ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1080/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 30
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ
quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý,
điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định
số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa
phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số
23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm
vụ và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-SKH ngày 29 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Giao các Sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông,
cụ thể như sau:
I. Mục
tiêu, nhiệm vụ
1.
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
a) Mục tiêu tổng quát:
Khai thác tiềm năng, lợi
thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới
sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo
nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân chung của cả tỉnh;
giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân
cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết
nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn
hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ
gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ
phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề
cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh,
giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới
quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin
của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi/năm trong giai đoạn là 5%.
- Xã ra khỏi địa bàn đặc
biệt khó khăn là 7 xã, đạt tỷ lệ là 58,33%.
- Thôn ra khỏi địa bàn đặc
biệt khó khăn là 20 thôn, đạt tỷ lệ là 50%.
2.
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
a) Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục thực hiện hiệu
quả mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; giảm dần khoảng cách giàu
nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người
nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản,
nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng cho các xã,
thôn nghèo nhằm sớm thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đào tạo nghề,
tạo việc làm, xuất khẩu lao động, tạo sinh kế và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ
bản cho người nghèo; cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp
phần đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững, hoàn thành mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng
năm giai đoạn 2022-2025 3% trở lên.
- 100% hộ nghèo, hộ cận
nghèo thiếu hụt về tiêu chí thu nhập được hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển sản
xuất, đào tạo nghề, tạo việc làm ổn định để tăng thu nhập.
- 100% hộ nghèo, hộ cận
nghèo thiếu hụt về các dịch vụ xã hội cơ bản sẽ được hỗ trợ một phần để từng bước
cải thiện và tiếp cận các dịch vụ về việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh
hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin.
- Triển khai thực hiện
chính sách xã hội đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; thực hiện chính sách hỗ trợ
có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cường
cơ hội tiếp cận chính sách.
3.
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu tổng quát:
Giai đoạn 2021-2025, tiếp
tục triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với thực
hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn,
quá trình đô thị hoá nông thôn đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện
xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp
thôn, bon, buôn, bản nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân
nông thôn; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đảm bảo đồng bộ đáp ứng nhu
cầu của người dân; bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch -
đẹp - an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, bảo đảm an
ninh nông thôn.
b) Mục tiêu cụ thể:
Đến cuối năm 2025, có ít
nhất 43 xã đạt chuẩn nông thôn mới (đạt tỷ lệ 71,7%), trong đó có ít nhất 12 xã
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đạt tỷ lệ 27,9%), ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu (đạt tỷ lệ 7%); bình quân toàn tỉnh đạt từ 17,2 tiêu chí nông
thôn mới/xã và không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí nông thôn mới; có ít nhất 02
huyện đạt chuẩn nông thôn mới (phấn đấu 03 huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk R'Lấp đạt
chuẩn huyện nông thôn mới).
II. Kế
hoạch vốn đầu tư phát triển và nhiệm vụ bố trí vốn ngân sách các cấp để thực hiện
03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông
1. Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi: 1.136.614 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương 1.062.193 triệu đồng;
ngân sách địa phương đối ứng là 74.421 triệu đồng trong đó: Ngân sách tỉnh
31.859 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 42.562 triệu đồng.
2. Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững: 502.591 triệu đồng; trong đó, nguồn ngân sách
trung ương 456.901 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng là 45.690 triệu đồng
trong đó: Ngân sách tỉnh 30.701 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 14.989 triệu
đồng).
3. Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới là 755.120 triệu đồng; trong đó, ngân sách
trung ương 377.560 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng là 377.560 triệu đồng.
Trong đó: Ngân sách tỉnh 52.000 triệu đồng và ngân sách cấp huyện đối ứng
325.560 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục I; II, II.1; II.2; II.3; III kèm
theo)
- Còn lại 78.000 triệu đồng
(ngân sách trung ương 26.000 triệu đồng, ngân sách ngân sách tỉnh đối ứng 52.000
triệu đồng) sẽ phân bổ cho các chương trình chuyên đề, đề án do Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trong giai đoạn 2022-2025 và khen thưởng công trình phúc lợi
trong xây dựng nông thôn mới sau khi có đầy đủ văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều
2. Tiến độ và thời gian giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành:
Căn cứ Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 xây dựng kế hoạch, danh mục đầu tư thực
hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 05 năm và hằng năm trình phê
duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và Điều 6, Điều 7 của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; hoàn thành trong tháng 7/2022.
