|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1720/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1720/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 21
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ - CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-LĐTBXH
ngày 23/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, công bố danh mục
thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết
định 1734/QĐ-LĐTBXH ngày 25/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;Quyết định 547/QĐ-LĐTBXH ngày 21/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo Tờ trình của Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) gồm 10 (mười) TTHC
(cấp tỉnh: 06; cấp huyện: 02; cấp xã: 02) trong lĩnh vực người có công
và bãi bỏ 03 (ba) TTHC trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động;
người có công thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội được công bố tại Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ danh mục TTHC lĩnh vực việc làm, an
toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Quyết định 1304/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1471/QĐ-UBND ngày
09/10/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ TTHC
áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Quyết định 1169/QĐ-UBND
ngày 08/7/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố mới và bãi bỏ
TTHC áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công
khai danh mục TTHC thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC thực hiện qua
dịch vụ bưu chính công ích, danh mục TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3,4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.vn
để khai thác, sử dụng dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia,
cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và niêm yết,
công khai theo quy định.
Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến UBND các xã, phường,
thị trấn trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (b/c);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BLĐVPUBND tỉnh;
- TT Tin học-Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh(đăng tải);
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, THNV.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
STT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1. Danh mục TTHC cấp tỉ nh
|
01
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với cựu chiến binh
|
20 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp xã; Bộ
phận một cửa cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4)
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
- Thông tư số
03/2020/TT-BLĐTBXH ngày 25/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với Cựu chiến binh theo quy
định tại Nghị định số 157/2016/NĐ- CP ngày 24/11/2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh
|
02
|
Giải quyết chế độ mai táng
phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ chống Pháp
|
Không quy định
|
Bộ phận một cửa cấp xã; Bộ
phận một cửa cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4)
|
03
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu- chi-a
|
25 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp xã; Bộ
phận một cửa cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
UBND cấp xã, UBND cấp huyện,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4)
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP ngày
09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
|
04
|
Thủ tục hưởng lại chế độ ưu
đãi đối với người có công hoặc thân nhân trong trường hợp:
+ Bị tạm đình chỉ chế độ do
bị kết án tù đã chấp hành xong hình phạt tù;
+ Bị tạm đình chỉ do xuất
cảnh trái phép nay trở về nước cư trú;
+ Đã đi khỏi địa phương nhưng
không làm thủ tục di chuyển hồ sơ nay quay lại đề nghị tiếp tục hưởng chế độ;
+ Bị tạm đình chỉ chế độ chờ
xác minh của cơ quan điều tra.
|
10 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh
|
Không
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến (mức độ 4)
|
05
|
Thủ tục xác nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh đối với người bị thương không thuộc
lực lượng công an, quân đội trong chiến tranh từ ngày 31/12/1991 trở về trước
không còn giấy tờ
|
Không xác định thời gian
|
Bộ phận một cửa cấp xã; Bộ
phận một cửa cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
UBND cấp xã, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Chủ
tịch UBND tỉnh, Bộ GTVT, các cơ quan có liên quan
|
Trực tiếp
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số
28/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác nhận liệt sỹ, thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh trong chiến tranh không còn giấy tờ
|
06
|
Thủ tục hỗ trợ di chuyển hài
cốt liệt sỹ
|
06 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp xã; Bộ
phận một cửa cấp huyện; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Trực tiếp
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư 13/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 03/6/2014 của Bộ Lao
động – Thương binh
và Xã hội, hướng dẫn chế
độ điều dưỡng và phục hồi sức
khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ
chỉnh hình đối
với người có công với
cách mạng và thân nhân
|
2. Danh mục TTHC cấp huyện
|
1
|
Thủ tục cấp giấy giới
thiệu đi
thăm viếng mộ
liệt sĩ và hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ
|
03 ngày
|
Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
Nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công
ích
|
- Pháp lệnh Ưu
đãi
người có công
với cách
mạng;
- Nghị định
31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn
thi
hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-
BLĐTBXH-BTC ngày
03/6/2014 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe,
cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách
mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
|
2
|
Thủ tục hỗ
trợ
người có công đi làm phương
tiện,
dụng cụ trợ giúp chỉnh hình; đi điều trị phục hồi chức năng
|
01 ngày
|
Bộ phận một
cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Lao động
- Thương binh và
Xã
hội cấp huyện
|
Trực tiếp
|
3. Danh mục TTHC cấp xã
|
01
|
Thủ tục xác nhận vào đơn đề
nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
01 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng, phục hồi sức khỏe,
cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách
mạng và thân nhân; quản lý các công trình ghi công liệt sỹ.
|
2
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ
cấp, phụ cấp ưu đãi
|
01 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
Trực tiếp
|
- Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng;
- Nghị định 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số
điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng và thân nhân.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ (CẤP TỈNH)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
LĨNH NGƯỜI CÓ CÔNG
|
01
|
Mua bảo hiểm y tế đối với
người có công và thân nhân
|
02
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH
LAO ĐỘNG
|
01
|
Đăng ký công bố hợp quy đối
với sản phẩm hàng hóa (nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
|
Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2021 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1720/QĐ-UBND ngày 21/08/2021 công bố mới và bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh
130
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|