ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1902/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 02
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Thông tin và Truyền
thông thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 633/TTr-STTTT ngày 28 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính theo danh mục
XXIV (lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành), XXVI (lĩnh vực Phát thanh truyền
hình và thông tin điện tử) tại Phần I Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết định
số 3710/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- Trung tâm Thông tin dịch vụ công;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, STTTT, KSTT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1902/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Xuất bản, in và phát hành
|
|
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
2.001931
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
|
2.001762
|
Sửa đổi, bổ sung
|
II
|
Lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông tin
điện tử
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.001885
|
Sửa đổi, bổ sung
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.001884
|
Sửa đổi, bổ sung
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.001880
|
Sửa đổi, bổ sung
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2.001786
|
Sửa đổi, bổ sung
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN VÀ
PHÁT HÀNH
1. Thủ tục Khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
chưa đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp cho phép hoạt động, UBND cấp huyện
có văn bản xác nhận hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy; đồng thời cập nhật thông
tin trong hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
+ Trường hợp không cho phép hoạt động, UBND cấp
huyện có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến (qua Cổng dịch vụ công thành phố tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số 13 - Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày……
tháng ..... năm …….
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện)............................................. 1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
.................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:......................................
Fax:....................................... Email: ................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
.................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số
....................... ngày…… tháng ..... năm …….; nơi cấp hoặc số định danh
cá nhân:
.................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
...................................... ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số
sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch
vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản
gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản
cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
1 Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã.
2 Người đại diện theo pháp luật.
3 Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay
đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-....)
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
UBND QUẬN/HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../GXN-
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ Quy định về hoạt động in; Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính
phủ Quy định về hoạt động in; Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Xét nội dung khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy ngày …………….. của …………… và đề của Trưởng phòng văn hóa Thông tin, Chủ
tịch UBND quận/huyện ……….
XÁC NHẬN
1. Tên đơn vị khai báo: ……………………… được kinh doanh dịch
vụ photocopy tại địa chỉ: Địa chỉ: ………………………; Điện thoại: ……………………….; Email:
……………………………; Fax: ……………………;
- Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
…………………………………
- Địa chỉ nơi cư
trú:..................................................................................................
- Điện thoại:.............................
- Số CMND, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân:
……………………………. ngày cấp ……………………., nơi cấp hoặc số định danh cá nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………………,
ngày cấp…………………,
nơi cấp ……………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy.
- Danh mục thiết bị: ……………………………………………………………..
2. Trong quá trình hoạt động, đề nghị (Tên đơn vị
khai báo) chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch vụ
photocopy quy định tại Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ,
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của Chính phủ và Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Giấy xác nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1;
- Công an quận/huyện... (để theo dõi);
- UBND phường/xã... (để theo dõi);
- Lưu: VT, VHTT.
|
TM. UBND QUẬN/HUYỆN
CHỦ TỊCH
|
2. Thủ tục thay đổi thông tin
khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
chưa đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện có văn
bản xác nhận thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy; đồng
thời cập nhật thông tin trong hồ sơ vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản
lý.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, UBND cấp huyện
có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến (qua Cổng dịch vụ công thành phố tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ
photocopy.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
xác nhận thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai thay đổi
thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (Mẫu số
14 - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
........., ngày……
tháng ..... năm …….
TỜ KHAI THAY ĐỔI
THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện) ............................................ 1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ
photocopy:..................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại: .....................................
Fax ........................................ Email: .................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
.................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú:
......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số.........
ngày ...... tháng....... năm......; nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
.......................................................................................................
..............................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......................................
ngày…… tháng ..... năm …….; nơi cấp
........................................................
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của
máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
.................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại: .....................................
Fax:........................................ Email: ................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
.................................................. 2
- Địa chỉ nơi cư trú: ......................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
- CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân: Số........................
ngày…… tháng ..... năm …….; nơi cấp
hoặc số định danh cá nhân:
.................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.......................................
ngày…… tháng ..... năm ……. nơi cấp
........................................................
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: .....................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên3
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số se-ri của
máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ
sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 bản giống nhau, 01 bản
gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản
cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG
UBND QUẬN/HUYỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../GXN-
|
………., ngày ...
tháng ... năm
|
GIẤY XÁC NHẬN
Thay đổi nội dung
khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của
Chính phủ Quy định về hoạt động in; Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính
phủ Quy định về hoạt động in; Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in;
Xét nội dung Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy ngày ……………….. của ………………………. và đề nghị của Trưởng
phòng văn hóa Thông tin, Chủ tịch UBND quận/huyện…….,
XÁC NHẬN
1. Điều chỉnh nội dung khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy của (tên đơn vị), cụ thể như sau:
a) ....;
b) ....;
…….
2. Ngoài nội dung điều chỉnh như Khoản 1 của Giấy
xác nhận này, các nội dung khác trong Giấy xác nhận số /GXN-UBND ngày
... tháng ... năm ... về khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy do UBND quận/huyện...
cấp vẫn không thay đổi.
3. Giấy xác nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1;
- Công an quận/huyện... (để theo dõi);
- UBND phường/xã... (để theo dõi);
- Lưu: VT, VHTT.
|
TM. UBND QUẬN/HUYỆN
CHỦ TỊCH
|
II. LĨNH VỰC PHÁT THANH TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
chưa đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện kiểm
tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc trường hợp
từ chối, UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến (qua Cổng dịch công thành phố tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân
dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp
trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường
hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với những giấy tờ là bản sao chưa chứng
thực, khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ chức phải mang theo bản chính của các bản sao
để đối chiếu. Sau khi kiểm tra, nếu đúng thì công chức Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả ký xác nhận vào bản sao.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
(theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số
27/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
có chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của cổng trường tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học,
trung tâm giáo dục thường xuyên từ 200 m trở lên;
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh
doanh.
Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng đồng thời là đại lý Internet thì thêm nội dung “Đại lý Internet”. Trường
hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập
Internet công cộng của doanh nghiệp thì thêm nội dung “Điểm truy nhập Internet
công cộng”;
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo các khu vực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tối
thiểu 50 m2;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong
phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo
quy định về phòng, chống cháy nổ của Bộ Công an.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm
2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định một số nội dung quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 15
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm
là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện……………….................................
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp:………. Nơi cấp:
..............................
Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
Điện thoại: ………………………..Địa chỉ thư điện tử:
......................................................
2. Tên điểm:
................................................................................................................
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng ................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương):
..................................................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
..........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:
.....................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
...........................................................................
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật
tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 16
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm
là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện …………….................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết
định thành lập của tổ chức:
Số: …………………………Ngày cấp:……………………Cơ quan cấp:
..............................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………….Fax:
.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:
....................................................................................................
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng: ..............................................
3. Thông tin của cá nhân đại diện cho tổ chức,
doanh nghiệp trực tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: ………….Ngày cấp: ………Nơi
cấp: .............................
- Điện thoại liên hệ: ………………………….Địa chỉ thư điện tử:
.......................................
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương):
......................................................................................................
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
..........................................................................
6. Số lượng máy tính dự kiến:......................................................................................
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của cá nhân đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp trực
tiếp quản lý điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
...........................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức,
doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về
phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Thủ tục sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy
định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu chưa
đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thẩm định
và cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế cho giấy chứng nhận cũ.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc trường hợp
từ chối, UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp, trực tuyến (qua Cổng dịch
công thành phố tại địa chỉ https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện
đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Các tài liệu có liên quan đến các thông tin thay
đổi (nếu có).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng (theo Mẫu số 07
hoặc Mẫu số 08, ban hành kèm theo Nghị
định số 27/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, chủ điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đã được cấp thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng;
- Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc thay đổi người quản lý trực
tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm
là tổ chức, doanh nghiệp.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm
2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng
- Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định một số nội dung quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 17
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện …………….................................
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi
cấp: .....................
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử:
..................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
....................................................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
.........................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
..........................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn
cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 18
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ
TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/ huyện …………….................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử:
...................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:.....................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………. cấp ngày…… tháng…… năm…….
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
.........................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
..........................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức,
doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
chưa đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện thẩm định
và ban hành quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc trường hợp
từ chối, UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả trả kết
quả cho cá nhân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến (qua Cổng dịch công thành phố tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề
nghị gia hạn (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm là cá nhân. Trường hợp bản sao chưa chứng thực, khi nộp hồ sơ, cá nhân, tổ
chức phải mang theo bản chính của các bản sao để đối chiếu.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia
hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm dịch vụ cung cấp trò chơi điện
tử công cộng (theo Mẫu số 09 hoặc Mẫu số 10, ban hành kèm theo Nghị định số
27/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Các điểm đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng muốn tiếp tục hoạt động theo nội
dung giấy chứng nhận đã được cấp mà không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận
theo quy định tại Điều 35b Nghị định số 27/2018/NĐ-CP , trước thời hạn hết hạn của
giấy chứng nhận tối thiểu 20 ngày, chủ điểm gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ
quan cấp giấy chứng nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm
2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2019 của UBND Thành phố Đà Nẵng Quy định một số nội dung quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 19
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện …………….................................
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:
...............................................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi
cấp: .....................
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử:
..................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm: ....................................................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:
.................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 20
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện …………….................................
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
.....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ………………..Địa chỉ thư điện tử:
...................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
....................................................................................................................
Địa chỉ
........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do:
.........................................................................................................................
Thời gian đề nghị gia hạn: ………….tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo
quy định, gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
- Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra, tiếp nhận hồ sơ (nếu đầy đủ) hoặc hướng dẫn, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
chưa đầy đủ).
- Bước 3: UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, UBND cấp huyện cấp lại
giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc trường hợp
từ chối, UBND cấp huyện có văn bản thông báo đến cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ và
nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết thực hiện trả
kết quả cho công dân, tổ chức.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp,
trực tuyến (qua Cổng dịch công thành phố tại địa chỉ
https://dichvucong.danang.gov.vn), hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo
mẫu).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX).
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận hoặc văn bản từ chối trong trường hợp không đủ điều kiện để cấp Giấy
chứng nhận.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng (theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06, ban hành kèm theo Nghị định số
27/2018/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Trường hợp giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới
hình thức khác, chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải gửi hồ
sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận tới Cơ quan cấp giấy chứng nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 07 năm
2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;
- Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
internet và thông tin trên mạng;
- Quyết định số 57/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng Quy định một số nội dung quản lý, cung cấp,
sử dụng dịch vụ điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
(Phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi, bổ sung)
Mẫu số 21
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận, huyện ……………....................
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt
động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm:
..........................................................................................
Số CMND/thẻ CCCD/hộ chiếu: …………….Ngày cấp: ……………Nơi
cấp: .....................
Điện thoại liên hệ: …………………..Địa chỉ thư điện tử:
..................................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số…….. cấp ngày………. tháng……….. năm …………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân/hộ chiếu của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 22
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm
là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi:
|
(Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..
/Ủy ban nhân dân quận, huyện ……………)
|
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp: .....................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
- Điện thoại liên hệ: ……………………… Địa chỉ thư điện tử:
..........................................
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:
....................................................................................................................
Địa chỉ ........................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……cấp ngày……….tháng…… năm ……..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
...................................................................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|