|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1346/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Châu
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1346/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Văn bản số 1068/TTr-SGDĐT ngày 25/5/2023 và ý kiến thẩm
định quy trình nội bộ thủ tục hành chính của Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn
bản số 742/SKHCN-TĐC ngày 22/5/2023.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 02 (hai) thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 03 ngày làm việc,
xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông
tin Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Danh mục và Quy trình nội bộ
các thủ tục hành chính có số thứ tự 2, 4 lĩnh vực Thi, tuyển sinh tại Quyết
định số 457/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Giám
đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Châu
|
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Tĩnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (LĨNH VỰC
THI, TUYỂN SINH)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính thay thế
|
Ký
hiệu quy trình thay thế
|
Thời
hạn Giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ
phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Xét tuyển sinh vào
trường phổ thông dân tộc nội trú
|
QT.GDQD.
02
|
30 ngày làm việc kể
từ ngày kết thúc nhận hồ sơ của thí sinh.
|
Trường phổ thông
dân tộc nội trú nơi đăng ký tuyển sinh
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019;
- Thông tư số
04/2023/TTBGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định số
880/QĐ-BGDĐT ngày 27/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công
bố thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
2
|
Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
QT.GDQD.
04
|
Theo hướng dẫn tổ
chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi: Trường phổ thông
nơi đang theo học hoặc qua địa chỉ web http://thisinh.thitotnghiepth
pt.edu.vn.
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm
trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: Trường trung học
phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông.
|
Không
|
- Luật Giáo dục năm
2019.
- Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế thí tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/03/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thí tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ
sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Quyết định số
1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi. tuyển sinh
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1.
Thủ tục xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.T-TS.02
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC:
|
|
- Thuộc đối tượng
tuyển sinh quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày
23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đảm bảo các quy
định tại Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Tuyển thẳng vào
trường PTDTNT các đối tượng sau:
+ Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người;
+ Học sinh trung
học cơ sở thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ thuật được tuyển thẳng vào học
trường PTDTNT trung học phổ thông;
+ Học sinh tiểu học
thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 của Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao được tuyển thẳng vào học trường PTDTNT trung học cơ
sở.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC: Thí
sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến tại Trường phổ thông dân
tộc nội trú nơi đăng ký tuyển sinh.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Tuyển sinh trung
học cơ sở
|
|
|
-
|
Bản sao giấy khai
sinh hợp lệ;
|
|
x
|
-
|
Căn cứ hợp pháp để
xác nhận thông tin về cư trú;
|
x
|
|
-
|
Học bạ cấp tiểu học
hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ;
|
x
|
|
-
|
Giấy xác nhận chế
độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
|
x
|
|
2.3.2
|
Tuyển sinh trung
học phổ thông
|
|
|
-
|
Bản sao giấy khai
sinh hợp lệ;
|
|
x
|
-
|
Căn cứ hợp pháp để
xác nhận thông tin về cư trú;
|
x
|
|
-
|
Bản sao chứng thực
hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời;
|
|
x
|
-
|
Học bạ cấp trung
học cơ sở;
|
x
|
|
-
|
Giấy xác nhận chế
độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
|
x
|
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: 30
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ của thí sinh.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Trường Phổ thông dân tộc nội trú nơi đăng
ký tuyển sinh.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo Hà Tĩnh.
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Trường phổ thông
dân tộc nội trú.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC:
* Học sinh là người
dân tộc thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ
36 tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại:
- Xã, phường, thị
trấn khu vực III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
quy định của cấp có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
- Xã, phường, thị
trấn khu vực II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo
quy định của cấp có thẩm quyền.
* Học sinh dân tộc
thiểu số rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày
09/5/2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học
tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
* Học sinh là người
dân tộc Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36
tháng liên tục trở lên tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh tại các xã, thôn
đặc biệt khó khăn. Trường phổ thông dân tộc nội trú được tuyển không quá 10%
học sinh là người dân tộc Kinh trong tổng số chỉ tiêu tuyển mới hằng năm.
* Trường hợp học
sinh thuộc đối tượng tuyển sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều
này nhỏ hơn quy mô của trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm vùng tạo nguồn đào tạo nhân lực cho
các dân tộc đế tuyển sinh thêm đối tượng là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, cận nghèo mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ
36 tháng liên tục trở lên tại vùng này tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC: Danh
sách thí sinh được tuyển vào học tại trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc Văn
bản thông báo.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Thí sinh nộp hồ
sơ tại trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT).
- Trường PTDTNT
chịu trách nhiệm nhận các hồ sơ liên quan; quản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh.
|
Trường
PTDTNT
|
Giờ
hành chính
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Trường PTDTNT niêm
yết danh sách thí sinh đăng ký tuyển sinh và công bố trên website nhà trường.