2. UBND các huyện, thành
phố:
- Thực hiện phân bổ kế hoạch
vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho các cơ
quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã đảm bảo phù hợp với các quy định của
pháp luật về đầu tư công và các quy định khác có liên quan. Xây dựng kế hoạch
thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 05 năm và hằng năm theo
quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
- Trình HĐND huyện, thành
phố điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, kế hoạch vốn
năm 2022 để cân đối, bố trí bảo đảm vốn đối ứng thực hiện 03 chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, năm 2022.
3. Các cơ quan, đơn vị,
UBND các huyện, thành phố: Khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển
khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành, báo cáo cấp có thẩm quyền
tình hình thực hiện kế hoạch vốn từng chương trình theo quy định.
4. Giao Sở Tài chính
thông báo và lập thủ tục cấp phát kinh phí nêu trên cho các cơ quan, đơn vị và
thông báo cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới; Kho bạc Nhà nước Đắk
Nông kiểm soát, thanh toán cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định
hiện hành.
5. Về việc phân bổ 78.000
triệu đồng còn lại, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân
bổ cho các đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân
sách nhà nước và quy định hiện hành.
Điều
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc
Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, LĐTB&XD, NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NNTNMT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Stt
|
Danh mục các chương trình
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng cộng
|
2.394.325
|
1.896.654
|
497.671
|
114.560
|
383.111
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.136.614
|
1.062.193
|
74.421
|
31.859
|
42.562
|
2
|
Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững
|
502.591
|
456.901
|
45.690
|
30.701
|
14.989
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới
|
755.120
|
377.560
|
377.560
|
52.000
|
325.560
|
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
TỔNG CỘNG
|
TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
2.394.325
|
1.896.654
|
497.671
|
114.560
|
383.111
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
162.982
|
107.297
|
55.685
|
55.685
|
-
|
1
|
Ban Dân tộc
|
1.444
|
1.444
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
30
|
30
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49.400
|
49.400
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
2.046
|
1.276
|
770
|
770
|
-
|
5
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
8.302
|
7.547
|
755
|
755
|
-
|
6
|
Thực hiện các Chương
trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định
|
78.000
|
26.000
|
52.000
|
52.000
|
-
|
7
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
Đắk Nông
|
23.760
|
21.600
|
2.160
|
2.160
|
-
|
II
|
PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN
|
2.231.343
|
1.789.357
|
441.986
|
58.875
|
383.111
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
208.546
|
154.600
|
53.946
|
393
|
53.553
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
148.951
|
86.920
|
62.031
|
-
|
62.031
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
357.909
|
266.670
|
91.239
|
-
|
91.239
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
178.740
|
134.861
|
43.879
|
2.349
|
41.530
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
154.574
|
86.451
|
68.123
|
-
|
68.123
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
538.577
|
489.915
|
48.662
|
26.628
|
22.034
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
603.248
|
553.306
|
49.942
|
29.505
|
20.437
|
8
|
UBND thành phố Gia
Nghĩa
|
40.798
|
16.634
|
24.164
|
-
|
24.164
|
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
|
Tổng
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
1.136.614
|
1.062.193
|
74.421
|
31.859
|
42.562
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
52.920
|
52.150
|
770
|
770
|
-
|
1
|
Ban Dân tộc
|
1.444
|
1.444
|
-
|
|
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
30
|
30
|
-
|
|
|
3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49.400
|
49.400
|
-
|
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
|
2.046
|
1.276
|
770
|
770
|
|
II
|
PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN
|
1.083.694
|
1.010.043
|
73.651
|
31.089
|
42.562
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
73.211
|
72.579
|
632
|
190
|
442
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
28.303
|
23.662
|
4.641
|
|
4.641
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
196.514
|
183.298
|
13.216
|
|
13.216
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
100.192
|
92.948
|
7.244
|
2.173
|
5.071
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
19.531
|
16.255
|
3.276
