Trường hợp thủ tục hành chính
công bố tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới,
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Văn phòng UBND tỉnh có trách
nhiệm cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc
gia của Chính phủ.
Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm xây dựng, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử của các thủ
tục hành chính được ban hành mới, thủ tục hành chính được sửa đổi; làm cơ sở để
triển khai cập nhật nội dung đối với các thủ tục hành chính được ban hành mới;
điều đỉnh nội dung đối với những thủ tục hành chính được sửa đổi trên Phần mềm
Một cửa điện tử (Egov) của tỉnh.
STT
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
Lĩnh vực Phát hành xuất bản
phẩm
|
1
|
Cấp lại giấy xác nhận đăng ký
hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
3
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi/bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
I
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
6
|
II
|
Lĩnh vực In
|
|
2
|
2.001594
|
Cấp giấy phép hoạt động in xuất
bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
10
|
3
|
2.001584
|
Cấp lại giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
17
|
4
|
1.003729
|
Cấp đổi giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
21
|
5
|
2.001564
|
Cấp giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
25
|
III
|
Lĩnh vực Phát hành xuất bản
phẩm
|
|
6
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
28
|
7
|
1.003483
|
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm,
hội chợ xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
32
|
8
|
1.003114
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động phát hành xuất bản phẩm
|
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020; Quyết định số 432/QĐ-BTTTT ngày 27/3/2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
36
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ
tục hành chính được ban hành mới
Lĩnh vực Phát hành xuất bản
phẩm
1. Cấp lại giấy xác nhận
đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: cơ quan, tổ chức
doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã
được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin và
Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung
tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý,
tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao Sở Thông tin và Truyền thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đăng ký lại hoạt động
phát hành xuất bản phẩm;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ sở hữu trụ sở hoặc hợp
đồng thuê, mượn trụ sở để làm địa điểm kinh doanh;
+ Bản sao (xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ chứng
minh được phép thường trú tại Việt Nam của người đứng đầu cơ sở phát hành do cơ
quan có thẩm quyền của Việt nam cấp;
+ Bản sao (xuất trình kèm bản
chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức, nghiệp vụ về phát hành xuất bản phẩm của người đứng đầu cơ sở phát
hành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên ngành phát hành xuất bản phẩm cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: xác nhận đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (Mẫu số 36 - Phụ lục Ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không có
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/……(nếu có)
|
…… , ngày ......
tháng ...... năm ......
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đăng
ký/Đăng ký lại hoạt động phát hành xuất bản phẩm
Kính
gửi: ................................................................. (1)
Tên cơ sở phát hành: .............................................................................................
Tên người đứng đầu:…….Quốc tịch:.....……………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính:
...............................................................................................
Điện thoại:
..............................................................................................................
E-mail:
....................................................................................................................
Website (nếu
có):....................................................................................................
Mã số doanh nghiệp hoặc mã số
thuế…………………………………………
Chi nhánh, Văn phòng đại diện
(nếu có):
- Số lượng:
..................................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng
chi nhánh, văn phòng đại diện : ....................................
Địa điểm kinh doanh:
- Số lượng địa điểm:
...................................................................................................
- Địa chỉ, số điện thoại từng địa
điểm: .......................................................................
Căn cứ Luật xuất bản năm 2012
và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành, đơn vị chúng tôi gửi đến
quý cơ quan hồ sơ đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm (lần đầu hoặc đăng
ký lại)……………………. theo quy định của pháp luật, gồm có các giấy tờ kèm theo:
……………………………..(2)
Chúng tôi cam kết đảm bảo đầy đủ
các điều kiện và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về hoạt động phát
hành xuất bản phẩm. Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét
xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở phát hành có trụ
sở chính và chi nhánh tại hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên gửi
hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở phát hành có trụ sở
chính và chi nhánh tại cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
(2) Đối với trường hợp đăng
ký hoạt động (lần đầu) phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 18 và đăng
ký lại phải kèm theo các giấy tờ quy định tại Điều 19 Thông tư này.
B. Thủ
tục hành chính được sửa đổi/bổ sung
I. Lĩnh vực
Xuất bản
1. Cấp giấy
phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: cơ quan, tổ chức có
tư cách pháp nhân, chi nhánh, văn phòng đại diện tại địa phương của cơ quan, tổ
chức ở trung ương chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ
đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông
tin và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép;
- Hai (02) bản thảo tài liệu
in trên giấy có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại
trang đầu và giáp lai giữa các trang bản thảo; hoặc 01 (một) bản thảo lưu trong
thiết bị lưu trữ điện tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; trường
hợp tài liệu không kinh doanh xuất bản dưới dạng điện tử thì nộp (01) bản thảo
điện tử có chữ ký số của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản.
* Đối với tài liệu bằng tiếng
nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt
có đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
* Trường hợp hồ sơ nộp qua cổng
dịch vụ công trực tuyến phải có chứng thư số của người đứng đầu cơ quan, tổ chức
đề nghị cấp giấy phép để xác nhận trên toàn bộ hồ sơ.
Đối với tài liệu của các đơn vị
quân đội nhân dân, công an nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xuất
bản sau khi có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an ủy quyền.
Đối với tài liệu lịch sử Đảng,
chính quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải
có ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
h) Phí:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000
đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục
I, Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tài liệu không kinh doanh được cấp
giấy phép xuất bản theo quy định bao gồm:
- Tài liệu tuyên truyền, cổ động
phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày kỷ niệm lớn và các sự kiện trọng đại của đất
nước;
- Tài liệu hướng dẫn học tập và
thi hành chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Tài liệu hướng dẫn các biện
pháp phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường;
- Kỷ yếu hội thảo, hội nghị,
ngành nghề của các cơ quan, tổ chức Việt Nam;
- Tài liệu giới thiệu hoạt động
của các cơ quan, tổ chức nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
- Tài liệu lịch sử đảng, chính
quyền địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương sau khi có
ý kiến của tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012 ban hành;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
- Thông tư 214/2016/TT-BTC ngày
10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí nội dung
tài liệu không kinh doanh để cấp phép xuất bản.
* Ghi chú: phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN CƠ QUAN/TỔ
CHỨC …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./……(nếu có)
|
………,
ngày......... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính
gửi: .....................................................................1
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị
cấp giấy phép xuất bản: .................................................
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối
với doanh nghiệp); Số quyết định thành lập(đối với đơn vị sự nghiệp công lập);
Số giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp………………………………..ngày,
tháng, năm cấp……………………
3. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Số điện thoại:
..........................................................................................................
Số
fax:.....................................................................................................................
Email:
.....................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
....................................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch
từ tiếng nước ngoài):........................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):.........................................................................
6. Hình thức tài liệu:
..........................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng -
byte):…………Phụ bản (nếu có): ...................................
8. Khuôn khổ (định dạng):..................
cm. Số lượng in: ........................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
................................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in:
...................................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
......................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức
phát hành: ...................................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
......................................................................................
…………………………………………………………………………………............
14. Kèm theo đơn này gồm
:………………………………………………………….3
Chúng tôi cam kết thực hiện thực
hiện đúng nội dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung
tài liệu tại cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định
pháp luật về xuất bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Cơ quan, tổ chức
ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ đến Sở
sở tại;
2 Trường hợp cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc phải
nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
4 Phần này áp dụng
đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
II. Lĩnh vực
in
2. Cấp giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: tổ chức, cá nhân chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm theo mẫu quy định;
+ Bản sao có chứng thực một
trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ sở in;
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in theo mẫu quy định;
+ Tài liệu chứng minh về việc
có mặt bằng sản xuất và thiết bị để thực hiện một trong các công đoạn chế bản
in, in và gia công sau in xuất bản phẩm;
Giấy tờ, tài liệu chứng minh về
người đứng đầu cơ sở in, có mặt bằng sản xuất và thiết bị trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm tại khoản 2 Điều 32 Luật xuất bản được quy
định như sau:
* Đối với người đứng đầu cơ sở
in xuất bản phẩm: là người đại diện theo pháp luật được ghi tại một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền; văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp cho người đứng đầu phải là bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp về in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp;
* Đối với tài liệu chứng minh về
mặt bằng sản xuất (quy định tại khoản 5, điều 1, Nghị định số 150/2018/NĐ-CP của
chính phủ): bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối
chiếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hay các loại giấy tờ khác
chứng minh về việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để sản xuất.
