tiêu quốc gia (bao gồm cấp tỉnh + huyện)

250.000

1.089.182

445.182

62.500

382.682

644.000

187.500

456.500

3

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất điều tiết cho ngân sách huyện và xã

1.986.000

770.000

770.000

1.216.000

1.216.000

BIỂU SỐ 03

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHIA THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn giai đoạn 2023 - 2025

Ghi chú

TỔNG CỘNG

1.984.000

1

Chia theo ngành, lĩnh vực

1.984.000

1

Quốc phòng, an ninh

51.000

2

Giao thông

302.000

3

Nông lâm nghiệp - Thủy lợi, thủy sản

77.000

4

Văn hóa - Du lịch - giáo dục - y tế - khoa học công nghệ

69.000

5

Môi trường - Công trình công cộng tại các đô thị; Cấp thoát nước- hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước;

91.000

6

Thực hiện các nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ khác

1.394.000

II

Chia theo dự án thuộc nguồn vốn đầu tư

1.984.000

1

Các dự án thuộc danh mục đầu tư vốn ngân sách Trung ương

320.000

-

Các dự án hoàn thành, quyết toán và chuyển tiếp - không được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025

150.000

-

Dự án đầu tư vốn ngân sách trung ương chuyển tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025

120.000

-

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

50.000

2

Các dự án đầu tư nguồn ngân sách địa phương

270.000

-

Dự án hoàn thành, quyết toán

60.000

-

Dự án chuyển tiếp

160.000

-

Dự án khởi công mới giai đoạn 2023 - 2025

50.000

3

Thực hiện các nhiệm vụ chung và các nhiệm vụ khác

1.394.000

BIỂU SỐ 04

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐỐI ỨNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐÃ THỰC HIỆN NĂM 2021, 2022 CHIA THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên, danh mục dự án

KH vốn năm 2021, 2022 đã bố trí

Ghi chú

TỔNG SỐ

367.500

1

Lĩnh vực giao thông và hạ tầng kỹ thuật

272.150

2

Nông lâm nghiệp- Thủy lợi

7.000

3

Giáo dục- đào tạo- dạy nghề- Khoa học công nghệ

68.050

4

Văn hóa- Xã hội- Y tế

8.800

5

Lĩnh vực khác

11.500

BIỂU SỐ 05

VỐN CÂN ĐỐI NGUỒN ĐẦU TƯ TẬP TRUNG NGÂN SÁCH TỈNH CHIA THEO SỐ ĐIỂM CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

STT

Đơn vị

Tiêu chí

Số điểm

Số vốn giai đoạn 2022 - 2025

Ghi chú

Dân số (Người)

Diện tích (km2)

Đơn vị hành chính

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó:

Dân số

Diện tích

Đơn vị hành chính

Tiêu chí bổ sung

Đã phân bổ năm 2022

Kế hoạch giai đoạn 2023 - 2025

Tổng số

1.481.884

3.534

225

507

150

176

111

70

250.000

62.500

187.500

1

Thành phố Việt Trì

217.085

111

22

45

15

9

11

10

22.000

5.500

16.500

2

Thị xã Phú Thọ

71.175

65

9

33

10

8

5

10

16.000

4.000

12.000

3

Huyện Đoan Hùng

116.538

302,9

22

39

12

16

11

19.000

4.750

14.250

4

Huyện Hạ Hòa

105.735

341,5

20

38

1 1

17

10

19.000

4.750

14.250

5

Huyện Thanh Ba

117.072

194,7

19

43

12

12

9

10

21.000

5.250

15.750

6

Huyện Phù Ninh

112.270

157,4

17

41

12

11

8

10

20.000

5.000

15.000

7

Huyện Yên Lập

94.451

438,2

17

39

1 1

20

8

19.000

4.750

14.250

8

Huyện Cẩm Khê

140.004

233,9

24

38

13

13

12

19.000

4.750

14.250

9

Huyện Tam Nông

89.746

155,6

12

37

10

11

6

10

18.000

4.500

13.500

10

Huyện Lâm Thao

108.640

98,4

12

36

11

9

6

10

18.000

4.500

13.500

11

Huyện Thanh Sơn

135.918

621,1

23

44

13

20

11

22.000

5.500

16.500

12

Huyện Thanh Thủy

86.205

125,7

11

36

10

10

6

10

18.000

4.500

13.500

13

Huyện Tân Sơn

87.045

688,6

17

38

10

20

8

19.000

4.750

14.250

BIỂU SỐ 06

DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ TỪ NGUỒN TĂNG THU, TIẾT KIỆM CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ĐOẠN 2022 - 2022 (BAO GỒM VỐN GIAO ĐẦU NĂM VÀ BỔ SUNG TRONG NĂM)
(Kèm theo quyết định số: 07/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TT Danh mục dự án

Vốn đã bố trí

Ghi chú
(Chủ đầu tư)

Tổng số

Năm 2021

Năm 2022

TỔNG CỘNG

2.718.638

1.658.554

1.060.084

I

Chia theo nhóm ngành, lĩnh vực

2.718.638

1.657.908

1.060.730

1

Quốc phòng, an ninh

53.241

50.719

2.522

2

Giao thông

1.938.819

1.231.731

707.088

3

Nông nghiệp, thủy lợi

91.232

46.135

45.097

4

Hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn; hoạt động cơ quan quản lý nhà nước; hạ tầng kết nối khu công nghiệp, cụm công nghiệp

205.628

166.896

38.732

5

Hạ tầng du lịch, văn hóa. thể thao

84.129

37.483

46.646

6

Giáo dục, Y tế, Khoa học công nghệ. Môi trường

121.843

113.143

8.700

7

Nhiệm vụ chung, thu hồi các khoản ứng trước

223.745

11.800

211.945

II

Chia theo cấp chủ đầu tư

2.718.638

1.658.554

1.060.084

1

Sở, ban ngành cấp tỉnh làm chủ đầu tư

1.123.172

778.533

344.639

2

UBND cấp huyện làm chủ đầu tư

1.595.466

880.021

715.445

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 07/NQ-HĐND ngày 15/07/2022 điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Phú Thọ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


34

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.47.163
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!