|
|
3.276
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
292.750
|
274.161
|
18.589
|
13.012
|
5.577
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
363.146
|
340.698
|
22.448
|
15.714
|
6.734
|
8
|
UBND thành phố Gia
Nghĩa
|
10.047
|
6.442
|
3.605
|
|
3.605
|
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
|
Tổng
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
502.591
|
456.901
|
45.690
|
30.701
|
14.989
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
32.062
|
29.147
|
2.915
|
2.915
|
-
|
1
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
8.302
|
7.547
|
755
|
755
|
|
2
|
Trường Cao đẳng cộng đồng
Đắk Nông
|
23.760
|
21.600
|
2.160
|
2.160
|
|
II
|
PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN
|
470.529
|
427.754
|
42.775
|
27.786
|
14.989
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
7.446
|
6.768
|
678
|
203
|
475
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
7.172
|
6.520
|
652
|
|
652
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
6.537
|
5.943
|
594
|
|
594
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
6.450
|
5.864
|
586
|
176
|
410
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
6.537
|
5.943
|
594
|
|
594
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
213.961
|
194.510
|
19.451
|
13.616
|
5.835
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
216.726
|
197.024
|
19.702
|
13.791
|
5.911
|
8
|
UBND thành phố Gia
Nghĩa
|
5.700
|
5.182
|
518
|
|
518
|
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
|
Tổng
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG (I+II)
|
755.120
|
377.560
|
377.560
|
52.000
|
325.560
|
I
|
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
|
78.000
|
26.000
|
52.000
|
52.000
|
-
|
1
|
Thực hiện các Chương
trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định
|
78.000
|
26.000
|
52.000
|
52.000
|
|
II
|
PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN
|
677.120
|
351.560
|
325.560
|
-
|
325.560
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
127.889
|
75.253
|
52.636
|
|
52.636
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
113.476
|
56.738
|
56.738
|
|
56.738
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
154.858
|
77.429
|
77.429
|
|
77.429
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
72.098
|
36.049
|
36.049
|
|
36.049
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
128.506
|
64.253
|
64.253
|
|
64.253
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
31.866
|
21.244
|
10.622
|
|
10.622
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
23.376
|
15.584
|
7.792
|
|
7.792
|
8
|
UBND thành phố Gia
Nghĩa
|
25.051
|
5.010
|
20.041
|
|
20.041
|
PHỤ LỤC II.1
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Chương trình/Dự án, tiểu dự án
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG (I
+II+III+IV +V+VI+ VII)
|
1.136.614
|
1.062.193
|
74.421
|
31.859
|
42.562
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
87.096
|
83.588
|
3.508
|
1.598
|
1.910
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
87.096
|
83.588
|
3.508
|
1.598
|
1.910
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
18.368
|
18.108
|
260
|
78
|
182
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
12.131
|
11.427
|
704
|
-
|
704
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
2.376
|
2.160
|
216
|
-
|
216
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
572
|
520
|
52
|
15
|
37
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
5.339
|
5.255
|
84
|
-
|
84
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
27.248
|
26.172
|
1.076
|
752
|
324
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
20.487
|
19.411
|
1.076
|
753
|
323
|
8
|
UBND thành phố Gia
Nghĩa
|
575
|
535
|
40
|
-
|
40
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
629.454
|
579.941
|
49.513
|
23.960
|
25.553
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
629.454
|
579.941
|
49.513
|
23.960
|
25.553
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
8.600
|
8.600
|
|
-
|
-
|
2
|
UBND huyện Đắk Mil
|
187.000
|
174.000
|
13.000
|
-
|
13.000
|
3
|
UBND huyện Đắk Song
|
84.000
|
80.000
|
4.000
|
1.200
|
2.800
|
4
|
UBND huyện Tuy Đức
|
162.854
|
145.341
|
17.513
|
12.260
|
5.253
|
5
|
UBND huyện Đắk Glong
|
187.000
|
172.000
|
15.000
|
10.500
|
4.500
|
III
|
Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản
xuất hàng hóa theo chuỗi giá
|
34.733
|
28.733
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
1
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
34.733
|
28.733
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
34.733
|
28.733
|
6.000
|
4.200
|
1.800
|
1
|
UBND huyện Đắk Glong
|
34.733
|
28.733
|
6000
|
4.200
|
1.800
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư cơ sở
hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
278.216
|
278.216
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