* Đối với tài liệu chứng minh về
thiết bị: phải là bản sao giấy tờ sở hữu thuê mua thiết bị, trường hợp chưa có
thiết bị, trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải kèm theo danh mục thiết bị dự
kiến đầu tư. Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm, cơ sở in phải hoàn thành việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị
theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho
cơ quan cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
+ Bản sao chứng thực văn bằng
do cơ sở đào tạo chuyên ngành in cấp hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý hoạt động in xuất bản phẩm do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (trường
hợp cơ sở in chưa có văn bằng, chứng chỉ về nghiệp vụ in làm cam kết trong thời
hạn 06 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in người đứng đầu cơ sở in
phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của điểm a, khoản 1, điều 32 của Luật
Xuất bản năm 2012 và phải nộp bản sao công chứng cho cơ quan cấp giấy phép).
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự ; vệ sinh môi trường theo quy định của pháp
luật.
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 7
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép hoạt
động in (Mẫu số 17 - Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Sơ yếu lý lịch của người đứng
đầu cơ sở in (Mẫu số 06 - Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu là tổ chức, cá
nhân Việt Nam;
- Người đứng đầu cơ sở in phải
là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có nghiệp vụ quản lý hoạt động
in xuất bản phẩm và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
- Có mặt bằng sản xuất, thiết bị
để thực hiện một hoặc các công đoạn chế bản, in và gia công sau in xuất bản phẩm
phù hợp quy hoạch;
- Bảo đảm các điều kiện về an
ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch mạng
lưới phát triển báo chí, phát thanh truyền hình, thông tin điện tử, cơ sở xuất
bản và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về luật quy
hoạch.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và Truyền
thông.
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..……/…… (nếu
có)
|
.................,
ngày....... tháng........ năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ................................................................5
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:
2 ...........................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................
3. Số điện thoại:
....................... Fax: ......................... Email:
.................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp
phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt
động in với các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………4
- Điện thoại:
........................Fax:
...........................Email:.....................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất:………………………………………… 5
- Điện thoại:
........................Fax: ...........................Email:.....................................
Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
................................. số định danh cá nhân hoặc số giấy CMND/ Hộ
chiếu hoặc Căn cước công dân: Số:……….…. ngày ……. tháng……năm………nơi cấp…………………………………………………………..
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có):.............................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): .....................................................................................................
...............................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh): ....................................
................................................................................................................................
7. Danh mục thiết bị in (Chế
bản, in, gia công sau in)
Số TT
|
Tên thiết bị (Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng (chiếc)
|
Chất lượng (Mới 100% hoặc đã qua sử dụng)
|
Tính năng sử dụng (chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày, tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
Số, ngày, tháng, năm giấy phép nhập khẩu thiết bị 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Giấy tờ về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy
tờ khác chứng minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng số……….
ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp hoặc bên giao, cho thuê của giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về việc
được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng).
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về
tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định
của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Trường hợp thiết
bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật không quy định phải có giấy phép
khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng từ hải quan và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu đó.
Dán ảnh
3x4 cm (1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
(Dùng
cho người được dự kiến bổ nhiệm lãnh đạo nhà xuất bản/Người đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề biên tập/Người đứng đầu cơ sở in/ Người đứng đầu cơ sở kinh doanh
nhập khẩu xuất bản phẩm)
- Họ và tên:
............................................................................
- Tên thường gọi:
...............................................................................................................
- Số định danh cá nhân
hoặc số giấy chứng minh nhân dân2……………………………….
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................................. Điện thoại:
..............................................
- Ngày kết nạp vào Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh:............/............/................
- Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản
Việt Nam:....../....../......Ngày chính thức:..../....../.....
- Tình trạng sức khỏe hiện nay:
........................................................................................
- Trình độ văn hóa: ............................................
