|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 865/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc tỉnh Kon Tum
Số hiệu:
|
865/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 865/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 72/TTr-BDT ngày 27 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ngành Dân
tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh Kon Tum (Kèm theo danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn
hoá thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum; Quyết định số
386/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực chính sách dân tộc thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NGÀNH DÂN TỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KONTUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã:
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Khiếu nại - Tố cáo
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu.
|
2
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
3
|
Thủ tục tiếp công dân
|
4
|
Thủ tục xử lý đơn thư
|
PHẦN
II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Dân tộc:
1. Thủ tục: Xác định thôn đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1: Quy trình xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực
hiện theo trình tự sau:
1. Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều
2, Điều 3 của Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày 3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ
và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo các thôn tổ chức
xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã thuộc khu vực III, II,
I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, hồ sơ gửi cấp huyện
không quá 20 ngày làm việc.
- Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ
ngày nghĩ, lễ).
2. Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của
các xã, Ủy ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu
số và miền núi của huyện, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm
việc.
- Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ
ngày nghĩ, lễ).
3. Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các
huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định).
Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề
nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định, hồ sơ gửi
cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc.
- Thời gian: các ngành làm việc trong tuần (trừ
ngày nghĩ, lễ).
4. Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về
kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định không quá 30 ngày làm việc.
- Thời gian gửi hồ sơ về Ủy ban Dân tộc trước
ngày 01 tháng 6 hàng năm.
Bước 2: Sau khi có quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, UBND tỉnh công khai trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và chuyển Quyết
định đến Ban Dân tộc để công khai trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện, gồm:
- Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc
không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định 50/2016/QĐ-TTg ngày
3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt
khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
- Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực
III, II, I.
* Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh, gồm:
- Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc
khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt
khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn);
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định
kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi;
- 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quyết
định 50/2016/QĐ- TTg ngày 3/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ (hồ sơ cấp xã
gửi cấp huyện).
* Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc (01 bộ), gồm:
- Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
- Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng
minh kèm theo.
b) Số lượng hồ sơ:
- Cấp xã gửi cấp huyện: 02 bộ,
- Cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ
- Cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Không quá 75 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (tất cả các bước từ cấp xã đến Trung ương).
- Cấp xã: Thời gian xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp
huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành;
- Cấp huyện: Thời gian tổng hợp và hoàn thành các
thủ tục, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc;
- Cấp tỉnh: Thời gian thẩm định và hoàn thành các
thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc;
- Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết quả
xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của
Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, quyết định không quá 30 ngày làm việc.
* Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo quy định, trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ phải
có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực hiện.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Người có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính
phủ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban Dân tộc, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Kết quả
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
Không
|
Mẫu đơn, tờ
khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
1. Thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 có đủ điều kiện quy định tại Điều 2 và
Điều 3 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
* Điều 2. Tiêu chí xác định thôn đặc biệt
khó khăn
Thôn đặc biệt khó khăn là thôn có 1 trong 2 tiêu
chí sau:
1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở
lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
giai đoạn 2016 - 2020.
2. Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở
lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ 30%
trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có 2
trong
3 yếu tố sau (đối với các thôn có số hộ dân tộc
thiểu số từ 80% trở lên, cần có 1 trong 3 yếu tố):
a) Trục chính đường giao thông thôn hoặc liên
thôn chưa được cứng hóa theo tiêu chí nông thôn mới;
b) Từ 60% trở lên số phòng học cho lớp mẫu giáo
chưa được kiên cố;
c) Chưa có Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Điều 3. Xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và
miền núi được xác định theo ba khu vực: Xã khu vực III là xã có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; xã khu vực II là xã có điều kiện kinh tế
- xã hội còn khó khăn nhưng đã tạm thời ổn định; xã khu vực I là các xã còn lại.
1. Tiêu chí xã khu vực III:
Xã khu vực III là xã có ít nhất 2 trong 3 tiêu
chí sau:
a) Số thôn đặc biệt khó khăn còn từ 35% trở lên
(tiêu chí bắt buộc);
b) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 65% trở
lên (trong đó tỷ lệ hộ nghèo từ 35% trở lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
giai đoạn 2016 - 2020;
c) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở
lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở
lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có ít nhất 3
trong 6 điều kiện sau (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ 60% trở lên, cần
có ít nhất 2 trong 6 điều kiện):
- Trục chính đường giao thông đến Ủy ban nhân dân
xã hoặc đường liên xã chưa được nhựa hóa, bê tông hóa theo tiêu chí nông thôn
mới;
- Trường mầm non, trường tiểu học hoặc trường
trung học cơ sở chưa đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Chưa đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo quy
định của Bộ Y tế;
- Chưa có Trung tâm Văn hóa, Thể thao xã theo quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Còn từ 20% số hộ trở lên chưa có nước sinh hoạt
hợp vệ sinh;
- Còn từ 40% số hộ trở lên chưa có nhà tiêu hợp vệ
sinh theo quy định của Bộ Y tế.
