ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 272/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
02 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC DU LỊCH, LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC ĐƠN VỊ
KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP,
ngày 14 tháng 5 năm 2023 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07 tháng 6 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3684/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 429/TTr- SGTVT ngày 30 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này:
- 03 thủ tục hành chính mới (Mã TTHC:
1.008027; 1.008028; 1.008029) lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Giao thông vận tải.
- 02 thủ tục hành chính được sửa đổi (Mã
TTHC: 1.001001; 1.005018) lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải và các đơn vị khác trên địa bàn tỉnh Bình Dương
tại Quyết định số 1179/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Giao thông vận tải/ Ủy ban nhân dân cấp
huyện/ Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị khác tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC, KT, HCC;
- Lưu: VT, HKSTT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC DU LỊCH, LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC ĐƠN VỊ KHÁC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 272/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
PHẦN 1 - DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC DU LỊCH
|
1
|
1.008027
|
Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch
|
|
2
|
1.008028
|
Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
|
3
|
1.008029
|
Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM
|
1
|
1.001001
|
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo
|
|
2
|
1.005018
|
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
Phần 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 272/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục cấp biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
1.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh
doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh
doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ
thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát
hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn
dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông
vận tải.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2017);
(2) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng
phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải
khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có
ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn
nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản
sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải
hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
b) Số lượng bồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội
địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển hiệu
phương tiện vận tải khách du lịch.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 1 năm 2018)
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch có giá
trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương tiện.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ...................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................................
Fax: ................................................................................................................................
Email:
.............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
.....................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh:
.......................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du
lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1. ...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
3.
...................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất
hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung
số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
2.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh
doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh
Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải
kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng kiểm Việt Nam; giấy phép kinh
doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập nhật thông tin trên hệ
thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị giám sát
hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn
dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao
thông vận tải.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017);
(2) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương
tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du
lịch đáp ứng điều kiện theo quy định (Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị,
chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch sau khi có ý kiến của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(3) Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn
nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trường hợp phương tiện
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản
sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu phương tiện vận tải
hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối với phương tiện thủy nội
địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển
hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
2.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 1 năm 2018).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du
lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
b) Biển hiệu hết hạn.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU
LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................................
Fax:
................................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
.....................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh:
.......................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du
lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
...................................................................................................................................
2. ...................................................................................................................................
3.
...................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất
hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung
số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải
khách du lịch
3.1. Trình tự thực hiện:
Đơn vị kinh doanh vận tải gửi đơn đề nghị cấp lại
biển hiệu đến Sở Giao thông vận tải đã cấp biển hiệu cho phương tiện
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển
hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản
hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Giao thông
vận tải.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận
tải khách du lịch (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở Giao thông vận tải xem
xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông
vận tải.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông
vận tải.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Biển
hiệu phương tiện vận tải khách du lịch.
3.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 1 năm 2018).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo
thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hư hỏng.
3.11 Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31
tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 1 năm 2018.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…….
|
……., ngày….
tháng…. năm………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP
LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU
LỊCH
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử:
...................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................................
Fax:
................................................................................................................................
Email:
.............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số:
.....................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh: .......................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách
phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
TT
|
Tên hiệu xe
|
Màu sơn
|
Biển kiểm soát
xe
|
Số khung
|
Số máy
|
Số chỗ ngồi
|
Năm SX
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du
lịch
|
Tên phương tiện
|
Số đăng ký
|
Sức chở của
phương tiện (người)
|
Kích thước
(chiều dài, chiều rộng, chiều chìm) (m)
|
Tổng công suất
máy (sức ngựa)
|
Tốc độ tối đa
(km/h)
|
Năm đóng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo:
1.
...................................................................................................................................
2.
...................................................................................................................................
3.
...................................................................................................................................
Lý do đề nghị: (cấp mới, cấp lại, cấp đổi do mất
hoặc hỏng).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung
số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC ĐƠN VỊ KHÁC
1. Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới
cải tạo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở thiết kế nộp hồ sơ đề nghị thẩm định thiết
kế đến Sở Giao thông vận tải (cơ quan thẩm định thiết kế).