Trình độ ngoại ngữ:..............................
...........................................................................
- Trình độ chuyên môn (đại học,
trên đại học): .......................................................... ..(3).
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành
khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật xuất bản, nghiệp vụ biên tập/nghiệp vụ quản
lý hoạt động in/nghiệp vụ phát hành xuất bản phẩm:....................................................................................
số:.......................................
Ngày cấp:........../........../...........
Nơi cấp:........................................................................(4)
- Chứng chỉ hành nghề biên tập
số:........................................ Ngày cấp:....../......./...... (5)
- Nơi công tác:
.......................................................... Chức vụ:
....................................(6)
QUAN
HỆ GIA ĐÌNH
(Gồm:
Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột)
Số TT
|
Họ và tên
|
Quan hệ
|
Năm sinh
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay.
|
Nghề nghiệp, làm gì, ở đâu?
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ tháng năm đến tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng: .....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kỷ luật:
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai
trên là đúng sự thực và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước những lời khai trên.
Xác nhận của địa
phương hoặc
cơ quan, đơn vị công tác
(Ghi ý kiến và ký tên, đóng dấu)
|
………, ngày …..
tháng … năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người khai Sơ yếu lý lịch có
trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách
nhiệm về những lời khai của mình;
(1) Dán ảnh (3cm x 4cm) và
có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2) Phải ghi số định danh cá
nhân (nếu có);
(3) Ghi chính xác trình độ
chuyên môn: cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và chuyên ngành đào tạo;
(4) Tùy người khai thuộc đối
tượng nào thì ghi chính xác một trong ba loại giấy chứng nhận quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 20, Điểm đ Khoản 2 Điều 32, Điểm b Khoản 3 Điều 38 Luật xuất bản;
(5) Đối với trường hợp bổ
nhiệm tổng biên tập nhà xuất bản và cấp chứng chỉ hành nghề biên tập;
(6) Khai chính xác lĩnh vực
hoạt động nghiệp vụ và chức danh tại cơ quan, tổ chức;
(7) Khai đầy đủ quá trình hoạt
động của bản thân từ khi học đại học.
3. Cấp lại
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: cơ sở in có nhu cầu cấp
lại giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành
phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy
phép;
+ Bản chính giấy phép bị hư hỏng
hoặc bản sao giấy phép (nếu có) trong trường hợp bị mất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông;
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 - Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không có.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và Truyền
thông.
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ................................................................6
1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….
7
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại: ..........
Fax: .............................. Email:
.........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của
…………………….………………………………………………..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin,
mất, hỏng)……………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ sở in:
.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………4
- Điện thoại: .................................
Fax: .................. Email:....................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất:…………………………………………5
- Điện thoại:
................................. Fax: .................
Email:....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:
- Số định danh cá nhân hoặc số
giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có):.............................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): ........................................................................................................
................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh): .................................
................................................................
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………………………….6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)………………………..7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số,
ngày, tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
4. Cấp đổi
giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: cơ sở in có nhu cầu cấp
đổi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành
phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi giấy
phép;
+ Bản chính giấy phép hoạt động
in xuất bản phẩm;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
đơn đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động in (Mẫu số 18 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xuất bản ;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư, kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và Truyền
thông.
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
* Ghi chú: phần in nghiêng
là nội dung sửa đổi
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
......,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính
gửi: ................................................................8
1. Tên đơn vị đề nghị:………………………………………………………….
9
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................
3. Số điện thoại: ..........
Fax: .............................. Email:
.........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp Số ……. ngày …..
tháng …….năm ……, nơi cấp……………………..3
5. Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………
6. Cơ sở in đã được cấp giấy
phép hoạt động in số:…… ngày ……tháng ..… năm …….… của
…………………….………………………………………………..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay
đổi thông tin, làm mất, hỏng giấy phép hoạt động in. Lý do (thay đổi thông tin,
mất, hỏng)……………………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động
đúng quy định của pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp
đổi, cấp lại giấy phép hoạt động in cho cơ sở in theo các thông tin thay đổi
sau:
- Tên cơ sở in:
.........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………………………4
- Điện thoại:
................................. Fax: .................. Email:....................................