2. Tiêu chí xã khu vực II:
Xã khu vực II là xã có 1 trong 3 tiêu chí sau:
a) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 55% trở
lên (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ 30% trở
lên) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có không đủ
3 trong 6 điều kiện (đối với xã có số hộ dân tộc thiểu số từ 60% trở lên, có
không đủ 2 trong 6 điều kiện) quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 của Quyết định
này;
b) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 15% đến dưới
55% (các tỉnh khu vực Đông Nam Bộ, khu vực đồng bằng sông Cửu Long từ 15% đến
dưới 30%) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020;
c) Tổng tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo dưới 15% theo
chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020 và có ít nhất một thôn đặc
biệt khó khăn.
3. Tiêu chí xã khu vực I:
Là các xã còn lại thuộc vùng dân tộc thiểu số và
miền núi không phải xã khu vực III và xã khu vực II.
2. Việc xác định được tiến hành theo đúng quy
trình, thủ tục quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
* Điều 4. Quy trình thủ tục và thời gian
xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
1. Quy trình thủ tục:
Quy trình xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã khu
vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi được thực hiện theo
trình tự sau:
a) Cấp xã: Căn cứ tiêu chí quy định tại Điều 2,
Điều 3 của Quyết định này và các điều kiện cụ thể của xã, Ủy ban nhân dân xã
chỉ đạo các thôn tổ chức xác định thôn đặc biệt khó khăn; tổ chức xác định xã
thuộc khu vực III, II, I; lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân huyện về kết quả
xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
b) Cấp huyện: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các xã, Ủy
ban nhân dân huyện chỉ đạo tổng hợp và lập báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết
quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi của huyện;
c) Cấp tỉnh: Sau khi nhận đủ hồ sơ của các huyện,
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thẩm định (Cơ quan công tác dân tộc thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan thẩm định).
Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh lập Báo cáo thẩm định và đề
nghị Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
d) Cấp Trung ương: Sau khi nhận đủ hồ sơ về kết
quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi của Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định, Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra và tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Thời gian:
a) Cấp xã: Thời gian xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc khu vực III, II, I và hoàn thành các thủ tục, hồ sơ gửi cấp
huyện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành;
b) Cấp huyện: Thời gian tổng hợp và hoàn thành
các thủ tục, hồ sơ gửi cấp tỉnh thẩm định không quá 10 ngày làm việc;
c) Cấp tỉnh: Thời gian thẩm định và hoàn thành
các thủ tục, hồ sơ gửi cấp Trung ương không quá 15 ngày làm việc;
d) Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo quy định, trong
thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhận hồ sơ phải
có văn bản trả lời và hướng dẫn để địa phương biết, thực hiện.
*Điều 5. Hồ sơ xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
1. Hồ sơ cấp xã gửi cấp huyện: 2 bộ, gồm:
a) Bảng đánh giá của các thôn về mức độ đạt hoặc
không đạt tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này;
b) Danh sách thôn được xác định thuộc diện đặc biệt
khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn;
c) Báo cáo về kết quả xác định xã thuộc khu vực
III, II, I.
2. Hồ sơ cấp huyện gửi cấp tỉnh: 01 bộ, gồm:
a) Báo cáo đánh giá kết quả xác định thôn đặc biệt
khó khăn, xã thuộc khu vực III, II, I kèm: Bảng tổng hợp danh sách các xã thuộc
khu vực III, II, I; bảng tổng hợp danh sách các thôn (bao gồm cả thôn đặc biệt
khó khăn và thôn không thuộc diện đặc biệt khó khăn);
b) Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm định
kết quả xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi;
c) 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 5 của
Quyết định này.
3. Hồ sơ cấp tỉnh gửi Ủy ban Dân tộc: 01 bộ, gồm:
a) Báo cáo kết quả xác định thôn đặc biệt khó
khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, kèm danh sách tổng hợp thôn
đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Báo cáo thẩm định và các văn bản, tài liệu chứng
minh kèm theo.