|
278.216
|
278.216
|
-
|
-
|
-
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
278.216
|
278.216
|
-
|
|
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
45.134
|
45.134
|
|
|
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
5.685
|
5.685
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
7.107
|
7.107
|
|
|
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
7.107
|
7.107
|
|
|
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
5.685
|
5.685
|
|
|
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
100.746
|
100.746
|
|
|
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
106.752
|
106.752
|
|
|
|
V
|
Dự án 5: Phát triển
giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
60.300
|
60.300
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
60.300
|
60.300
|
-
|
-
|
-
|
*
|
Các Sở, ban, ngành
|
49.400
|
49.400
|
-
|
|
|
1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
49.400
|
49.400
|
|
|
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
10.900
|
10.900
|
-
|
|
|
1
|
UBND huyện Đắk Glong
|
10.900
|
10.900
|
|
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền
thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
|
40.922
|
25.522
|
15.400
|
2.101
|
13.299
|
*
|
Các Sở, ban, ngành
|
2.046
|
1.276
|
770
|
770
|
-
|
1
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2.046
|
1.276
|
770
|
770
|
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
38.876
|
24.246
|
14.630
|
1.331
|
13.299
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
989
|
617
|
372
|
112
|
260
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
10.462
|
6.525
|
3.937
|
-
|
3.937
|
3
|
UBND huyện Đắk Song
|
8.482
|
5.290
|
3.192
|
958
|
2.234
|
4
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
8.482
|
5.290
|
3.192
|
-
|
3.192
|
5
|
UBND huyện Đắk Glong
|
989
|
617
|
372
|
261
|
111
|
6
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
9.472
|
5.907
|
3.565
|
-
|
3.565
|
VII
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
5.893
|
5.893
|
-
|
|
|
1
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ
trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
5.893
|
5.893
|
-
|
|
|
*
|
Các Sở, ban, ngành
|
1.474
|
1.474
|
-
|
|
|
1
|
Ban Dân tộc
|
1.444
|
1.444
|
|
|
|
2
|
Liên minh Hợp tác xã
|
30
|
30
|
|
|
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
4.419
|
4.419
|
-
|
|
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
120
|
120
|
|
|
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
25
|
25
|
|
|
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
31
|
31
|
|
|
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
31
|
31
|
|
|
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
25
|
25
|
|
|
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
1.902
|
1.902
|
|
|
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
2.285
|
2285
|
|
|
|
PHỤ LỤC II.2
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM
NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Chương trình/Dự
án, tiểu dự án
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG
(I+II)
|
502.591
|
456.901
|
45.690
|
30.701
|
14.989
|
I
|
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội các huyện nghèo
|
413.816
|
376.196
|
37.620
|
26.334
|
11.286
|
1
|
Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
|
413.816
|
376.196
|
37.620
|
26.334
|
11.286
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
413.816
|
376.196
|
37.620
|
26.334
|
11.286
|
1
|
UBND huyện Tuy Đức
|
205.654
|
186.958
|
18.696
|
13.087
|
5.609
|
2
|
UBND huyện Đắk Glong
|
208.162
|
189.238
|
18.924
|
13.247
|
5.677
|
II
|
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc
làm bền vững
|
88.775
|
80.705
|
8.070
|
4.367
|
3.703
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
|
76.916
|
69.924
|
6.992
|
3.532
|
3.460
|
*
|
Các Sở, ban, ngành
|
23.760
|
21.600
|
2.160
|
2.160
|
-
|
1
|
Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông
|
23.760
|
21.600
|
2.160
|
2.160
|
-
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
53.156
|
48.324
|
4.832
|
1.372
|
3.460
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
6.948
|
6.316
|
632
|
189
|
443
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
6.645
|
6.041
|
604
|
|
604
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
6.040
|
5.491
|
549
|
|
549
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
6.040
|
5.491
|
549
|
165
|
384
|
5
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
6.040
|
5.491
|
549
|
|
549
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
7.853
|
7.139
|
714
|
500
|
214
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
8.154
|
7.413
|
741
|
518
|
223
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
5.436
|
4.942
|
494
|
|
494
|
3
|
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
|
11.859
|
10.781
|
1.078
|
835
|
243
|
*
|
Các Sở, ban, ngành
|
8.302
|
7.547
|
755
|
