Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1505/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Đức Giang
Ngày ban hành:
17/04/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1505 / QĐ -UBND
Thanh Hóa,
ngày 1 7 tháng 4 năm 20 24
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024, THỊ XÃ NGHI SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật
liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết số của Quốc hội:
Số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021 về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm
2021-2025; số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng
cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số
giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất
lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5 / 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt
quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 27/QĐ-TTg
ngày 13/3/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm
2025 được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09/3/2022;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường: Số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 về việc quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số
11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các kết luận của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy: Số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 về phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ
2021 -
2030,
tầm nhìn đến năm 2045; số 2391-KL/TU ngày 29/6/2023 về điều chỉnh, bổ sung chỉ
tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Kết luận số
868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; số 2591-KL/TU ngày 04/12/2023 về
việc điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất thủy lợi đã được phân bổ tại Kết
luận số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất
trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại
đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp
huyện; số 2392/QĐ-UBND ngày 05/7/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, thị xã Nghi Sơn;
số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được
phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 622/TTr-UBND ngày 11/4/2024 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 thị xã Nghi Sơn với
các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
Tổng diện tích tự nhiên: 45.560,99 ha
-
Đất
nông nghiệp:
27.923,80
ha.
-
Đất
phi nông nghiệp:
17.263,86
ha.
-
Đất
chưa sử dụng:
373,33
ha.
Cụ thể:
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Hiện trạng
2023
Điều chỉnh
quy hoạch thời kỳ 2021-2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp tỉnh
phân bổ (ha)
Cấp huyện
xác định/ xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
I
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
45.560,99
100
45.560,99
45.560,99
100
1
Đất nông nghiệp
30.977,00
67,99
27.923,80
27.923,80
61,29
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
6.691,53
14,69
5.709,92
46,25
5.756,17
12,63
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
5.698,01
12,51
5.430,92
5.430,92
1 1 ,92
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
2.663,30
5,85
1.64 4 ,76
1.64 4 ,76
3,61
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
3.193,46
7,01
3.172,24
236,40
3.408,64
7,48
1.4
Đất rừng phòng hộ
4.169,75
9,15
5.437,28
5.437,28
1 1 ,93
1.5
Đất rừng đặc dụng
1.6
Đất rừng sản xuất
12.7 8 8,13
28,07
9.340,2 2
932,22
10.272,44
2 2 ,5 5
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
452,62
0,9 9
1.806,46
1.806,46
3,96
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
1.319,5
2,90
1.295,98
1.295,98
2,84
1.8
Đất làm muối
132,89
0,29
58,95
58,95
0,13
1.9
Đất nông nghiệp
khác
18,40
0,04
49,42
49,42
0,1 1
2
Đất phi nông nghiệp
13.763,45
30,21
17.263,86
17.263,86
37,89
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
682,46
1,50
1.271,92
1.271,92
2,79
2.2
Đất an ninh
2,4 4
0,01
16,30
16,30
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
435,33
0,96
2.189,30
2.189,30
4,81
2.4
Đất cụm công nghiệp
2.5
Đất thương mại,
dịch vụ
264,49
0,58
342,28
342,28
0,75
2.6
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
2.090, 1 1
4,59
2.126,04
2.126,04
4,67
2.7
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
73 3 ,18
1,61
7 7 0,18
31,30
801,48
1,76
2.8
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
32,67
0,07
32,76
32,76
0,07
2.9
Đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
4.276,62
9,39
4.850,51
13 3 ,19
4.983,70
10,94
Trong đó:
-
Đất giao thông
2.610,67
5,73
2.838,20
104,30
2.942,50
6,46
-
Đất thủy lợi
979,46
2,15
994,78
3,10
997,88
2,19
-
Đất xây dựng cơ
sở văn hóa
40,68
0,09
46,99
46,99
0,10
-
Đất xây dựng cơ sở
y tế
14,82
0,03
24,41
24,41
0,05
-
Đất xây dựng cơ
sở giáo dục
98,19
0,2 2
130,79
130,79
0,29
-
Đất xây dựng cơ sở
thể thao
51,64
0,1 1
56,65
56,65
0,12
-
Đất công trình năng
lượng
25,03
0,05
188,24
188,24
0,41
-
Đất công trình bưu
chính viễn thông
1,83
0,0 0
3,20
3,20
0,01
-
Đất kho dự trữ quốc
gia
-
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
2,13
0,0 0
2,24
2,24
0,0
-
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
29,72
0,07
131,21
131,21
0,29
-
Đất cơ sở tôn giáo
10,01
0,02
10,60
10,60
0,02
-
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
402,29
0,8 8
423,20
0,43
423,63
0,93
-
Đất xây dựng cơ sở
khoa học và công nghệ
-
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
-
Đất chợ
10,16
0,02
25,37
25,37
0,06
2.10
Đất danh lam thắng
cảnh
2.11
Đất sinh hoạt cộng
đồng
0,24
0,0 0
0,24
0,24
0,0 0
2.12
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
8,13
0,02
19,41
19,41
0,04
2.13
Đất ở tại nông thôn
1.404,17
3,08
1.408,0 0
1.408,0 0
3,09
2.14
Đất ở tại đô thị
2.079,62
4,56
2.41 1 ,94
2.41 1 ,94
5,29
2.15
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
21,39
0,05
25,76
25,76
0,06
2.16
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
9,90
0,02
9,90
-0,09
9,81
0,02
2.17
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
2.18
Đất cơ sở tín
ngưỡng
13,6 6
0,03
19,85
19,85
0,04
2.19
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
1.176,13
2,58
1.139,83
1.139,83
2,50
2.20
Đất có mặt nước
chuyên dùng
532,77
1,17
470,82
470,82
1,03
2.21
Đất phi nông nghiệp
khác
0,14
0,0 0
0,14
0,14
0,0 0
3
Đất chưa sử dụng
820,54
1,80
373,33
373,33
0,82
II
Khu chức năng
1
Đất khu công nghệ
cao*
2
Đất khu kinh tế*
45.560,99
45.560,99
100
3
Đất đô thị*
10.736,93
10.736,93
23,57
4
Khu sản xuất nông
nghiệp
8.823,16
8.823,16
19,37
5
Khu sản xuất lâm
nghiệp
14.777,50
14.777,50
32,43
6
Khu du lịch
833,00
833,00
1,83
7
Khu bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
8
Khu phát triển công
nghiệp
2.189,30
2.189,30
4,81
9
Khu đô thị (trong đó
có khu đô thị
mới)
9.500,02
9.500,02
20,85
10
Khu thương mại-
dịch vụ
362,31
362,31
0,80
11
Khu đô thị- thương
mại-dịch vụ
759,02
759,02
1,67
12
Khu dân cư nông
thôn
9.075,70
9.075,70
19,92
13
Khu ở, làng nghề,
sản xu ấ t phi nông nghiệp
nông thôn
2.841,02
2.841,02
6,24
Ghi chú: * Chỉ tiêu không tổng hợp khi
tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển
mục đích sử dụng đất
TT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
3.380,97
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
944,53
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
338,23
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK/PNN
503,04
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
236,49
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
135,66
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
1.388,37
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
NTS/PNN
133,54
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
39,34
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
8,00
2.1
Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
8,00
3
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
46,36
(Chi tiết
theo Phụ biểu số I đính kèm)
3. Diện tích đưa đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
Tổng cộng
462,60
1
Đất nông nghiệp
NNP
232,26
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
230,34
(Chi tiết
theo Phụ biểu số II đính kèm)
4. Vị trí, diện tích
các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết
minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử
dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn.
Điều 2. Phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn với các chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
1. Phân bổ diện tích
các loại đất trong năm kế hoạch
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
Tổng diện
tích
45.560,99
1
Đất nông nghiệp
NNP
29.015,38
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
15.886,58
3
Đất chưa sử dụng
CSD
697,03
(Chi tiết
theo Phụ biểu số III đính kèm)
2. Kế hoạch thu hồi
các loại đất.
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện
tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
1.779,85
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
392,14
(Chi tiết
theo Phụ biểu số IV đính kèm)
3. Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất:
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Diện tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.962,62
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
550,51
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
289,87
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK/PNN
270,71
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
152,97
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
62,13
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
803,27
Trong đó: Đất có
rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS/PNN
98,50
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
24,53
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH/PNN
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
7,50
2.9
Đất rừng sản xuất
chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
7,50
3
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
30,39
(Chi tiết
theo Phụ biểu số V đính kèm)
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
Tổng diện tích
(ha)
Tổng cộng
141,51
1
Đất nông nghiệp
NNP
0,00
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
141,51
(Chi tiết
theo Phụ biểu số VI đính kèm)
5. Danh mục công
trình, dự án thực hiện trong năm 2023: Chi
tiết theo Phụ biểu số VII đính kèm.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1.
Ủy
ban nhân dân thị xã Nghi Sơn.
-
Tổ
chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch
sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn; công bố, công khai hồ sơ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù
hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
-
Tăng
cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các
quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
-
Chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính
chính xác và không gian sử dụng đất và khu chức năng trong Khu kinh tế Nghi
Sơn; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã được xác định trong quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được duyệt,
phối
hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thực hiện
nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ,
Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo th ẩ m quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ
để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất
của huyện, của tỉnh.
-
Thực
hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên
kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng
đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
-
Chủ
động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm,
hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức
quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử
dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
-
Tăng
cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái
hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng
khoa h ọ c công nghệ
trong công tác quản lý đất đai; đ ẩ y mạnh công tác dự báo, thông tin và định
hướng trong sử dụng đất, nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
-
Định
kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2.
Sở
Tài nguyên và Môi trường
-
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính xác, sự phù hợp
của chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng của từng loại đất được thẩm định và chấp
hành quy định của pháp luật liên quan đến không gian sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch được thẩm định, phê duyệt.
-
Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát
quá trình triển khai, tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường
hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường
hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích
theo đúng quy định của pháp luật.
-
H ằ ng năm, chủ
trì, phối
hợp
với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kế hoạch sử dụng đất của huyện theo
đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND
tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực
hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các biện
pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
cấp huyện theo quy định.
3.
Các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu
quả các nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, thị xã Nghi Sơn theo đúng quy
định của pháp luật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương,
Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục và Đào tạo; Ban quản lý
Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh; UBND thị xã Nghi Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 4, Quyết định;
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Thường trực:
Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Thị ủy, HĐND
thị xã Nghi Sơn;
- Lưu: VT, NN.
(MC108.04.24)
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Đức Giang
Quyết định 1505/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1505/QĐ-UBND ngày 17/04/2024 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2024, thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
1.066
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng