ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2771/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 21
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KIỂM LÂM THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023//TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3652a/QĐ-BNN-KL ngày 25 tháng
10 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực kiểm lâm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 4790/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực kiểm lâm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2024.
1. Bãi bỏ Quyết định số 859/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt 02 quy trình nội bộ được
sửa đổi, bổ sung trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết
định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Kiểm lâm
|
1
|
3.000159
|
Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất khẩu
|
Nghị định 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp
Việt Nam.
|
2
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp trồng, khai thác và cung
cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: KIỂM LÂM
1. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc gỗ trước khi xuất
khẩu (Dịch vụ công trực tuyến một phần - Mã số TTHC: 3.000159)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm phục
vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07
giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh: Công chức Một cửa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho chủ gỗ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc
bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng
gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 9 Nghị định 102/2020/NĐ-CP và xác
nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số
126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre,
tỉnh Bến Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm:
- Bản chính Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu
theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP*1;
- Bản chính Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc Bảng kê sản phẩm gỗ xuất
khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP.
Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp thuộc Nhóm I thì bảng kê gỗ không phải xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại*2;
- Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều
7 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý,
truy xuất nguồn gốc lâm sản (Thông tư số 26/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung
bởi Thông tư số 22/2023/TT-BNNTPNT).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 04 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng có thông tin vi phạm,
cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng thời hạn kiểm tra: 06 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
lô hàng gỗ xuất khẩu không phải là doanh nghiệp Nhóm I.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi
cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác
nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại trên Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 5 ban hành
kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP hoặc xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại
trên Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 120/2024/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ;
- Bảng kê gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ;
- Bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 06 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp Việt
Nam.
*Lưu ý phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu
số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........,
ngày.....tháng.......năm ......
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC GỖ XUẤT KHẨU
Kính
gửi (1):..............................
1. Tên
chủ gỗ (2): ....................; MST/MSDN/CMND/CCCD(3):.................
2. Địa chỉ (4): ...................; Số điện thoại:.................; Địa chỉ E-mail: …….
3. Địa điểm
kiểm tra (5):…………………………………………………..
4. Khối lượng/Trọng lượng/Số lượng gỗ:………………………………
5. Hồ sơ kèm theo (6):..................................................................................
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê
khai trong đề nghị này là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự trung
thực của thông tin.
Đề nghị (1)………….
xem xét kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ.
|
CHỦ GỖ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan Kiểm lâm sở tại nơi cất
giữ lô hàng gỗ.
(2) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên
giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc đầy đủ họ tên đối với cá
nhân.
(3) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc
mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc
số thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(4) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi rõ địa chỉ nơi cất giữ
lô hàng gỗ để cơ quan Kiểm lâm sở tại kiểm tra và xác nhận bảng
kê gỗ.
(6) Hồ sơ
theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này.
Mẫu số 05
……
……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1):
…. /BKGXK
|
Tờ số(2):
. …. Tổng số tờ: ……
|
BẢNG KÊ GỖ XUẤT KHẨU
1. Tên chủ gỗ(3):................….;
MST/MSDN/CMND/CCCD(4):..................
2. Địa chỉ(5): ................................................................................................
3. Số điện thoại:…......................; Địa chỉ
E-mail: .......................................
4. Tên tổ chức/cá nhân nhập khẩu(3):…..…………………....………………
5. Địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu (6):
………………………….………..
6. Quốc gia, vùng lãnh
thổ nhập khẩu: …..……………....………...………
7. Cảng/cửa khẩu xuất khẩu:…………………………………….………..
8. Nguồn gốc gỗ xuất khẩu(7):
□ Gỗ rừng trồng khai thác
trong nước.
□ Gỗ rừng tự nhiên khai
thác trong nước.
