Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1080/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lê Văn Chiến
Ngày ban hành: 30/06/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1080/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 30 tháng 6 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH ngày 22 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 3 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc giao mục tiêu, nhiệm vụ và phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 32/TTr-SKH ngày 29 tháng 6 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:

I. Mục tiêu, nhiệm vụ

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

a) Mục tiêu tổng quát:

Khai thác tiềm năng, lợi thế của các địa phương trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đổi mới sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội; giảm nghèo nhanh, bền vững, thu hẹp dần khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân chung của cả tỉnh; giảm dần số xã, thôn đặc biệt khó khăn; quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, liên vùng, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống của Nhân dân; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số đi đôi với xóa bỏ phong tục tập quán lạc hậu; thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em; xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo an ninh biên giới quốc gia; củng cố, tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào các dân tộc đối với Đảng và Nhà nước.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi/năm trong giai đoạn là 5%.

- Xã ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 7 xã, đạt tỷ lệ là 58,33%.

- Thôn ra khỏi địa bàn đặc biệt khó khăn là 20 thôn, đạt tỷ lệ là 50%.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

a) Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục thực hiện hiệu quả mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; giảm dần khoảng cách giàu nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống và tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng cho các xã, thôn nghèo nhằm sớm thoát khỏi tình trạng đặc biệt khó khăn; hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, xuất khẩu lao động, tạo sinh kế và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản cho người nghèo; cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp phần đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững, hoàn thành mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025.

b) Mục tiêu cụ thể:

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo hằng năm giai đoạn 2022-2025 3% trở lên.

- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về tiêu chí thu nhập được hỗ trợ và tạo điều kiện phát triển sản xuất, đào tạo nghề, tạo việc làm ổn định để tăng thu nhập.

- 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo thiếu hụt về các dịch vụ xã hội cơ bản sẽ được hỗ trợ một phần để từng bước cải thiện và tiếp cận các dịch vụ về việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, tiếp cận thông tin.

- Triển khai thực hiện chính sách xã hội đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; thực hiện chính sách hỗ trợ có điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm tăng cường cơ hội tiếp cận chính sách.

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

a) Mục tiêu tổng quát:

Giai đoạn 2021-2025, tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hoá nông thôn đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và nông thôn mới cấp thôn, bon, buôn, bản nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân nông thôn; xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn đảm bảo đồng bộ đáp ứng nhu cầu của người dân; bảo đảm môi trường, cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp - an toàn, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, thích ứng với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, bảo đảm an ninh nông thôn.

b) Mục tiêu cụ thể:

Đến cuối năm 2025, có ít nhất 43 xã đạt chuẩn nông thôn mới (đạt tỷ lệ 71,7%), trong đó có ít nhất 12 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đạt tỷ lệ 27,9%), ít nhất 03 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu (đạt tỷ lệ 7%); bình quân toàn tỉnh đạt từ 17,2 tiêu chí nông thôn mới/xã và không còn xã đạt dưới 15 tiêu chí nông thôn mới; có ít nhất 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới (phấn đấu 03 huyện: Cư Jút, Đắk Mil, Đắk R'Lấp đạt chuẩn huyện nông thôn mới).

II. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển và nhiệm vụ bố trí vốn ngân sách các cấp để thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

1. Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 1.136.614 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương 1.062.193 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng là 74.421 triệu đồng trong đó: Ngân sách tỉnh 31.859 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 42.562 triệu đồng.

2. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 502.591 triệu đồng; trong đó, nguồn ngân sách trung ương 456.901 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng là 45.690 triệu đồng trong đó: Ngân sách tỉnh 30.701 triệu đồng và ngân sách cấp huyện 14.989 triệu đồng).

3. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 755.120 triệu đồng; trong đó, ngân sách trung ương 377.560 triệu đồng; ngân sách địa phương đối ứng là 377.560 triệu đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh 52.000 triệu đồng và ngân sách cấp huyện đối ứng 325.560 triệu đồng.

(Chi tiết như Phụ lục I; II, II.1; II.2; II.3; III kèm theo)

- Còn lại 78.000 triệu đồng (ngân sách trung ương 26.000 triệu đồng, ngân sách ngân sách tỉnh đối ứng 52.000 triệu đồng) sẽ phân bổ cho các chương trình chuyên đề, đề án do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong giai đoạn 2022-2025 và khen thưởng công trình phúc lợi trong xây dựng nông thôn mới sau khi có đầy đủ văn bản hướng dẫn thực hiện.

