ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 196/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 01
tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 72/TTr-SNN ngày 30 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban
hành và bãi bỏ của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục
hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính số 1, 2, 3 khoản III, mục
B, phần I, II tại Quyết định số 105/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan
hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số:196/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Chăn nuôi
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối
với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
Tổng cộng: 04 thủ tục
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và phát triển nông
thôn
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
Thông tư số 02/2020/TT- BNNPTNT ngày 28/02/20120
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA CẤP TỈNH: 04 TTHC
I. Lĩnh vực Chăn nuôi:
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Kon Tum (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản
xuất).
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 2. Kiểm tra nội dung hồ sơ:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công
chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu
thiếu. Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy
đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ
- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có
thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20
ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số
05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục
và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được
thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
+ Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế,
chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt
hàng:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu phải
đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
Bước 4. Sau khi cơ sở đạt các yêu cầu đáp ứng
điều kiện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp và chuyển Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Kon Tum để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu).
- Bản thuyết minh điều
kiện sản xuất (theo mẫu).
- Quy trình kiểm
soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo mẫu).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn
nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh,
thức ăn đậm đặc: 25 ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế
biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng:
10 ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ
lục I Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 21/01/2020).
- Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi (Mẫu số 02.TACN Phụ lục I Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất
thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 03.TACN Phụ lục I
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn
nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực
bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo
quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt
giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất
thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn
chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không
phôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức
ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường,
có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản
xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy
vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp
chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức
ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát
tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm
soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm;
có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để
tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo
hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất
lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học
trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ
thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng
sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa
các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức
ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn
nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b,
d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19/11/2018.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ.
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi:
………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ............... Số fax:
.................. E-mail: ..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Quyết định thành lập:
……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ
thể như sau:
STT
|
Loại sản phẩm
thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết
kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại: □
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC I
MẪU THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 02.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THUYẾT MINH
Điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số
…… ngày … tháng
…..năm…)
1. Tên cơ sở sản xuất:
..................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi đăng ký sản xuất:
.............................
.....................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn (kèm
theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt (GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn
thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
..........................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất
đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng,
mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
....., ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC I
MẪU QUY TRÌNH KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI.
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 03.TACN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
QUY TRÌNH
Kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số …… ngày …
tháng …..năm…)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi
do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc nguyên liệu
và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất (đối
với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng nước phục vụ
sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
(nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng nước và có
biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người chịu trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu
trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực nhà cung cấp nguyên liệu
để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng nguyên liệu (thông
qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản phẩm, hạn sử
dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu thử nghiệm…).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm các chỉ tiêu
chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản nguyên liệu, kế hoạch
giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu không đạt chất
lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu và
thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với bao bì, vật dụng
chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn
chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát chất lượng bao bì, vật
dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất và thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi mà quá
trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn, nguyên liệu
đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi nhãn, bảo quản,
ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của các nguyên liệu có
trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh giá chất lượng
và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên nguyên tắc đánh
giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản thành phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các thức ăn thành phẩm
không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục khi phát hiện không
thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm. đ) Kiểm
soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái chế, thử nghiệm sau
tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả tái chế không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng loại thức ăn (vị trí
lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách lấy mẫu….).
- Quy định về ghi thông tin để nhận biết và truy xuất
nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và biện pháp xử lý mẫu
sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng cụ, thiết bị
phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái cho các thiết bị đo
lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp thiết bị không bảo
đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng phương pháp kiểm
soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn vị bên ngoài phải
được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị, dụng
cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực sản
xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải thì cơ sở
đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối với cơ sở sản
xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch thiết bị, dây chuyền
sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng kháng sinh trong
sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục, xử lý khi phát
hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và khách thăm quan
cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người ngoài ra, vào và
khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi thăm quan khu vực sản
xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu trách nhiệm.
|
.....,ngày
....... tháng ....... năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
|
2. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ theo thành phần hồ sơ;
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu thiếu. Sau đó chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện nếu thiếu.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (trường hợp
nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng).
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi và gửi đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum để trả cho tổ chức, cá nhân;
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 5. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ sở,
tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 01.TACN Phụ
lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn
nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực
bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo
quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt
giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản
xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức
ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo,
không phôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa
thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn
nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp
chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức
ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát
tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm
soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm;
có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để
tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo
hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất
lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học
trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực
phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng
sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa
các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức
ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn
nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, b, d,
đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này (Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính)
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19/11/2018.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ.
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ………….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi:
………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị: ...................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
......................................................................................
- Số điện thoại: ............... Số fax:
.................. E-mail: ..................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Quyết định thành lập:
……………………………………………………………………...
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể
như sau:
STT
|
Loại sản phẩm
thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết
kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lại lần đầu: □
Đăng ký cấp lại: □ Lý do đăng ký cấp lại: □
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ….
tháng….. năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 2. Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu thiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu thiếu.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp
và PTNT yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4. Khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ,
+ Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20
ngày làm việc Sở Nông nghiệp và PTNT thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế
của cơ sở chăn nuôi.
+ Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong
thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục
và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Sở Nông nghiệp và PTNT để
được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Bước 5. Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế,
Sở Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi; trường hợp
từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chuyển Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chăn nuôi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả cho tổ
chức, cá nhân.
Bước 6. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
(theo mẫu).
- Bản thuyết minh về
điều kiện chăn nuôi (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
25 ngày làm việc khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành
chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản
6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động
chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp
với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn
nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo
đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm
sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi
trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn
gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị
vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều
21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19/11/2018.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ.
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp
ngày...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc ………………………………………………………………………;
Gia cầm: ……………………………………………………………………..;
Vật nuôi khác ………………………………………………………………..;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN THUYẾT MINH
VỀ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 02.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN THUYẾT MINH
Về điều kiện chăn
nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN NUÔI
1. Tên cơ sở chăn nuôi: …………………………………………………..
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ………………………………………
3. Địa chỉ: ….. Số điện thoại: …. Email:
………………………………….
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng):
………………..……………...
5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi: m2,
trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):
…………………………………………..
b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2):
……………………………………..
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng: ……………………………………………..………….
b) Nhu cầu nước (m3/năm):
………………………………….…………....
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):
…………………………………..
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết
kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.
3. Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình
chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
- Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 2. Công chức tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ
theo thành phần hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu thiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, công chức xem xét tính đầy đủ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định
thì thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện nếu thiếu.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn;
trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau đó chuyển
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Kon Tum để trả cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường mạng
- Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Dịch vụ công trực tuyến.
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy
mô lớn (theo mẫu).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng
nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đã được
cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải
quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
|
Kết quả
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi
(Mẫu số 01.ĐKCN
Phụ lục I Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020).
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển ngành
chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 5 và khoản
6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động
chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị phù hợp với từng
loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn
nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo
đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm
sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi
trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn
gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật
nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản 2 Điều
21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ).
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19/11/2018.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ.
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
Mẫu số 01.ĐKCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố.............
Họ và tên chủ cơ sở chăn
nuôi....................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........cấp
ngày ...../..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia súc ………………………………………………………………………;
Gia cầm: ……………………………………………………………………..;
Vật nuôi khác ………………………………………………………………..;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại: □
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
………………………………………
Các văn bản kèm theo (nếu có): ……………………………………..…
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm .......
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|