□ Gỗ nhập khẩu.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu
có):....ngày … tháng …. năm…
10. Thông tin về gỗ xuất khẩu:
TT
|
Số hiệu/ nhãn đánh
dấu (nếu có)
|
Tên gỗ
|
Quy cách đối với
gỗ tròn, gỗ xẻ, thanh tà vẹt, các loại ván
|
Số lượng (thanh/
tấm/ lóng)
|
Khối
lượng/trọng lượng (kg hoặc m3)
|
Ghi chú
|
Tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu
có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài(8)
|
Quốc gia, vùng lãnh
thổ nơi khai thác
|
Dài
|
Rộng
|
Đường kính hoặc
chiều dày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng
kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của
thông tin.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (9)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày……tháng …… năm …..
CHỦ GỖ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ gỗ;
trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loài gỗ trong cả
bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ quan Kiểm lâm sở tại ghi
số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào sổ theo dõi xác nhận bảng
kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo
số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác minh,
xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ 20/001:
20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất khẩu: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ theo từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức/đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp
hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước
công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ của tổ chức/cá nhân nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương ứng về nguồn gốc gỗ
(trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô tương ứng với nguồn gốc;
trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào các ô tương ứng với nguồn
gốc).
(8) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII
đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(9) Áp dụng đối với gỗ thuộc đối tượng phải xác nhận
theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở tại hoặc cơ
quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định này xác nhận
nội dung chủ gỗ đã kê khai.
Mẫu số 06
………
……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số(1): …./BKSPGXK
|
Tờ số(2):.……Tổng
số tờ:……
|
BẢNG
KÊ SẢN PHẨM GỖ XUẤT KHẨU
1. Tên chủ sản phẩm gỗ(3):
...…..; MST/MSDN/CMND/CCCD(4):.........
2. Địa chỉ chủ sản phẩm gỗ (5):
..................................................................
3. Số điện thoại: ...............................;
Địa chỉ E-mail: ................................
4. Tên tổ chức/cá nhân nhập khẩu(3):…………..………………....……......
5. Địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu(6): …………………..…......................
6. Quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu:……………...…...........................
7. Cảng/cửa khẩu xuất
khẩu:…………………………...............................
8. Nguồn gốc sản phẩm gỗ được
chế biến từ (7):
□ Gỗ rừng trồng khai thác trong nước.
□ Gỗ rừng tự nhiên khai thác trong nước.
□ Gỗ nhập khẩu.
9. Số hóa đơn theo quy định của Bộ
Tài chính (nếu có):….. Ngày … tháng … năm …
10. Thông tin sản phẩm gỗ:
TT
|
Tên sản phẩm gỗ(8)
|
Số hiệu/ nhãn đánh dấu (nếu
có)
|
Đơn vị tính
|
Tên gỗ nguyên liệu (9)
|
Số lượng sản phẩm
|
Khối lượng/ trọng lượng sản phẩm
|
Ghi chú
|
Tên phổ thông/ tên thương mại
|
Tên tiếng Anh (nếu có)
|
Tên khoa học
|
Nhóm loài (10)
|
Quốc gia, vùng lãnh thổ nơi khai thác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi/Tôi cam kết những nội dung kê khai trong bảng
kê này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực của
thông tin./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
KIỂM LÂM SỞ TẠI (11)
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
……, ngày……tháng
…… năm …..
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
LẬP BẢNG KÊ SẢN PHẨM GỖ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú:
Cuối mỗi trang của
bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của trang đó và có chữ ký của chủ sản
phẩm gỗ; trang cuối của bảng kê ghi tổng số lượng, khối lượng của từng loại sản
phẩm gỗ trong cả bảng kê.
(1) Số của bảng kê gỗ do cơ quan Kiểm lâm sở tại ghi
số thứ tự theo số bảng kê gỗ xác nhận trong năm và vào sổ theo dõi xác nhận bảng
kê đối với trường hợp gỗ phải xác minh, xác nhận hoặc chủ gỗ ghi số thứ tự theo
số bảng kê gỗ xuất khẩu đã lập trong năm đối với trường hợp gỗ không phải xác
minh, xác nhận của cơ quan Kiểm lâm trước khi xuất khẩu. Cách ghi theo ví dụ
20/001: 20 là năm 2020; 001 là số thứ tự bảng kê đã lập.