- Địa chỉ chi nhánh và xưởng sản
xuất:…………………………………………5
- Điện thoại:
................................. Fax: .................
Email:....................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở
in:
- Số định danh cá nhân hoặc số
giấy CMND/ Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân số:……….ngày……..tháng……năm………nơi cấp……………………………………
- Chức vụ:
………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu
cơ sở in (nếu có):.............................................
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia
công sau in đề nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp
luật): .......................................................................................................
................................................................................................................................
- Mục đích hoạt động (ghi rõ
là kinh doanh hoặc không kinh doanh):
......................................
................................................................
7. Thay đổi về thiết bị in (nếu
có)…………………………………………….6
8. Thay đổi về địa điểm, mặt bằng
sản xuất (nếu có)………………………..7
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các
tài liệu liên quan đến thay đổi thông tin, việc mất, hỏng giấy phép hoạt động
in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Ghi tên cơ quan
cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở
in đề nghị cấp phép. Trường hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan
chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày,
tháng, năm, nơi cấp của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký
thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở
in sự nghiệp không có thu.
4 Ghi theo địa chỉ
trụ sở chính trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký thuế
(đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với cơ sở in
sự nghiệp không có thu.
5 Ghi theo địa chỉ
xưởng sản xuất (chi nhánh) trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối với
cơ sở in sự nghiệp không có thu để thực hiện chế bản, in, gia công sau in). Trường
hợp có nhiều địa chỉ sản xuất (chi nhánh) thì ghi lần lượt, đầy đủ từng địa chỉ.
6 Nếu có sự thay
đổi (thêm hoặc bớt) về thiết bị so với lần cấp phép trước đó thì kê khai đầy đủ
thông tin của thiết bị thay đổi: Tên, hãng sản xuất, model, số máy, nước sản xuất,
năm sản xuất, chất lượng, tính năng sử dụng; số, ngày, tháng, năm hóa đơn mua,
bán hàng và giấy phép nhập khẩu (nếu thiết bị nhập khẩu trong thời gian quy định
phải có giấy phép. Trường hợp thiết bị in nhập khẩu trong giai đoạn mà pháp luật
không quy định phải có giấy phép khi nhập khẩu thì ghi năm nhập khẩu theo chứng
từ hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai năm nhập khẩu
đó.).
7 Nếu có sự thay
đổi về địa điểm, mặt bằng sản xuất so với lần cấp phép trước đó thì kê khai lại
theo địa chỉ đăng ký thay đổi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận
đăng ký thuế (đối với cơ sở in sự nghiệp có thu) hoặc quyết định thành lập đối
với cơ sở in sự nghiệp không có thu.
5. Cấp giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: cơ sở in chuẩn bị đầy
đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục
này.
- Bước 2: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm) (kios của Sở Thông tin
và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện
đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở Thông tin và Truyền
thông.
- Bước 3: Sở Thông tin và Truyền
thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản
lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước 4: kết quả hồ sơ được trả
qua một trong hai hình thức:
+ Sở Thông tin và Truyền thông
chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có trách nhiệm giao trả kết
quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện
thủ tục hành chính);
+ Sở Thông tin Truyền thông
chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục
hành chính (qua đường bưu điện).
b) Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông
tin và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến
Trung tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo
quy định)
- Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều: Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép in
gia công cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Hai bản mẫu xuất bản phẩm đặt
in;
+ Bản sao có chứng thực giấy
phép hoạt động in xuất bản phẩm;
+ Bản sao chứng hợp đồng in gia
công xuất bản phẩm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài; trường hợp hợp đồng bằng tiếng
nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
sử dụng của người đặt in hoặc giấy ủy quyền, giấy chứng minh nhân dân của người
được ủy quyền đặt in.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 5
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: giấy phép in gia công xuất bản phẩm nước ngoài.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn
đề nghị cấp phép hoạt động in xuất bản phẩm cho nước ngoài (Mẫu số 20 - Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin
và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: cơ sở in có giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm
được in gia công xuất bản phẩm cho tổ chức nước ngoài.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13
của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 13 thông qua ngày
20/11/2012;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
*Ghi chú: phần in nghiêng là
nội dung sửa đổi
TÊN CƠ SỞ IN ĐỀ
NGHỊ
CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…… (nếu có)
|
……,
ngày.......tháng.......năm........