755
|
-
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và xã hội
|
8.302
|
7.547
|
755
|
755
|
-
|
*
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
3.557
|
3.234
|
323
|
80
|
243
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
498
|
452
|
46
|
14
|
32
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
527
|
479
|
48
|
|
48
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
497
|
452
|
45
|
|
45
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
410
|
373
|
37
|
11
|
26
|
5
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
497
|
452
|
45
|
|
45
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
454
|
413
|
41
|
29
|
12
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
410
|
373
|
37
|
26
|
11
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
264
|
240
|
24
|
|
24
|
PHỤ LỤC II.3
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Giai đoạn 2021-2025
|
Tổng
|
Trong đó
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
Tổng cộng
|
755.120
|
377.560
|
377.560
|
52.000
|
325.560
|
I
|
Các Sở, ban, ngành
|
78.000
|
26.000
|
52.000
|
52.000
|
-
|
1
|
Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng
quy định và công tác khen thưởng
|
78.000
|
26.000
|
52.000
|
52.000
|
|
II
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
677.120
|
351.560
|
325.560
|
-
|
325.560
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
127.889
|
75.253
|
52.636
|
|
52.636
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
113.476
|
56.738
|
56.738
|
|
56.738
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
154.858
|
77.429
|
77.429
|
|
77.429
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
72.098
|
36.049
|
36.049
|
|
36.049
|
5
|
UBND huyện Đắk R'Lấp
|
128.506
|
64.253
|
64.253
|
|
64.253
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
31.866
|
21.244
|
10.622
|
|
10.622
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
23.376
|
15.584
|
7.792
|
|
7.792
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
25.051
|
5.010
|
20.041
|
|
20.041
|
Ghi chú:
(*) Các địa phương lựa chọn nội dung, hoạt động
thuộc Chương trình để phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện
theo quy định.
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN 03
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa phương
|
Tổng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG CỘNG =
A+B+C
|
1.896.654
|
497.671
|
114.560
|
383.111
|
A
|
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
1.062.193
|
74.421
|
31.859
|
42.562
|
I
|
Các Sở, ban, ngành
|
52.150
|
770
|
770
|
|
II
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
1.010.043
|
73.651
|
31.089
|
42.562
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
72.579
|
632
|
190
|
442
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
23.662
|
4.641
|
-
|
4.641
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
183.298
|
13.216
|
-
|
13.216
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
92.948
|
7.244
|
2.173
|
5.071
|
5
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
16.255
|
3.276
|
-
|
3.276
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
274.161
|
18.589
|
13.012
|
5.577
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
340.698
|
22.448
|
15.714
|
6.734
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
6.442
|
3 605
|
-
|
3.605
|
B
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững
|
456.901
|
45.690
|
30.701
|
14.989
|
I
|
Các Sở, ban, ngành
|
29.147
|
2.915
|
2.915
|
|
II
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
427.754
|
42.775
|
27.786
|
14.989
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
6.768
|
678
|
203
|
475
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
6.520
|
652
|
-
|
652
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
5.943
|
594
|
-
|
594
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
5.864
|
586
|
176
|
410
|
5
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
5.943
|
594
|
-
|
594
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
194.510
|
19.451
|
13.616
|
5.835
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
197.024
|
19.702
|
13.791
|
5.911
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
5.182
|
518
|
-
|
518
|
C
|
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới
|
377.560
|
377.560
|
52.000
|
325.560
|
I
|
Các Sở, ban, ngành
|
52.000
|
52.000
|
52.000
|
|
II
|
Phân cấp cho cấp huyện
|
325.560
|
325.560
|
-
|
325.560
|
1
|
UBND huyện Krông Nô
|
52.636
|
52.636
|
-
|
52.636
|
2
|
UBND huyện Cư Jút
|
56.738
|
56.738
|
-
|
56.738
|
3
|
UBND huyện Đắk Mil
|
77.429
|
77.429
|
-
|
77.429
|
4
|
UBND huyện Đắk Song
|
36.049
|
36.049
|
-
|
36.049
|
5
|
UBND huyện Đắk R'lấp
|
64.253
|
64.253
|
-
|
64.253
|
6
|
UBND huyện Tuy Đức
|
10.622
|
10.622
|
-
|
10.622
|
7
|
UBND huyện Đắk Glong
|
7.792
|
7.792
|
-
|
7.792
|
8
|
UBND thành phố Gia Nghĩa
|
20.041
|
20.041
|
-
|
20.041
|