(2) Số thứ tự tờ Bảng kê gỗ xuất khẩu: Nếu bảng kê có
nhiều hơn 1 tờ thì người khai phải ghi rõ tờ số mấy, tổng số tờ trên từng trang
để các cơ quan có thẩm quyền có xác minh, kiểm tra.
(3) Ghi tên bằng tiếng Việt hoặc tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có) đối với tổ chức hoặc ghi đầy đủ họ tên đối với cá nhân.
(4) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp
hoặc mã số thuế đối với tổ chức/số chứng minh nhân dân hoặc số thẻ căn cước
công dân đối với cá nhân.
(5) Ghi địa chỉ trụ sở trên giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với tổ chức/địa chỉ thường trú trên chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân đối với cá nhân.
(6) Ghi địa chỉ tổ chức/cá nhân nhập khẩu.
(7) Chủ gỗ tích vào các ô tương ứng về nguồn gốc gỗ
(trường hợp lô hàng gỗ có 01 nguồn gốc thì tích vào 01 ô tương ứng với nguồn gốc;
trường hợp lô hàng gỗ có nhiều nguồn gốc thì tích vào các ô tương ứng với nguồn
gốc).
(8) Ghi theo mã HS mặt hàng sản phẩm gỗ theo quy định.
(9) Ghi tên gỗ nguyên liệu sử dụng để chế biến thành
sản phẩm, trường hợp sản phẩm gỗ sử dụng gỗ nguyên liệu hỗn hợp thì ghi lần
lượt tên loài gỗ sử dụng chế biến thành sản phẩm theo thứ tự ưu tiên sau: Tên
loài gỗ thuộc các Phụ lục CITES; tên loài gỗ thuộc Danh mục động vật rừng, thực
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm; trường hợp sản phẩm gỗ hỗn hợp là gỗ thông thường
thì ghi tên gỗ chiếm tỉ lệ cao nhất trong sản phẩm gỗ trước, sau đó đến loài gỗ
chiếm tỉ lệ thấp hơn.
(10) Ghi PLI đối với gỗ thuộc Phụ lục I CITES; ghi PLII
đối với gỗ thuộc Phụ lục II CITES; ghi IA đối với gỗ thuộc nhóm IA trong Danh
mục loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi IIA đối với gỗ thuộc nhóm IIA trong Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm; ghi TT đối với gỗ thuộc loài thông thường.
(11) Áp dụng đối với sản phẩm gỗ thuộc đối tượng phải
xác nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này; cơ quan Kiểm lâm sở
tại hoặc cơ quan được giao theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Nghị định
này xác nhận nội dung chủ sản phẩm gỗ đã kê khai.
2. Thủ tục: Phân loại doanh nghiệp trồng,
khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ (Dịch
vụ công trực tuyến một phần - Mã số TTHC: 3.000160)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng
một trong hai hình thức sau:
- Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo
hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân,
thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)
hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ
thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Công chức Một cửa
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính
tỉnh kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ cho doanh
nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp tự động phân loại doanh nghiệp.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện: Trong thời
hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức một cửa Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời tính
đầy đủ của hồ sơ cho doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận nhập thông tin vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp.
Bước 3: Thẩm định và trả kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông tin kê khai của doanh nghiệp, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP (sửa
đổi, bổ sung bởi Nghị định số 120/2024/NĐ-CP) để tự động phân loại doanh nghiệp
Nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp
tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm
lâm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ
thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh
làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo
kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp
được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh
nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy
định; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị
định số 102/2020/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 120/2024/NĐ-CP), Chi
cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại
doanh nghiệp Nhóm 1, Chi cục Kiểm lâm thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là
doanh nghiệp Nhóm I, Chi cục Kiểm lâm thông báo và nêu rõ lý do cho doanh
nghiệp biết. Đồng thời, gửi một bản thông báo kết quả phân loại về Cục Kiểm lâm
để tổng hợp và đăng tải công khai kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang
thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hoặc
qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 126A, đường
Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/ hoặc qua Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: (01 bộ).