b) Giải quyết TTHC:
- Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận và kiểm tra thành
phần hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp và qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến) hoặc thông báo và hướng dẫn
hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
bưu chính); trường hợp hồ sơ đầy đủ, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Phiếu tiếp
nhận hồ sơ (bản chính đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu
chính hoặc bản điện tử đối với hệ thống dịch vụ công trực tuyến);
- Cơ quan thẩm định thiết kế tiến hành thẩm định
thiết kế theo quy định, nếu thiết kế đạt yêu cầu, sau 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc, kể từ
ngày có kết quả thẩm định;
- Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng
có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung, cơ quan thẩm định thiết kế thông báo cho
Cơ sở thiết kế để bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết kế. Cơ sở thiết kế có trách
nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thiết kế và nộp lại trong vòng 30 ngày kể từ
ngày thông báo. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa
đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ quan thẩm định thiết kế cấp
Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì cơ quan thẩm định
thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt. Quá thời hạn 30 ngày kể
từ ngày thông báo mà Cơ sở thiết kế không thực hiện sửa đổi, bổ sung, Cơ quan
thẩm định thiết kế sẽ cấp Thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không đạt;
- Cơ quan thẩm định thiết kế phải ghi nhận vào
Phiếu kiểm soát toàn bộ quá trình thẩm định thiết kế theo quy định;
- Cơ sở thiết kế có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
- Hồ sơ thiết kế được phê duyệt và Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại cơ quan thẩm định thiết kế 01 bộ,
cơ quan nghiệm thu 01 bộ; Hồ sơ thiết kế được phê duyệt (bản sao có xác nhận của
đơn vị thiết kế) và Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế (bản chính) được lưu tại
cơ sở thiết kế 01 bộ, cơ sở thi công 01 bộ đối với trường hợp nộp hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết
kế hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu (Bản chính;
hoặc biểu mẫu điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến);
- Hồ sơ thiết kế (02 bộ đối với trường hợp nộp hồ
sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống bưu chính;
hoặc 01 hồ sơ dạng điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến), hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao gồm:
+ Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới theo quy
định (Bản chính đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu
chính; hoặc tài liệu dạng điện tử đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến);
+ Bản vẽ kỹ thuật theo quy định (Bản chính đối với trường
hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống bưu chính; hoặc tài liệu dạng điện tử
đối với trường hợp nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
- Tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ
giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế (Bản sao có xác nhận
của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến);
- Một trong các giấy tờ sau: Giấy Đăng ký xe ô tô; Phiếu
sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển);
Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới
nhập khẩu hoặc giấy tờ chứng nhận đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu (đối với xe
cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu, chưa có biển số đăng ký) (Bản sao
có xác nhận của đơn vị thiết kế hoặc bản sao điện tử đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp thiết kế đạt yêu cầu: sau 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế. Trường hợp không cấp, cơ quan thẩm định thiết kế
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Cơ sở thiết kế sau 02 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết quả thẩm định.
- Trường hợp thành phần hồ sơ thiết kế đầy đủ nhưng
có nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung, nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì Cơ
quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận thiết kế; nếu hồ sơ không đạt yêu
cầu thì cơ quan thẩm định thiết kế thông báo hồ sơ thiết kế xe cơ giới không
đạt.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm
Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cục Đăng kiểm Việt Nam; Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải
tạo.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo 40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới
10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận);
- Giá thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
cải tạo: 300.000 đồng/chiếc.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày
30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu
hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu: Văn
bản đề nghị thẩm định thiết kế
(CƠ SỞ THIẾT
KẾ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v: thẩm định thiết kế
|
....,
ngày tháng năm
|
Kính gửi: Cục Đăng
kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải...
Căn cứ Thông tư số ……/2014/TT-BGTVT ngày ..../….. /2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số ... ngày …/…/… của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm
Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :………………. (tên thiết kế)
………………..
