TRUNG TÂM LƯU
KÝ
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/QĐ-VSD
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG
KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng
khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán
phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị
trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng
06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng
11 năm 2017 của trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo
quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường
trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng
05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết,
giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền
địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ
nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng
09 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐQT ngày 28
tháng 01 năm 2021 của Hội đồng quản trị VSD thông qua việc ban hành Quy chế về
hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế
tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ công văn số 4527/UBCK-PTTT ngày 13 tháng
08 năm 2021 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp
vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng
khoán.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về hoạt động cấp
mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 01/QĐ-VSD ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã
số định danh chứng khoán quốc tế.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quảng
trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Chánh văn phòng Hội đồng Quản trị Trưởng
các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/cáo);
- HĐQT (để b/cáo);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
- CN VSD;
- Lưu: VT, ĐK (22b).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Dương Văn Thanh
|
QUY
CHẾ
VỀ
HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ
TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-VSD ngày 20 tháng 8 năm 2021 của
Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định chung
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây
viết tắt là VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số định
danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán được quy định tại Điều
149 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
2. Việc cấp và đăng ký bảo lưu mã chứng khoán được
thực hiện tại Trụ sở chính VSD.
Điều 2. Cấp mã chứng khoán
trong nước
1. Mã chứng khoán trong nước được VSD cấp là duy nhất
và không trùng lắp với các mã chứng khoán đã niêm yết/đăng ký giao dịch hoặc mã
chứng khoán đã được VSD cấp (trừ trường hợp thực hiện cấp mã chứng khoán trùng
với mã đã bị hủy có thời hạn trên 10 năm).
2. Mã chứng khoán trong nước được cấp không phụ thuộc
vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSD xem xét cấp mã căn cứ vào các
tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây
viết tắt là SGDCK), tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư, tổ chức
phát hành, sự lựa chọn mã của tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH),
thông tin về đợt phát hành chứng khoán, thông tin về chứng khoán cơ sở...
3. Mã chứng khoán trong nước do VSD cấp được sử dụng
thống nhất làm mã chứng khoán giao dịch của TCPH khi TCPH niêm yết, đăng ký
giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán.
Điều 3. Cấp mã số định danh
chứng khoán quốc tế
1. Mã số định danh chứng khoán quốc tế (sau đây viết
tắt là mã ISIN) được VSD cấp trên cơ sở thỏa thuận đối tác với Hiệp hội các cơ
quan cấp mã quốc gia (sau đây viết tắt là ANNA) và theo các nguyên tắc quy định
của tổ chức này tại Bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166 về chứng khoán và công cụ
tài chính.
2. VSD thực hiện cấp mã ISIN cho các loại chứng
khoán phát hành tại Việt Nam và mã ISIN này được VSD cấp đồng thời với mã chứng
khoán trong nước trừ trường hợp đối với chứng khoán giao dịch trên thị trường
chứng khoán phái sinh, VSD cấp mã ISIN sau khi nhận được thông báo về mã chứng
khoán trong nước từ SGDCK.
3. Mã ISIN được sử dụng thống nhất cho chứng khoán
phát hành tại Việt Nam để giao dịch và thanh toán tại thị trường chứng khoán Việt
Nam và quốc tế.
Điều 4. Nguyên tắc cấp mã chứng
khoán
1. VSD thực hiện cấp mã chứng khoán cho các chứng
khoán đăng ký tập trung tại VSD và các chứng chỉ quỹ mở khi có văn bản đề nghị
cấp mã của TCPH.
2. Đối với công cụ nợ, chứng quyền có bảo đảm niêm
yết và giao dịch trên SGDCK, VSD cấp mã chứng khoán căn cứ theo hồ sơ đăng ký
chứng khoán của TCPH.
3. Đối với chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa, VSD thực hiện cấp mã chứng khoán khi nhận được Đơn đăng ký đấu giá
bán cổ phần tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần (trường hợp đấu giá)/Đơn
đăng ký bán cổ phần theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh (trường
hợp bán cổ phần theo phương thức dựng sổ) và các tài liệu kèm theo của Ban chỉ
đạo cổ phần hóa.
4. Đối với quyền mua chứng khoán phát hành thêm,
VSD cấp mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua căn cứ theo văn bản của
TCPH thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền mua.
