ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 859/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 25 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13 tháng 4 năm 2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực
lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1300/TTr-SNN ngày 19 tháng 4 năm
2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 01 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục
danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2022. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (thứ tự số 02) lĩnh vực lâm nghiệp ban hành
kèm theo Quyết định số 2804/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới ban hành
trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà
soát sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ (số 06) lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm
theo Quyết định số 3041/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính
lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Lâm nghiệp
|
1
|
3.000160
|
Phân loại doanh nghiệp chế biến và
xuất khẩu gỗ
|
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 859/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 4 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: LÂM NGHIỆP
Thủ tục: Phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực
hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
+ Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để
đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
+ Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng
được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre, số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, Tết) hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm nhập
thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước 2:
Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Chi cục Kiểm lâm vào Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại
doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
+ Trường hợp có nghi ngờ những thông
tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu
số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo, Chi cục Kiểm lâm phối hợp
với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự
kê khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông và thông báo kết quả xác minh
cho doanh nghiệp đó biết.
- Bước 3:
Xếp loại doanh nghiệp
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân
loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ
các tiêu chí theo quy định, Chi cục Kiểm lâm xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh
nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Bước 4:
Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể
từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Chi cục Kiểm lâm thông báo
kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện).
+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho
doanh nghiệp biết.
- Bước 5:
Công bố kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày doanh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp Nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết
quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2. Cách thức thực hiện: Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong các
hình thức sau:
- Truy cập vào Hệ thống thông tin
phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng
ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10,
Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre) hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Cổng Dịch
vụ công của tỉnh theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- 01 bản chính Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01
kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- 01 bản chính Bảng kê khai phân loại
doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục
I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc bản chụp Tài
liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh
nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TTBNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- 01 Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số
27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký trực tuyến,
doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin
theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không phải xác minh: 06
ngày làm việc.
- Trường hợp phải xác minh: 14
ngày làm việc.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định
của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
7. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Kiểm lâm.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
- Thông báo kết quả phân loại doanh
nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Công bố kết quả trên trang thông
tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm I.
9. Phí, lệ phí: Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp
theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp
chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Tài liệu chứng minh tuân thủ
tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TTBNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Sổ theo
dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11
ban hành kèm Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
(Kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày.....tháng…… năm …….
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):
………………………………………………………..
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in
hoa): …………………………………………………………….
Chức danh: ………………………………………………………………………………………..
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) …………………….., đăng ký
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp(3): ………………………………………………………………………….
Địa chỉ(4): ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ Email:……………………………… Website (nếu có): ………………………………
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ
sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở
chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
thuộc doanh nghiệp:
TT
|
Tên
chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ
|
Địa
chỉ(4)
|
Các
mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN
LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy
đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo
theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ
gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định
tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến
ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức,
cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại
doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2) …………..đề nghị(1) ………………….xem xét, phân loại
doanh nghiệp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP(5)
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của
doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm,
ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố
thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại
doanh nghiệp
………………..
………(1)…….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../TB-…..
|
……(2)……,
ngày….tháng….năm…..
|
THÔNG
BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính gửi
(3): ………………
Căn cứ quy định tại Thông tư số
...../2021/TT-BNNPTNT ngày /.../2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1)……………… thông
báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ………..như
sau:
1. Doanh nghiệp đã được xếp loại
doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày ..../..../…. Danh sách
doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử:
www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp………. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ
ngày /.../…….. ; lý do (4):
1 …………………….
2 …………………….
3 …………………….
4 …………………….
(1)……. trân trọng
thông báo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp
doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi trụ sở của Cơ quan
tiếp nhận.