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 50/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 11
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020.
|
2. Thủ tục: Công nhận người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1: Lập danh sách đề nghị công nhận người
có uy tín:
1. Căn cứ hướng dẫn của Cơ quan công tác
dân tộc cấp tỉnh và sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Trưởng thôn chủ
trì tổ chức họp dân (có sự tham gia của ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong
thôn) phổ biến về nội dung chính sách, tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có
uy tín quy định tại Điều 4 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg và tiến hành đề cử
danh sách bình chọn người có uy tín (theo Mẫu
số 01 kèm theo Quyết định này) gửi Trưởng ban công tác mặt trận thôn.
2. Khi nhận được danh sách đề cử bình chọn
người có uy tín của Trưởng thôn, Trưởng ban công tác mặt trận thôn chủ trì tổ
chức họp liên tịch với sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công
tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn tiến hành
bình chọn (theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết
định này) và lập hồ sơ đề nghị công nhận người có uy tín (01 bộ hồ sơ gồm:
văn bản đề nghị và biên bản họp liên tịch theo Mẫu số 02 kèm theo Quyết định này) gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì, tổng
hợp với các ban, ngành liên quan của xã kiểm tra kết quả bình chọn của các
thôn (theo Mẫu số 03 kèm theo Quyết định
này) và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và biên bản
theo Mẫu số 03) gửi Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm
tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, danh sách theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản
tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã) gửi Ban Dân tộc tỉnh tỉnh;
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình công nhận người
có uy tín:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của các huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp,
thống nhất với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành
chức năng liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình, dự thảo Quyết định
kèm theo danh sách đề nghị công nhận người có uy tín theo Mẫu số 04 kèm theo Quyết định này và bản
tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa
bàn tỉnh trước 15 tháng 12 của năm và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp theo quy định.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Tại cấp thôn, xã:
- Cấp thôn, làng:
+ Trưởng thôn lập Biên bản, danh sách bình chọn
người có uy tín (theo mẫu)
+ Trưởng ban công tác mặt trận thôn lập hồ sơ:
. Văn bản đề nghị
. Biên bản họp liên tịch (theo mẫu)
* Cấp xã:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
- Biên bản kiểm tra (theo mẫu)
* Cấp huyện:
- Văn bản đề nghị, kèm theo danh sách (theo mẫu)
- Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các xã
* Cấp tỉnh:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận, phê duyệt
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt danh sách người có uy tín;
- Biểu tổng hợp danh sách người có uy tín đề nghị
phê duyệt (theo mẫu)
- Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý và hoàn thành trước ngày 15 tháng
12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức; Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: đại diện Chi ủy, chính quyền,
Ban công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn;
Công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan.
|
Kết quả
|
Quyết định hành chính
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
- Biên bản Hội nghị dân cư thôn đề cử người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu
số 01 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
- Biên bản họp liên tịch thôn bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (mẫu số 02 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
- Biên bản kiểm tra kết quả bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín năm ….. (mẫu
số 03 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
- Tổng hợp danh sách bình chọn, đề nghị công nhận
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm……(mẫu số 04 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
- Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần
dân tộc, cư trú hợp pháp tại Việt Nam;
- Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương;
- Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp
trong các phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật
tự, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc;
- Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập
quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc
và cộng đồng dân cư;
- Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc
thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người dân
trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
Điều kiện:
- Mỗi thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số có ít nhất
1/3 số hộ gia đình hoặc số nhân khẩu là người dân tộc thiểu số được bình chọn
01 (một) người có uy tín;
- Trường hợp thôn không đủ Điều kiện quy định tại
điểm a Khoản 3 Điều 4 của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg hoặc có nhiều thành Phần
dân tộc cùng sinh sống, căn cứ tình hình thực tế và đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
số lượng người có uy tín được bình chọn, nhưng tổng số người có uy tín được
bình chọn không vượt quá tổng số thôn của vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn
tỉnh.
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy
tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
DÂN CƯ THÔN
Đề cử người có uy
tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm, tại thôn (ghi rõ địa
điểm tổ chức).............................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ...................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên, chức
danh) ...................................................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (ghi rõ họ, tên,
chức danh): .....................................................
- Số hộ gia đình dự họp/tổng số hộ trong thôn:
..........................................................................
- Chủ trì: Ông (bà): ………………….. Chức danh: Trưởng
thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.........................................................................................