Thí sinh kiểm tra xác nhận các thông tin được niêm yết tại trường.
|
Trường
PTDTNT
|
03
ngày
|
Danh sách thí sinh
đăng ký tuyển sinh.
|
B3
|
Trường PTDTNT thành
lập Hội đồng tuyển sinh của trường.
|
Trường
PTDTNT
|
02
ngày
|
Quyết định thành
lập hội đồng tuyển sinh.
|
B4
|
Hội đồng tuyển sinh
tổ chức xét tuyển và tổng hợp danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh gửi
về Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Hội
đồng tuyển sinh theo Quyết định
|
06
ngày
|
Danh sách thí sinh
đủ điều kiện tuyển sinh; Văn bản đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt
Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh.
|
B5
|
1. Tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ
trực tiếp từ tổ chức/cá nhân hoặc từ bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: http://dichvucong.hatinh.gov.vn.
2. Công chức
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
và yêu cầu nộp phí, lệ phí cho Trung tâm (nếu có).
- Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu không bổ
sung, hoàn thiện được thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
|
Tổ
chức/cá nhân; Công chức TN&TKQ
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Văn bản đề nghị; Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh.
|
B6
|
Chuyển hồ sơ cho
phòng Giáo dục phổ thông (GDPT) để xử lý.
|
Công
chức TN&TKQ
|
0,5
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B7
|
Duyệt hồ sơ và chuyển
cho công chức xử lý.
|
Lãnh
đạo phòng GDPT
|
01
ngày
|
Mẫu 01, 05 và hồ sơ
kèm theo.
|
B8
|
Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp đủ
điều kiện: Dự thảo Tờ trình đề nghị UBND tỉnh phê duyệt danh sách học sinh
trúng tuyển kèm dự thảo Quyết định và danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp
6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT, trình lãnh đạo phòng xem xét ký nháy.
- Trường hợp không
đủ điều kiện: dự thảo Văn bản thông báo nêu rõ lý do, trình lãnh đạo phòng
xem xét ký nháy.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Lãnh đạo Phòng GDPT
|
07
ngày
|
Mẫu 05; Dự thảo Tờ
trình kèm dự thảo Quyết định và danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6
hoặc lớp 10) trường PTDTNT hoặc dự thảo Văn bản thông báo đã được ký nháy.
|
B9
|
Phê duyệt kết quả
tại bước B8.
|
Lãnh
đạo Sở
|
02
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình
kèm dự thảo Quyết định và Danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp
10) trường PTDTNT hoặc Văn bản thông báo đã được phê duyệt.
|
B10
|
Đóng dấu, phát hành
văn bản:
- Đối với trường
hợp đủ điều kiện thì chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND tỉnh giải quyết (qua bộ
phận TN&TKQ của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh).
- Đối với kết quả
là Văn bản thông báo thì chuyển kèm hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh để trả cho trường PTDTNT theo bước B12.
|
Công
chức được giao xử lý hồ sơ; Văn thư
|
0,5
ngày
|
Mẫu 05; Tờ trình
kèm dự thảo Quyết định và Danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp
10) trường PTDTNT.
Hoặc mẫu 05, 06; Văn
bản thông báo.
|
B11
|
UBND tỉnh xem xét
giải quyết.
- Chuyển kết quả
cho Sở GD&ĐT qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh đồng thời kết
thúc xử lý trên phần mềm dịch vụ công.
|
UBND
tỉnh
|
08
ngày
|
Quyết định kèm Danh
sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT hoặc Văn bản
thông báo.
|
B12
|
Trả kết quả cho trường
PTDTNT.
- Chuyển kết quả về
Sở Giáo dục và Đào tạo để lưu, theo dõi.
|
Công
chức TN&TKQ; Trường PTDTNT
|
Giờ
hành chính
|
Mẫu 01, 06; Quyết
định kèm Danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT
hoặc Văn bản thông báo.
|
B13
|
Hội đồng tuyển sinh
công bố Danh sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT.
|
Hội
đồng tuyển sinh
|
Giờ
hành chính
|
Danh sách học sinh
trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT hoặc Văn bản thông báo.
|
|
* Trường hợp hồ sơ
quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả
kết quả chuyển sang Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
* Trong quá trình
giải quyết hồ sơ người có trách nhiệm thực hiện cần thực hiện đồng thời các
thao tác tiếp nhận/chuyển/trả hồ sơ, kết quả giải quyết trên phần mềm:
http://dichvucong.hatinh.gov.vn với các bước trong quy trình
|
3
|
BIỂU MẪU
|
|
Mẫu
01
|
Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả
|
|
Mẫu
02
|
Phiếu yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ
|
|
Mẫu
03
|
Phiếu từ chối tiếp
nhận giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
04
|
Phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả
|
|
Mẫu
05
|
Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ
|
|
Mẫu
06
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
4.1
|
Lưu tại Trường
PTDTNT:
|
-
|
Hồ sơ tuyển sinh
theo mục 2.3.1 hoặc mục 2.3.2.
|
-
|
Văn bản đề nghị Sở
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh;
Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh do Hội đồng thi lập.
|
-
|
Quyết định kèm Danh
sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT hoặc Văn bản
thông báo.
|
Hồ sơ lưu tại
trường trong 05 năm.
|
4.2
|
Lưu tại Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
-
|
Mẫu 01; 02, 03, 04
(nếu có); 06 lưu tại Bộ phận TN&TKQ của Sở GD&ĐT tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ thủ tục hành chính.
|
-
|
Văn bản đề nghị Sở
Giáo dục và Đào tạo phê duyệt Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh;
Danh sách thí sinh đủ điều kiện tuyển sinh do Hội đồng thi lập.
|
-
|
Tờ trình đề nghị Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách học sinh trúng tuyển.
|
-
|
Quyết định kèm Danh
sách học sinh trúng tuyển vào (lớp 6 hoặc lớp 10) trường PTDTNT hoặc Văn bản
thông báo.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị, thời gian lưu 01 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu
trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
1
|
KÝ HIỆU QUY TRÌNH
|
QT.T-TS.04
|
2
|
NỘI DUNG QUY TRÌNH
|
2.1
|
Điều kiện thực hiện
TTHC: Các
đối tượng dự thi không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi; đăng ký dự thi và
nộp đầy đủ các giấy tờ, đúng thủ tục, đúng thời hạn.
|
|
- Đối với người đã
học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh
giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị
xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh
kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo
dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm;
- Đối với người đã
học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng
chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung
bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện
dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và
dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới
5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi
đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình
môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp
loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm
trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư
trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa
phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi
về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
- Đối với người đã
có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét
tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn
hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành
của Bộ GDĐT;
- Các đối tượng dự
thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
|
2.2
|
Cách thức thực hiện
TTHC:
|
|
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trường phổ thông nơi đang theo học hoặc nộp trực tuyến qua địa chỉ web
http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm
trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại các trường trung học phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục thực hiện chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông.
|
2.3
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
2.3.1
|
Đối với người đã
học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi
|
-
|
02 Phiếu đăng ký dự
thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
|
|
|
-
|
Bản chính hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao
kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo
dục thường xuyên cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự
học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
|
|
x
|
-
|
Các giấy chứng nhận
hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
|
|
x
|
-
|
File ảnh (hoặc 02
ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân,
được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
|
x
|
|
2.3.2
|
Đối với người đã
học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng
chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục
2.3.1 còn có thêm:
|
-
|
Giấy xác nhận của
trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về
xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
x
|
|
-
|
Bản sao Bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở;
|
|
x
|
-
|
Giấy xác nhận điểm
bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm
trước xác nhận.
|
|
x
|
2.3.3
|
Đối với thí sinh đã
tốt nghiệp THPT
|
-
|
02 Phiếu đăng ký dự
thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
|
x
|
|
-
|
Bằng tốt nghiệp
THPT (bản sao);
|
|
x
|
-
|
02 ảnh cỡ 4x6 cm.
|
x
|
|
2.3.4
|
Đối với thí sinh đã
tốt nghiệp trung cấp
|
-
|
02 Phiếu đăng ký dự
thi giống nhau (mẫu theo quy định hàng năm trong hướng dẫn tổ chức thi của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
|
x
|
|
-
|
02 ảnh cỡ 4x6 cm;
|
x
|
|
-
|
Bản sao Bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập
hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
x
|
2.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
2.5
|
Thời hạn giải
quyết: Theo
hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2.6
|
Địa điểm tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi: Trường phổ thông
nơi đang theo học hoặc qua địa chỉ web
http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
- Đối với thí sinh
đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung
học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm
trước; Người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt
nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh: Trường trung học
phổ thông hoặc các cơ sở giáo dục thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông.
|
|
Lưu ý: Thí sinh
nhận Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT tại nơi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự
thi và nhận Thẻ dự thi tại Điểm thi.
|
2.7
|
Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào
tạo Hà Tĩnh
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở
Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh.
Cơ quan được ủy
quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Trường trung học
phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi.
|
2.8
|
Đối tượng thực hiện
TTHC:
- Người đã học xong
chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
- Người đã học xong
chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt
nghiệp THPT ở những năm trước;
- Người đã có Bằng
tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả
làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
- Một số trường hợp
đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
|
2.9
|
Kết quả giải quyết
TTHC: Giấy
báo dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
2.10
|
Quy trình xử lý
công việc:
|
TT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
B1
|
- Thí sinh nộp hồ
sơ tại trường trung học phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi.