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài
Kính
gửi: ..................................................... 10
1. Tên cơ sở in:
.......................................................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Số điện thoại:
........................... Fax: ......................... Email:
..................................
Giấy phép hoạt động in số: ..........................ngày.........
tháng .......... năm ......... do
.....................................................................cấp.
Đề nghị được cấp giấy phép in
gia công cho nước ngoài với các thông tin sau:
- Tên xuất bản phẩm:
..............................................................................................
- Khuôn khổ:
............................ Số trang: ...............Số lượng:................................
- Tóm tắt nội dung:
.................................................................................................
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2.Tên tổ chức, cá nhân nước
ngoài có sản phẩm đặt in: .......................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................
Do ông
(bà):...............................................làm đại diện.
Số hộ chiếu:
.........................cấp ngày … tháng ........năm ....... tại………………...
3. Cửa khẩu xuất:…………………………………………………
.......................
4. Hồ sơ kèm theo đơn gồm:….…………………………………………………11
Đề nghị Cục Xuất bản, In và
Phát hành, Sở xem xét cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm trên cho chúng
tôi. Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các
quy định của pháp luật về in gia công cho nước ngoài./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
10 Ghi tên cơ
quan cấp giấy phép.
11 Liệt kê hồ sơ
kèm theo đơn quy định tại Khoản 3 Điều 34 Luật xuất bản 2012.
III. Lĩnh vực
phát hành xuất bản phẩm
6. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: cơ quan, tổ chức và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ
theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
- Bước
2: nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm)
(kios của Sở Thông tin và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp
hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Bước
3: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết
hồ sơ lên Phần mềm quản lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước
4: kết quả hồ sơ được trả qua một trong hai hình thức:
+ Sở
Thông tin và Truyền thông chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có
trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá
nhân yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính);
+ Sở
Thông tin Truyền thông chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu
cầu thực hiện thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b)
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin và Truyền thông) hoặc
nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung
tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ, Tết theo quy định)
-
Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều:
Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ gồm có:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh;
+ Danh
mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
f)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
h)
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn xin đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh (Mẫu số
30 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của
Bộ Thông tin và Truyền thông);
-
Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh (Mẫu số 31 - Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
j)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII thông qua ngày 20/11/2012;
- Nghị
định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
-
Thông tư 214/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
*Ghi
chú: phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........ (nếu có)
|
...... , ngày........ tháng......... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi: .................................................................(1)
- Tên
tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
..................................................................
- Trụ
sở (địa chỉ): .......................................................... Số điện
thoại: .............................
- Căn
cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài,...............................................
(ghi
tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy
phép nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng
số tên xuất bản phẩm:...........................................................................................
2. Tổng
số bản:
..................................................................................................................
3. Tổng
số băng, đĩa, cassette:
...........................................................................................
4. Từ
nước (xuất xứ):.........................................................................................................
5.
Tên nhà cung cấp/Nhà xuất bản:
...................................................................................
6. Cửa
khẩu nhập:
..............................................................................................................
Kèm
theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá
nhân............................................... xin cam kết thực hiện đúng
các quy định của Luật xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề
nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở
.................................................. xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu
là tổ chức)
|
Chú
thích:
(1)
Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
- Đối
với cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố
Hà Nội đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở
thành phố Hà Nội;
-
Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên
trên đơn đề nghị thì ghi Sở nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm
được nhập khẩu.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… , ngày........... tháng........... năm ..........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, ngày......... tháng......... năm.........)
I-
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
ST T
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của XBP
|
Tên xuất bản phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử dụng
|
Hình thức khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng, cassette
|
Hình thức khác
|
Nhà cung cấp:........
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp:.......
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký tên, đóng dấu)
II-PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây
được Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở... cấp Giấy phép nhập khẩu số...../
ngày.....tháng.....năm..........