Sau khi nghe Trưởng thôn phổ biến về tiêu chí, Điều
kiện bình chọn người có uy tín và nội dung chính sách quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ, hội nghị đã thống nhất đề
cử người có uy tín của thôn năm. như sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
Số người
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên của đại diện 03 hộ dân dự họp)
|
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng thôn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú: Mỗi thôn đề cử không quá
02 người. Người được đề cử phải đạt trên 50% tổng số đại biểu dự họp đồng ý và
có tỷ lệ cao nhất (bằng hình thức biểu quyết giơ tay).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
TỊCH THÔN
Bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Hôm nay, ngày.... tháng... năm..., tại thôn (ghi rõ
địa điểm tổ chức) .........................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh): ...................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng
thôn hoặc Phó trưởng thôn):............................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử
01 người đại diện tham dự, ghi rõ họ, tên, chức danh):
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ,
tên): (tối thiểu 03 hộ gia đình)
- Chủ trì: Ông (bà): ………………. Chức danh: Trưởng ban
Công tác Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
.........................................................................................
Sau khi xem xét danh sách đề cử của thôn; căn cứ
tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất đề nghị công nhận người
có uy tín của thôn năm như sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số người (số
phiếu)
|
Tỷ lệ %
|
Số người (số
phiếu)
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính
quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết giơ tay do Hội nghị
quyết định. Người được bình chọn, đề nghị là người có uy tín phải đạt trên 50%
tổng số đại biểu dự hợp đồng ý và có tỷ lệ bình chọn cao nhất.
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn tham dự
với vai trò giám sát, không tham gia bỏ phiếu hoặc biểu quyết bình chọn người
có uy tín; trường hợp bình chọn bằng bỏ phiếu kín, tổ kiểm phiếu phải có sự
tham gia của đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn.
- Trường hợp có nhiều hơn số lượng người được bình
chọn/thôn mà có kết quả bình chọn bằng nhau thì đưa cả vào danh sách bình chọn
gửi UBND xã/phường/thị trấn xem xét, quyết định.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Kết quả bình chọn,
đề nghị công nhận người có uy tín năm …..
Hôm nay, ngày....tháng...năm. , tại UBND xã (ghi
rõ địa điểm tổ chức)
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):..............................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):................................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):..............................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh):....................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị
trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)..............................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………… Chủ tịch (hoặc Phó
CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ....................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra;
căn cứ tiêu chí, Điều kiện bình chọn người có uy tín quy định tại Quyết định số
12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc họp thống nhất:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ Chuyên môn
|
Kết quả
|
Đủ Điều kiện
|
Không đủ Điều
kiện
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính
quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công
an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Nêu rõ lý do các trường hợp đủ Điều kiện hoặc
không đủ Điều kiện trong danh sách bình chọn, đề nghị công nhận người có uy tín
của các thôn gửi UBND xã/phường/thị trấn.
- Trường hợp thôn gửi danh sách đề nghị công nhận
người có uy tín vượt quá số lượng được bình chọn (do có kết quả bình chọn ở cuộc
họp liên tịch thôn cao bằng nhau) thì các thành viên tham gia dự họp của UBND
xem xét, quyết định chọn đủ số lượng người có uy tín được bình chọn của thôn
đó.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỔNG HỢP DANH
SÁCH
Bình chọn, đề nghị
công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm…………
Số TT
|
Họ, tên NCUT
|
Năm sinh/ Giới tính
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn hóa Chuyên môn
|
Thành Phần người có uy tín
|
Đảng viên
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Già làng
|
Trưởng dòng họ/Tộc trưởng
|
Trưởng thôn và tương đương
|
CB hưu
|
Chức sắc tôn giáo
|
Thầy mo, thầy cúng
|
Nhân sĩ, trí thức
|
Doanh nhân, người sản xuất giỏi
|
Thành Phần khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.UBND …..
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Cột (2): Ghi NCUT (người có uy tín) theo từng xã
trong huyện;
- Cột (6): Ghi cụ thể thôn bản, buôn làng, tổ dân
phố và tương đương;
- Các cột từ cột (8) đến cột (16): Ghi cụ thể, đúng
thành Phần của NCUT;
- Cột (17): Nếu NCUT là đảng viên Đảng cộng sản Việt
Nam thì đánh dấu (x) vào cột này. Nếu không phải thì ghi số 0 vào cột này.