(3) Tên doanh nghiệp
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ
(Kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ)
PHỤ LỤC II
(Kèm
theo Thông tư số 21/2021/TT-BNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ)
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
STT
|
TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP)
|
TÀI
LIỆU CHỨNG MINH
|
I
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài).
|
Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký
doanh nghiệp.
|
b
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51%
vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau:
|
|
a
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên
có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
b
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000
m2 sản phẩm/năm trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
c
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có
tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên.
|
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
d
|
Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với
các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện
tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên.
|
Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau:
|
|
-
|
Phương án phòng cháy, chữa cháy
theo quy định pháp luật.
|
Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định
về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau:
|
|
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được
ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật.
|
Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý truy
xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại
doanh nghiệp.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau:
|
|
a
|
Không có tên trong danh sách công
khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về
thuế.
|
Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
|
b
|
Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động
theo quy định của pháp luật.
|
Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao
động trong năm đăng ký phân loại.
|
c
|
Người lao động có tên trong danh
sách bảng lương của doanh nghiệp.
|
Danh sách người lao động kèm theo
mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp
tính đến ngày đăng ký phân loại.
|
d
|
Niêm yết công khai thông tin về
đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo
hiểm xã hội.
|
Bản chụp niêm yết công khai thông
tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định
của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại.
|
đ
|
Người lao động là thành viên tổ chức
Công đoàn của doanh nghiệp.
|
Quyết định thành lập tổ chức công
đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động
là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại.
|
II
|
TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP
|
|
1
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp
khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác
theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Chấp hành quy định về trình tự, thủ
tục khai thác gỗ.
|
|
b
|
Bảng kê gỗ theo
quy định của pháp luật.
|
|
c
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai
thác.
|
|
2
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch
thu.
|
|
3
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập
khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
|
b
|
Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu.
|
|
4
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến:
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá
trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
a
|
Bảng kê gỗ theo quy định của pháp
luật.
|
b
|
Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ.
|
5
|
Tuân thủ quy định của pháp luật về
hồ sơ gồ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do
doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp:
|
|
a
|
Tuân thủ với các quy định pháp luật
về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng.
|
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
|
b
|
Bản sao hồ sơ gồ khai thác theo quy
định của pháp luật.
|
Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác
theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
|
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính;
các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản chụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến,
doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp
làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập,
xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp
trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu
điện tử.
Mẫu
số 11. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
(Kèm
theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản)
TÊN
ĐƠN VỊ LẬP
SỐ……………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
…………………..
|
|
|
Số sổ:…./ Năm lập:….
|
SỔ
THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
Lâm sản có đầu kỳ (1)
|
Lâm sản nhập trong kỳ
|
Lâm sản xuất ra trong kỳ
|
Lâm sản tồn cuối kỳ (2)
|
Ghi chú
|
Ngày tháng năm
|
Tên lâm sản
|
Số hiệu, nhãn đánh dấu
|
Đơn vị tính
|
Khối Iượng hoặc trọng lượng
|
Hồ sơ kèm theo lâm sản nhập
|
Ngày tháng năm
|
Số bảng kê lâm sản xuất ra
|
Khối lượng, trọng lượng
|
Hồ sơ
xuất lâm sản kèm theo
|
Ước tính nguyên liệu tiêu hao (nếu có)
|
|
|
Tên thông thường
|
Tên khoa học
|
|
|
Loài nguy cấp, quý, hiếm; Mẫu số CITES
|
Loài thông thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
J
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ
ĐƠN VỊ LẬP SỔ (3)
|
NGƯỜI
GHI SỔ (3)
|
Ghi chú:
(1) Ghi khối lượng, trọng lượng của
lâm sản có ở đầu kỳ theo dõi;
(2) Ghi khối lượng, trọng lượng của
lâm sản có ở cuối kỳ theo dõi;
(3) Ngày cuối của tháng, của năm: ghi
tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong
tháng, trong năm và người ghi sổ, chủ đơn vị lập sổ ký xác nhận. Trường hợp
theo dõi bằng sổ điện tử thì in trang tổng hợp để ký xác nhận. Chủ lâm sản lưu
để theo dõi, quản lý.