01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 120/2024/NĐ-CP*3.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không kiểm tra, xác minh: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp phải kiểm tra, xác minh: 13 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề trồng, khai thác
và cung cấp gỗ rừng trồng, chế biến, nhập khẩu và xuất khẩu gỗ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Chi cục Kiểm lâm - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phân
loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc thông báo
nêu rõ lý do không phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
h) Phí, lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bảng kê khai
phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 08 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 120/2024/NĐ-CP .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 120/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2024
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống đảm bảo gỗ hợp pháp Việt
Nam.
*Lưu ý: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi,
bổ sung
Mẫu số 08
BẢNG
KÊ KHAI PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP(1)
STT
|
Nội dung kê
khai
|
Tự đánh giá(2)
|
Ghi chú(3)
|
Có
|
Không
|
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH
LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP (4)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh
nghiệp phải có tài liệu sau:
|
|
|
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh phù hợp với quy định pháp luật.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải
có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có);
|
|
|
|
b
|
Giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường (nếu
có) hoặc hoặc tài liệu chứng minh tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường
tùy theo quy mô, công suất hoạt động và ngành nghề kinh doanh theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa
cháy phải có tài liệu sau:
|
|
|
Tài liệu chứng minh đã tuân thủ quy định phòng cháy,
chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động
phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ
chức, cá nhân kinh doanh có vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của pháp
luật về thuế;
|
|
|
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định
của pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của
doanh nghiệp;
|
|
|
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
|
|
|
|
đ
|
Người lao động là thành viên
tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
|
|
|
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ
HỢP PHÁP (5)
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp
đối với doanh nghiệp nhập khẩu gỗ phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ nhập khẩu gỗ theo quy định pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ nguồn gốc
gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp xuất khẩu gỗ phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Hồ sơ xuất khẩu gỗ theo quy định pháp luật;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ
liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ hợp pháp
đối với doanh nghiệp chế biến gỗ phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
|
|
|
|
b
|
Bảng kê lâm sản theo quy định về quản lý, truy xuất
nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ
liền kề trước đó;
|
|
|
|
d
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp
luật về hồ sơ gỗ hợp pháp đối với doanh nghiệp trồng, khai thác và cung
cấp gỗ rừng trồng phải có các tài liệu sau:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng;
|
|
|
|
b
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định về quản
lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
|
|
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ khai thác gỗ theo quy định của pháp
luật;
|
|
|
|
d
|
Bản sao hồ sơ mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ;
|
|
|
|
đ
|
Báo cáo tình hình nhập, xuất lâm sản theo quy định.
|
|
|
|
|
......., ngày
.... tháng ... năm ...
DOANH NGHIỆP KÊ KHAI
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)(1)
|
Ghi chú:
Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp
kê khai phải thực hiện nội dung này.
(1) Doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng
gỗ tham gia phân loại gồm: Doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng,
chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu gỗ.
(2) Doanh nghiệp đánh dấu “X” vào ô tương ứng “Có” hoặc
“Không” tuân thủ.
(3) Trường hợp pháp luật trong lĩnh vực liên quan không
quy định doanh nghiệp phải thực hiện tiêu chí đó thì doanh nghiệp ghi rõ lý do
vào cột ghi chú tương ứng với tiêu chí.
(4) Doanh nghiệp đăng ký phân loại đều phải kê khai.
(5) Doanh nghiệp nhập khẩu gỗ kê khai mục 1; doanh nghiệp
xuất khẩu gỗ kê khai mục 2; doanh nghiệp kinh doanh, chế biến gỗ kê khai mục 3;
doanh nghiệp trồng, khai thác và cung cấp gỗ rừng trồng kê khai mục 4; doanh
nghiệp tham gia nhiều hoạt động thì kê khai vào các mục tương ứng với hoạt động
đó.