3. Thủ tục: Đưa ra khỏi danh sách người
có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Trình tự thực
hiện
|
Bước 1: Đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có
uy tín:
Khi có các trường hợp Người có uy tín chết; Người
có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc do sức khỏe yếu, tự nguyện xin
rút khỏi danh sách người có uy tín (theo mẫu
số 05 Quyết định này); Người có uy tín vi phạm pháp luật; Người có uy tín
mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hiện hành; Người có
uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo đủ các tiêu chí theo quy định tại Khoản
1 Điều 4 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ; Trưởng ban công tác Mặt trận thôn tổ chức
họp liên tịch (có sự tham gia của đại diện Chi ủy, chính quyền, Ban công tác
Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn), lập biên bản họp
(theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định
này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản họp
theo Mẫu số 06 kèm theo Quyết định
này và các giấy tờ có liên quan) đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy
tín.
Bước 2: Kiểm tra, lập hồ sơ đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của thôn, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra và lập
hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị, biên bản theo Mẫu số 07 kèm theo Quyết định này và các
giấy tờ liên quan) gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, kiểm
tra và lập hồ sơ (01 bộ gồm: văn bản đề nghị kèm theo danh sách và bản tổng hợp
hồ sơ đề nghị của xã) gửi Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh.
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ, trình ban hành quyết
định đưa ra khỏi danh sách người có uy tín:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ của huyện, Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với cơ quan công an cấp tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng
liên quan hoàn thiện hồ sơ (01 bộ gồm: tờ trình kèm theo danh sách đề nghị
đưa ra khỏi danh sách người có uy tín; dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của các huyện và các giấy tờ có liên quan khác),
thống nhất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trên địa bàn tỉnh và gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp
theo quy định.
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua dịch vụ bưu
chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Cấp thôn:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu),
- Biên bản họp (theo mẫu)
- Các giấy tờ có liên quan
* Cấp xã:
- Văn bản đề nghị,
- Biên bản kiểm tra (theo mẫu)
- Các giấy tờ liên quan
* Cấp huyện:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách
- Bản tổng hợp hồ sơ đề nghị của xã
* Cấp tỉnh:
- Tờ trình Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo danh sách
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
Dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số;
- Bản tổng hợp hồ sơ của UBND các huyện đề nghị
Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra khỏi danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Các giấy tờ/tài liệu liên quan khác (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải quyết là 15 (mười lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lý.
|
Đối tượng thực
hiện
|
Tổ chức; Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Chi ủy, chính quyền, Ban công
tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể và đại diện hộ dân trong thôn; Công an cấp
tỉnh, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các ngành chức năng liên quan
|
Kết quả
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai
|
- Đơn đề nghị rút khỏi danh sách người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số (Mẫu
số 05 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
- Biên bản họp liên tịch thôn đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm …… (Mẫu số 06 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
- Biên bản kiểm tra đề nghị đưa ra khỏi danh sách
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số năm… (Mẫu số 07 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg)
|
Yêu cầu, điều
kiện
|
- Người có uy tín chết.
- Người có uy tín đã chuyển nơi khác sinh sống hoặc
do sức khỏe yếu, tự nguyện xin rút khỏi danh sách người có uy tín (theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này).
- Người có uy tín vi phạm pháp luật.
- Người có uy tín mất năng lực hành vi dân sự
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Người có uy tín giảm sút uy tín, không đảm bảo
đủ các tiêu chí như: Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành Phần dân tộc,
cư trú hợp pháp tại Việt Nam; Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định
của địa phương; Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các
phong trào thi đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ
gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết các dân tộc; Hiểu biết về văn hóa truyền thống,
phong tục, tập quán dân tộc; có mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong
dòng họ, dân tộc và cộng đồng dân cư; Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào
dân tộc thiểu số trong phạm vi nhất định bằng lời nói, qua việc làm, được người
dân trong cộng đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3
năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy
tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Rút khỏi danh
sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Kính gửi:
|
- Ban công tác Mặt trận thôn……………………..
- UBND xã/phường/thị trấn………………………
|
Họ và tên người có uy tín:
..................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
........................................................................................................
Dân tộc:
..............................................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:
......................................................................................................
Hiện đang là người có uy tín của thôn:
..............................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị các cấp quản lý xem xét,
cho phép tôi được rút khỏi danh sách người có uy tín của thôn
Lý do*:
.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
…………., ngày…..
tháng..... năm....
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi cụ thể lý do tự xin rút khỏi danh sách người
có uy tín (ví dụ: do sức khỏe yếu; gia đình chuyển đi nơi khác sinh sống );
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN HỌP LIÊN
TỊCH THÔN
Đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm ……….