Chú thích: (1)
Danh mục phải được Cục Xuất bản, In và Phát hành, Sở đóng dấu giáp lai với giấy
Giấy phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục. Nếu Danh mục đăng ký trên
Cổng Thông tin Một cửa Quốc gia thì không cần đóng dấu giáp lai tại CXBIPH hoặc
Sở)
7. Cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước
1: cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương; chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở trung ương đặt tại địa
phương chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được
quy định tại thủ tục này.
- Bước
2: nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh (gọi là Trung tâm)
(kios của Sở Thông tin và Truyền thông) hoặc nộp trực tuyến trên trang dịch
vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp
hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ; chuyển giao về Sở
Thông tin và Truyền thông.
- Bước
3: Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết
hồ sơ lên Phần mềm quản lý và trả kết quả hồ sơ.
- Bước
4: kết quả hồ sơ được trả qua một trong hai hình thức:
+ Sở
Thông tin và Truyền thông chuyển trả ra Trung tâm Hành chính công (Trung tâm có
trách nhiệm giao trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho tổ chức/cá
nhân yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính);
+ Sở
Thông tin Truyền thông chuyển trả trực tiếp đến địa chỉ của tổ chức/cá nhân yêu
cầu thực hiện thủ tục hành chính (qua đường bưu điện).
b)
Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trung tâm Hành chính công của tỉnh (kios của Sở Thông tin và Truyền thông) hoặc
nộp trực tuyến trên trang dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ
https://dichvucong.dongnai.gov.vn/ hoặc nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung
tâm (Số 236, đường Phan Trung, phường Tân Tiến, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng
Nai).
Thời
gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong ngày làm việc (trừ thứ Bảy, Chủ nhật
và các ngày lễ, Tết theo quy định)
-
Sáng: Từ 07giờ00 đến 11giờ30;
- Chiều:
Từ 13giờ00 đến 16giờ30.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy phép trong đó ghi rõ mục đích, thời gian, địa điểm và tên các
đơn vị tham gia triển lãm, hội chợ;
+
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm, hội chợ theo mẫu quy định.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)
Thời hạn giải quyết: 5 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
f)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Thông tin và Truyền thông.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.
h)
Lệ phí: Không.
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm (Mẫu số 33-
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông);
-
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ (Mẫu số 34 - Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
j)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
k)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Xuất bản số 19/2012/QH13 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII thông qua ngày 20/11/2012;
- Nghị
định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
-
Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định
số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.
*Ghi
chú: phần in nghiêng là nội dung sửa đổi
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/ …… (nếu có)
|
…… , ngày…...... tháng…...... năm...........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép tổ chức triển lãm/hội chợ xuất bản phẩm
Kính gửi:
................................................................ 12
Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp
phép:.....................................................................
Trụ sở
(địa chỉ): ................................................... Số điện thoại:
.............................
Căn cứ
quy định pháp luật hiện hành về tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, đề
nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành/ Sở xem xét, cấp giấy phép tổ chức triển
lãm/hội chợ xuất bản phẩm với các thông tin sau đây:
- Mục
đích triển lãm/hội chợ ....................................................................................
...................................................................................................................................
- Thời
gian từ ngày........ tháng........ năm........ đến ngày........ tháng........
năm........
- Tại
địa điểm:
...........................................................................................................
Kèm
theo đơn này:
-
Danh mục xuất bản phẩm để triển lãm/hội chợ;
-
Danh sách các đơn vị tham gia.
Tên tổ
chức/cá nhân đề nghị .......................cam kết thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm và các quy định pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu
có)
|
12 Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như sau:
-
Cơ quan, tổ chức ở Trung ương; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến
Cục Xuất bản, In và Phát hành - Bộ Thông tin và Truyền thông;
-
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương và chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức ở Trung ương đặt tại địa
phương gửi hồ sơ đến Sở sở tại.
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)…
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......... , ngày.......... tháng...... năm...........
|
DANH MỤC XUẤT BẢN PHẨM ĐỂ TRIỂN LÃM/HỘI CHỢ
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm, ngày.... tháng.... năm.....)