5. Mã chứng khoán trong nước đối với các chứng
khoán phái sinh giao dịch trên thị trường phái sinh thực hiện theo quy định của
SGDCK. VSD căn cứ vào mã chứng khoán do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo nguyên tắc
quy định tại Điều 8 Chương II Quy chế này.
6. Đối với các loại chứng khoán phát sinh khác chưa
quy định trong Quy chế này, VSD quyết định việc cấp mã cụ thể căn cứ vào các
văn bản pháp luật, tình hình thực tế và các tiêu chí được nêu tại Điều
2 Chương I Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
Điều 5. Nguyên tắc bảo lưu và
cung cấp mã dự kiến
1. VSD thực hiện cung cấp mã chứng khoán dự kiến hoặc
bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
2. Đối với cổ phiếu của các công ty đại chúng,
doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa, VSD chỉ xem xét chấp thuận đăng ký bảo lưu
mã cổ phiếu một lần duy nhất và thời gian VSD bảo lưu mã cổ phiếu là 06 tháng kể
từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
3. Đối với công cụ nợ, thời gian VSD bảo lưu mã chứng
khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
4. Sau thời hạn bảo lưu nêu trên, nếu các TCPH
không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD, VSD có quyền hủy bỏ mã đã cung cấp
dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho TCPH khác.
Điều 6. Nguyên tắc hủy/sử dụng
lại mã chứng khoán
1. Hủy mã chứng khoán
a. Mã chứng khoán đã cấp bị hủy trong trường hợp
TCPH hủy đăng ký chứng khoán.
b. Khi TCPH hủy đăng ký chứng khoán, VSD hủy mã chứng
khoán trong nước và mã ISIN của các tổ chức đó.
c. Mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua hết
hiệu lực sau khi kết thúc thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền mua và đăng
ký đặt mua.
d. Mã chứng khoán trong nước và mã ISIN của chứng
quyền có bảo đảm bị hủy khi chứng quyền có bảo đảm hủy đăng ký tại VSD.
đ. Mã chứng khoán và mã ISIN của các chứng khoán
giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh bị hủy khi đáo hạn hoặc bị hủy
niêm yết theo quyết định của SGDCK.
e. Mã chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước cổ phần
hóa bị hủy trong trường hợp không đủ điều kiện tổ chức đấu giá/bán cổ phần theo
phương thức dựng sổ hoặc đợt đấu giá/đợt bán cổ phần theo phương thức dựng sổ
không thành công.
2. Sử dụng lại mã chứng khoán
Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hủy mã chứng
khoán, VSD không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã hủy bỏ để cấp cho bất
kỳ TCPH khác, trừ các trường hợp sau:
a. TCPH có mã chứng khoán bị hủy làm thủ tục đăng
ký chứng khoán lại và đề nghị được sử dụng lại chính mã chứng khoán đã hủy.
b. TCPH hình thành sau hợp nhất đề nghị được sử dụng
lại mã chứng khoán đã bị hủy của TCPH bị hợp nhất sau khi có ý kiến của UBCKNN.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Quy định về mã chứng
khoán trong nước
1. Cổ phiếu
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái in hoa
2. Công cụ nợ
a. Trái phiếu Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định
như sau:
Tổ chức phát hành
|
Phương thức phát
hành
|
Năm phát hành
|
Năm đáo hạn
|
Số thứ tự tại VSD
|
1 ký tự
|
1 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát
hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự chữ cái in hoa đầu
ký hiệu TCPH được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in
hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối
của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3
ký tự là ký tự số
b. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định
như sau:
Trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
|
Tổ chức phát hành
|
Năm phát hành
|
Số thứ tự tại VSD
|
1 ký tự
|
3 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký
tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết
tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3
ký tự là ký tự số
c. Trái phiếu chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự
được quy định như sau:
Tổ chức phát hành
|
Phương thức phát
hành
|
Năm phát hành
|
Số thứ tự tại VSD
|
3 ký tự
|
1 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt
địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in
hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3
ký tự là ký tự số
d. Tín phiếu Kho bạc
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký tự được quy định
như sau:
Tín phiếu
|
Tổ chức phát hành
|
Năm phát hành
|
Số thứ tự tại VSD
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ
viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Số thứ tự tín phiếu Kho Bạc đăng ký tại VSD trong
năm: 3 ký tự là ký tự số
d. Công trái xây dựng Tổ quốc:
Mã công trái xây dựng Tổ quốc bao gồm 9 ký tự được
quy định như sau:
Tổ chức phát hành
|
Phương thức phát
hành
|
Năm phát hành
|
Năm đáo hạn
|
Số thứ tự tại VSD
|
1 ký tự
|
1 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu Công trái xây dựng Tổ quốc: 1 ký tự là chữ
C
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in
hoa
D : Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối
của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3
ký tự là ký tự số
3. Trái phiếu doanh nghiệp
a. Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy
định như sau:
Tổ chức phát hành
|
Đặc tính trái phiếu
|
Năm phát hành
|
Số thứ tự tại VSD
|
3 ký tự
|
1 ký tự
|
2 ký tự
|
3 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu,
trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu
đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như
sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3
ký tự là ký tự số
b. Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK
TPHCM/trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ đăng ký tại VSD
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy
định như sau:
Tổ chức phát hành
|
Đặc tính trái phiếu
|
Năm phát hành
|
Số thứ tự tại VSD
|
3 ký tự
|
1 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu,
trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu
đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như
sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số
cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2
ký tự là ký tự số
4. Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như
sau:
Ký hiệu viết tắt
nhóm sản phẩm quỹ
|
Ký hiệu viết tắt của
loại quỹ
|
Mã viết tắt của Quỹ
|
2 ký tự
|
1 ký tự
|
5 ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt
nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể
hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Fledge fund)
- 5 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện
mã viết tắt của Quỹ.
5. Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau
Ký hiệu viết tắt
nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
|
Ký hiệu viết tắt
quyền mua
|
Ký hiệu mã chứng
khoán cơ sở
|
Năm phát hành quyền
mua
|
Số thứ tự quyền
mua phát hành trong năm
|
2 ký tự
|
1 ký tự
|
3 ký tự
|
2 ký tự
|
1 ký tự
|
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt
nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt
của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện
mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền
mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
6. Chứng quyền có bảo đảm
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm 8 ký tự được quy
định như sau:
Ký hiệu viết tắt của
loại chứng quyền
|
Tài sản cơ sở
|
Năm đăng ký
|
Thông tin của đợt
đăng ký
|
1 ký tự
|
3 ký tự
|
2 ký tự
|
2 ký tự
|
Trong đó:
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant
(Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put warrant (Chứng quyền bán).
- 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến
tài sản cơ sở, cụ thể:
+ Với tài sản cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu
trong nước do VSD cấp
+ Với tài sản cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký
tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK
cấp...): sử dụng ký tự chữ và số viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để
tham chiếu. VSD thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp các nhưng mã chứng
khoán có mã trong nước nhiều 3 ký tự theo các số từ 001 đến 999
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng ký của chứng
quyền;
- 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của đợt đăng ký chứng
quyền theo mã chứng khoán cơ sở trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng
quyền (đợt: 01, đợt 2: 02, đợt 3: 03, từ đợt 100 trở đi: dùng 26 ký tự trong bảng
chữ cái tiếng Anh để thể hiện, ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt
201: B1.. VSD thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt đăng ký trong
năm từ 100 đợt trở lên).
Điều 8. Quy định về mã ISIN
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số được quy định
như sau:
Mã quốc gia của
TCPH chứng khoán
|
Mã chứng khoán
trong nước
|
Ký tự kiểm tra
|
2 ký tự
|
9 ký tự
|
1 ký tự
|
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là
VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước
đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN được thực hiện như
sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát
hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành:
thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ có chứa ký
tự "_" trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ bỏ ký tự
"_".
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ
quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 được thêm vào trước đó để đảm
bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính
theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
Chương III
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSD
Điều 9. Hồ sơ cấp/bảo lưu mã chứng
khoán
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
a. Đối với các TCPH thực hiện đăng ký chứng khoán tại
VSD:
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc
cấp mã được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
chứng khoán.
b. Đối với các chứng chỉ quỹ mở
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại
VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);
- Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp (Bản sao
được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền theo quy định pháp luật).
c. Đối với các quyền mua TCPH không phải nộp hồ sơ
đề nghị cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại VSD. Việc cấp mã
cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm được VSD thực hiện đồng thời với việc
xử lý hồ sơ thực hiện quyền khi nhận được văn bản Thông báo về ngày đăng ký cuối
cùng của TCPH.
d. Đối với chứng quyền có bảo đảm, TCPH không phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD. Việc cấp mã cho chứng quyền có bảo đảm được
VSD thực hiện đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền.