- Hiệu trưởng
trường phổ thông hoặc Thủ trưởng các đơn vị đăng ký dự thi chịu trách nhiệm:
- Hướng dẫn thí
sinh đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi;
rà soát, cập nhật thông tin thí sinh đăng ký dự thi.
- Hướng dẫn thí
sinh ghi phiếu đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi và các hồ sơ liên
quan, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi vào Hệ thống quản lý thi.
- In phiếu đăng ký
dự thi, Danh sách đăng ký dự thi từ Hệ thống quản lý thi để thí sinh ký xác
nhận.
- Quản lý hồ sơ
đăng ký dự thi và tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi.
|
Thí
sinh; Hiệu trưởng trường trung học phổ thông/Lãnh đạo các đơn vị đăng ký dự
thi
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Hồ sơ theo mục 2.3.
|
B2
|
Thí sinh kiểm tra
và ký xác nhận các thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi, Danh sách đăng ký dự
thi được in ra từ Hệ thống quản lý thi.
|
Thí
sinh
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Hồ sơ đăng ký dự
thi.
|
B3
|
Trường trung học
phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi xác nhận vào Phiếu đăng ký dự thi
(Phiếu số 2) cho thí sinh
|
Trường
trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Hồ sơ đăng ký dự
thi.
|
B4
|
Thông báo công khai
những trường hợp không đủ điều kiện dự thi theo quy định tại khoản 2 Điều 12
Quy chế thi Tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/03/2021 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Trường
trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Danh sách các
trường hợp không đủ điều kiện dự thi.
|
B5
|
Trường trung học
phổ thông hoặc các đơn vị đăng ký dự thi nộp hồ sơ đăng ký dự thi về phòng Khảo
thí kiểm định chất lượng giáo dục (phòng KTKĐCLGD) của Sở Giáo dục và Đào tạo
(trực tiếp hoặc qua đường bưu điện), đồng thời thực hiện duyệt danh sách đăng
ký dự thi trên Hệ thống quản lý thi để chuyển dữ liệu về Sở.
|
Trường
trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi; Phòng KTKĐCLGD
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Hồ sơ đăng ký dự
thi; Danh
sách thí sinh đăng ký dự thi theo cụm thi.
|
B6
|
- Thực hiện in tổng
hợp số lượng thí sinh đăng ký dự thi từ phần mềm Hệ thống quản lý thi.
- Tham mưu thành
lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi, trình lãnh đạo phòng xem xét,
ký nháy và trình lãnh đạo Sở ký duyệt.
|
Công
chức được giao nhiệm vụ nhận hồ sơ; Lãnh đạo phòng KTKĐCLGD; Lãnh đạo Sở; Văn
thư
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Danh sách thí sinh
đăng ký dự thi theo cụm thi; Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của
Hội đồng thi.
|
B7
|
- Hội đồng thi sắp
xếp phòng thi, đánh số báo danh (thực in trên phần mềm quản lý thi)
- In thẻ dự thi cho
thí sinh; ký, đóng dấu thẻ dự thi.
|
Hội
đồng thi; Ban thư ký của Hội đồng thi
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Danh sách thí sinh
trong phòng thi; Thẻ dự thi.
|
B8
|
- Các đơn vị đăng
ký dự thi in, ký, đóng dấu và phát Giấy báo dự thi cho thí sinh (in trực tiếp
trên phần mềm quản lý thi).
- Thí sinh đăng
nhập vào Hệ thống quản lý thi tại địa chỉ web
http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn để tra các thông tin về địa điểm thi.
|
Trường
trung học phổ thông/Các đơn vị đăng ký dự thi
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Giấy báo dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
|
B9
|
Hội đồng thi phát
thẻ dự thi cho thí sinh (phát tại các Điểm thi).
|
Hội
đồng thi; Các Điểm thi; Thí sinh
|
Theo
quy định trong hướng dẫn tổ chức thi Tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
|
Thẻ dự thi tốt
nghiệp trung học phổ thông.
|
3
|
BIỂU MẪU: Không.
|
4
|
HỒ SƠ LƯU:
|
4.1
|
Lưu ở Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
-
|
Phiếu đăng ký dự
thi.
|
-
|
Danh sách thí sinh
đăng ký dự thi theo cụm thi.
|
-
|
Quyết định thành
lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi.
|
Hồ sơ được lưu tại
đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển
hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
4.2
|
Lưu tại trường
trung học phổ thông
|
-
|
Hồ sơ theo mục 2.3
(Trong đó học bạ và các loại giấy chứng nhận (bản chính) trong hồ sơ đăng ký
dự thi của thí sinh được trả lại thí sinh sau khi công bố kết quả công nhận
tốt nghiệp THPT).
|
Hồ sơ được lưu trữ
trong 01 năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1346/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1346/QĐ-UBND ngày 12/06/2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh
216
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|