Hôm nay, ngày….. tháng …..năm….., tại thôn (ghi
rõ địa điểm tổ chức)...................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Chi ủy thôn (ghi rõ họ, tên, chức
danh):
.....................................................................
- Đại diện chính quyền (ghi rõ họ, tên Trưởng
thôn hoặc Phó trưởng thôn) ................................
- Đại diện Mặt trận (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...........................................................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể (Mỗi đoàn thể cử
01 người đại diện tham dự; ghi rõ họ, tên, chức danh).
- Đại diện hộ gia đình DTTS trong thôn (ghi rõ họ,
tên): tối thiểu 03 hộ gia đình.
- Chủ trì: Ông (bà): Chức danh: Trưởng ban Công tác
Mặt trận thôn.
- Thư ký (ghi rõ họ, tên, chức danh):
...................................................................................
Căn cứ Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018
của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào
dân tộc thiểu số, sau khi xem xét, đánh giá các mặt và ý kiến tham gia của đại
diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp đối với:
1. Ông/Bà: ……..năm sinh... dân tộc.... cư trú tại
………………………………………………;
các thành viên tham dự họp thống nhất (với ………..số
phiếu/tổng số phiếu………….= %).
2. Các thành viên dự họp thống nhất đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, đưa ra khỏi danh sách người có uy tín đối với:
Ông/Bà:
..............................................................................................................................
- Lý do (nêu cụ thể lý do đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín): Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện chính
quyền
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Chi ủy
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện các
Đoàn thể
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện hộ dân
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Trường hợp người có uy tín
chết: không tổ chức họp liên tịch. Trưởng thôn làm văn bản đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín gửi UBND cấp xã;
- Trường hợp tự nguyện xin rút khỏi danh sách người
có uy tín cần có đơn theo Mẫu số 05 kèm theo Quyết định này;
- Đại biểu đại diện hộ gia đình trong thôn không
tham gia bỏ phiếu, nhưng tham gia vào tổ kiểm phiếu để giám sát kết quả bỏ phiếu
đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín của thôn.
Mẫu số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Đề nghị đưa ra khỏi
danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số Năm………….
Hôm nay, ngày....tháng...năm, tại UBND xã (ghi
rõ địa điểm tổ chức).........................................
Chúng tôi gồm:
- Đại diện Đảng ủy xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):..............................................
- Đại diện UBND xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh): ..............................................
- Đại diện Công an xã/phường/thị trấn (ghi rõ họ,
tên, chức danh):..............................................
- Đại diện Ủy ban MTTQ xã/phường/thị trấn (ghi
rõ họ, tên, chức danh):....................................
- Đại diện các tổ chức đoàn thể của xã/phường/thị
trấn (Mỗi đoàn thể cử 01 người tham gia; ghi rõ họ, tên, chức danh)..............................................................................................................
- Chủ trì: Ông (bà) ………………………. Chủ tịch (hoặc Phó
CT) UBND xã/phường/thị trấn.
- Thư ký: Ông (bà) (ghi rõ họ, tên, chức danh) ...................................................................
Căn cứ đề nghị của các thôn và kết quả kiểm tra;
căn cứ các quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng
Chính phủ và ý kiến tham gia của đại diện các ban, ngành, đoàn thể dự họp, cuộc
họp thống nhất đề nghị UBND huyện/quận/thị xã xem xét đưa ra khỏi danh sách người
có uy túi năm đối với các trường hợp sau:
Số TT
|
Họ và tên
|
Giới tính/ Năm
sinh
|
Dân tộc
|
Nơi cư trú
|
Trình độ văn
hóa/ Chuyên môn
|
Kết quả *
|
Đủ Điều kiện
|
Không đủ Điều
kiện
|
Lý do*
|
Nam
|
Nữ
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ %
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản lập thành 02 bản, các đại diện có mặt nhất
trí ký tên./.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Công
an xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBMTTQ
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Đảng ủy
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
* Ghi chú:
- Thực hiện bỏ phiếu kín, người được đề nghị đưa ra
khỏi danh sách người có uy tín phải có trên 50% tổng số đại biểu dự họp bỏ phiếu
tán thành.
- Nêu rõ lý do các trường hợp đề nghị đưa ra hoặc
không đề nghị đưa ra khỏi danh sách người có uy tín.
Quyết định 865/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 865/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 công bố thủ tục hành chính ngành Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
989
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|