đ. Đối với cổ phần của các doanh nghiệp nhà nước cổ
phần hóa được thực hiện đấu giá tại tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc
được bán theo phương thức dựng sổ tại tổ chức quản lý sổ lệnh, hồ sơ cấp mã chứng
khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động cấp mã chứng
khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức
đấu giá/phương thức dụng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD
ban hành.
e. Đối với chứng khoán phái sinh, VSD căn cứ vào mã
chứng khoán trong nước do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo quy định.
2. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng khoán
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng khoán tại VSD của
công ty đại chúng/doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa bao gồm:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định
pháp luật);
- Bản sao tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty
đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp nhà nước
cổ phần hóa).
b. Trường hợp TCPH công cụ nợ đề nghị cung cấp mã
chứng khoán dự kiến và bảo lưu tại VSD, TCPH gửi văn bản đề nghị cung cấp mã chứng
khoán dự kiến (Mẫu 03/CMCK).
Điều 10. Trình tự, thời gian xử
lý
1. Đối với hồ sơ cấp mã
a. Thời gian xử lý cấp mã chứng khoán cho các chứng
khoán đăng ký tập trung tại VSD trùng với thời gian xử lý hồ sơ đăng ký chứng
khoán. Thông tin mã chứng khoán được cấp được VSD thông báo cùng với thông tin
về chứng khoán đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
b. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ cấp mã cho chứng
chỉ quỹ mở/cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá tại
tổ chức thực hiện bán đấu giá cổ phần hoặc được bán theo phương thức dựng sổ tại
tổ chức quản lý sổ lệnh là trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau
ngày nhận được bộ hồ sơ từ TCPH. Sau khi thực hiện cấp mã, VSD gửi văn bản
thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho Công ty quản lý quỹ/Ban
chỉ đạo cổ phần hóa, SGDCK có liên quan và công bố trên trang thông tin điện tử
của VSD.
c. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã chứng khoán cho
đợt phát hành quyền mua chứng khoán trùng với thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện
quyền. Thông tin mã quyền mua được VSD thông báo cùng với thông tin thực hiện
quyền trên Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền gửi
cho các bên liên quan.
d. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã ISIN cho các chứng
khoán phái sinh là trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận
được văn bản của SGDCK thông báo về mã chứng khoán trong nước của chứng khoán
phái sinh. Sau khi thực hiện cấp mã ISIN, VSD gửi văn bản thông báo xác nhận
thông tin cấp mã ISIN cho SGDCK và công bố trên trang thông tin điện tử của
VSD.
2. Đối với hồ sơ bảo lưu, cấp mã dự kiến
Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ cung cấp mã chứng
khoán dự kiến và bảo lưu là trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau
ngày nhận được bộ hồ sơ từ TCPH. Sau khi thực hiện bảo lưu, cấp mã, VSD gửi văn
bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho TCPH có liên quan
và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tin về mã chứng khoán bảo lưu; mã chứng
khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp được VSD công bố trên trang thông tin
điện tử của VSD để phục vụ cho việc tra cứu của các bên liên quan.
2. Thông tin về mã ISIN sau khi được cấp được VSD gửi
cho ANNA theo đúng quy định của ANNA về việc cấp và quản lý mã ISIN.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết. Việc sửa
đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi được Hội đồng
Quản trị VSD thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN.
Mẫu
01/CMCK
(Ban hành kèm
theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh
chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép
thành lập số: ....ngày ….do: …..cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[1]
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSD ban hành.
|
…., ngày...
tháng... năm…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm
theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh
chứng khoán quốc tế tại VSD)
Mẫu
02/CMCK
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản:
tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
ngày
do:
cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:[2]
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng
khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do
VSD ban hành.
|
…., ngày...
tháng... năm…
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
(Ban hành kèm
theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh
chứng khoán quốc tế tại VSD)
Mẫu
03/CMCK
TÊN TCPH
Số:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính phủ/
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/tín phiếu Kho Bạc/công trái xây dựng Tổ quốc
vào tháng/ quý/ năm …., (tên TCPH) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
(VSD) cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho các trái phiếu/ tín phiếu/ công trái
xây dựng Tổ quốc phát hành lần đầu của chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm ...): số mã: ……
- Kỳ hạn …... (tuần/ năm ...): số mã: …..
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ
thông báo cho VSD số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để VSD biết và xử lý.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
PHÁP LUẬT
(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)
|
[1] Ghi rõ loại
chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
[2] Ghi rõ loại
chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)