- Ký hiệu thiết kế :……………. (ký hiệu thiết kế) ………………
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải
tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT
|
Thông số kỹ
thuật
|
Đơn vị
|
Xe cơ giới trước
cải tạo
|
Xe cơ giới sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Khối lượng bản thân
|
kg
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Khối lượng hàng chuyên chở CPTGGT
|
kg
|
|
|
8
|
Khối lượng toàn bộ CPTGGT
|
kg
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có
thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội
dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ THIẾT KẾ
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nghiệm thu xe cơ giới
cải tạo đến Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
b) Giải quyết TTHC:
- Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày
làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức
phù hợp khác);
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, Đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo. Nếu kết quả
nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp
không cấp, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu;
- Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả
trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc hình thức phù hợp khác.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm xe cơ
giới hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
theo mẫu;
- Thiết kế đã được thẩm định bản chính hoặc thiết
kế đã được thẩm định bản điện tử (đối với kết quả thẩm định thiết kế được trả thông
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến). Đối với trường hợp miễn thiết kế quy
định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 6 của Thông tư 85/2014/TT-BGTVT phải
có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía
sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng
thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới
theo mẫu;
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài
liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ
thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng
thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối
với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các
thiết bị chuyên dùng theo quy định (Đối với các xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn
hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một cơ sở cải tạo thi công thì được
sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do cùng một cơ quan nghiệm thu thực
hiện thì không phải nộp thành phần hồ sơ này);
- Văn bản của cơ quan thẩm định thiết kế về việc
đồng ý cho sử dụng thiết kế đã được thẩm định để thi công cải tạo (đối với các
xe cơ giới cải tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, thông số kỹ thuật và do cùng một
cơ sở cải tạo thi công thì được sử dụng cùng một thiết kế, việc nghiệm thu do
cùng một cơ quan nghiệm thu thực hiện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Nếu kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu thì cấp Giấy
chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân ngay trong ngày làm
việc sau khi có kết quả nghiệm thu.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
1.8. Phí, lệ phí, giá:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận;
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với ô tô con dưới
10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận;
- Mức giá nghiệm thu Thay đổi mục đích sử dụng
(công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng: 910.000 đồng/xe;
Mức giá nghiệm thu Thay đổi hệ thống, tổng thành xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng: 560.000 đồng/xe.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 05 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 16/2022/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 43/2023/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Thông tư
số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2018 và Thông tư số 16/2022/TT- BGTVT
ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí
cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang
lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Mẫu: Văn bản đề
nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày
tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm
thu ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu…………………..
của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp
Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số…………. ngày …/…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải
tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các
nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu: Bảng kê các
hệ thống, tổng thành thay thế mới
(CƠ SỞ CẢI TẠO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
….., ngày
tháng năm
|
BẢNG KÊ CÁC HỆ
THỐNG, TỔNG THÀNH THAY THẾ MỚI
Biển số đăng ký:
|
Nhãn hiệu - số loại:
|
Số khung:
|
Số động cơ:
|
Ký hiệu thiết kế: …………………………………………….
TT
|
Tổng thành, hệ
thống
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất(2)
|
Số Giấy chứng nhận(3)
|
Nhập khẩu
|
Tự sản xuất
|
Mua trong nước(1)
|
|
|
1. Động cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
...
|
|
|
|
|
|
2. Hệ thống lái
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phanh
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Bình khí nén
|
|
|
|
|
|
3.2
|
...
|
|
|
|
|
|
4. Hệ thống điện, đèn chiếu sáng và tín hiệu
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đèn chiếu sáng
phía trước
|
|
|
|
|
|
4.2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp sử dụng lại động cơ của
xe cơ giới đã qua sử dụng thì ghi rõ biển số/số khung của xe tháo động cơ để sử
dụng.
(2) Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất; phụ
tùng mua trong nước ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất.
(3) Áp dụng với chi tiết, hệ thống, tổng thành
phải có Giấy chứng nhận.
Mẫu: Biên bản
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
(CƠ QUAN NGHIỆM
THU ....)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số
/2014/TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe
cơ giới cải tạo số... ngày... tháng... năm ... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao
thông vận tải... thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu... của.... (Cơ sở thiết kế);
- Theo Công văn số... và Biên bản nghiệm thu
xuất xưởng số.... ngày... của ... (Cơ sở cải tạo).
Hôm nay ngày ... tháng ... năm ... (cơ quan nghiệm thu....)
đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới cải tạo như sau:
1. Thành phần kiểm tra gồm:
- Đăng kiểm viên 1: ………………………………………..
- Đăng kiểm viên 2: ………………………………………..
- Đại diện cơ sở cải tạo: ………………………………………..
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
Biển số đăng
ký
|
Số động cơ
|
Số khung
|
Loại phương
tiện
|
Nhãn hiệu-số
loại
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
3. Nội dung cải tạo
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo, thay
đổi của xe cơ giới).
4. Kết luận
.... (ghi rõ Đạt hoặc Không
đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa) ………………..
Biên bản này được lập thành 02 bản, lưu tại Đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở cải tạo 01 bản.
Đăng kiểm viên
1
(ký tên)
|
Đăng kiểm viên
2
(ký tên)
|
Đại diện cơ sở
cải tạo
(ký tên)
|
|
|
|
CƠ QUAN NGHIỆM
THU
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trong trường hợp các thành viên có ý
kiến khác nhau thì phải ghi rõ ý kiến vào Kết luận.
NỘI DUNG KIỂM TRA
XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(kèm theo Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT & BVMT xe cơ giới cải
tạo số……………)
Ghi chú: Thể hiện đầy đủ các nội dung được kiểm
tra.