Điều 2. Tiến độ và thời gian giải ngân kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành: Căn cứ Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 xây dựng kế hoạch, danh mục đầu tư thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 05 năm và hằng năm trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công và Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ; hoàn thành trong tháng 7/2022.

2. UBND các huyện, thành phố:

- Thực hiện phân bổ kế hoạch vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định khác có liên quan. Xây dựng kế hoạch thực hiện từng chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 05 năm và hằng năm theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.

- Trình HĐND huyện, thành phố điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, kế hoạch vốn năm 2022 để cân đối, bố trí bảo đảm vốn đối ứng thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, năm 2022.

3. Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố: Khẩn trương hoàn thành thủ tục đầu tư, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm theo đúng các quy định hiện hành, báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch vốn từng chương trình theo quy định.

4. Giao Sở Tài chính thông báo và lập thủ tục cấp phát kinh phí nêu trên cho các cơ quan, đơn vị và thông báo cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới; Kho bạc Nhà nước Đắk Nông kiểm soát, thanh toán cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định hiện hành.

5. Về việc phân bổ 78.000 triệu đồng còn lại, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, LĐTB&XD, NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NNTNMT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Chiến

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

Stt

Danh mục các chương trình

Tổng cộng

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Tổng cộng

2.394.325

1.896.654

497.671

114.560

383.111

1

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.136.614

1.062.193

74.421

31.859

42.562

2

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

502.591

456.901

45.690

30.701

14.989

3

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

755.120

377.560

377.560

52.000

325.560

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG CỘNG

TỔNG KẾ HOẠCH VỐN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I+II)

2.394.325

1.896.654

497.671

114.560

383.111

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

162.982

107.297

55.685

55.685

-

1

Ban Dân tộc

1.444

1.444

-

-

-

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

30

30

-

-

-

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

49.400

49.400

-

-

-

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.046

1.276

770

770

-

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.302

7.547

755

755

-

6

Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định

78.000

26.000

52.000

52.000

-

7

Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông

23.760

21.600

2.160

2.160

-

II

PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN

2.231.343

1.789.357

441.986

58.875

383.111

1

UBND huyện Krông Nô

208.546

154.600

53.946

393

53.553

2

UBND huyện Cư Jút

148.951

86.920

62.031

-

62.031

3

UBND huyện Đắk Mil

357.909

266.670

91.239

-

91.239

4

UBND huyện Đắk Song

178.740

134.861

43.879

2.349

41.530

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

154.574

86.451

68.123

-

68.123

6

UBND huyện Tuy Đức

538.577

489.915

48.662

26.628

22.034

7

UBND huyện Đắk Glong

603.248

553.306

49.942

29.505

20.437

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

40.798

16.634

24.164

-

24.164

ĐVT: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI

Tổng

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I+II)

1.136.614

1.062.193

74.421

31.859

42.562

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

52.920

52.150

770

770

-

1

Ban Dân tộc

1.444

1.444

-

2

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

30

30

-

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

49.400

49.400

-

4

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.046

1.276

770

770

II

PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN

1.083.694

1.010.043

73.651

31.089

42.562

1

UBND huyện Krông Nô

73.211

72.579

632

190

442

2

UBND huyện Cư Jút

28.303

23.662

4.641

4.641

3

UBND huyện Đắk Mil

196.514

183.298

13.216

13.216

4

UBND huyện Đắk Song

100.192

92.948

7.244

2.173

5.071

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

19.531

16.255

3.276

3.276

6

UBND huyện Tuy Đức

292.750

274.161

18.589

13.012

5.577

7

UBND huyện Đắk Glong

363.146

340.698

22.448

15.714

6.734

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

10.047

6.442

3.605

3.605

ĐVT: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG

Tổng

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I+II)

502.591

456.901

45.690

30.701

14.989

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

32.062

29.147

2.915

2.915

-

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

8.302

7.547

755

755

2

Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông

23.760

21.600

2.160

2.160

II

PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN

470.529

427.754

42.775

27.786

14.989

1

UBND huyện Krông Nô

7.446

6.768

678

203

475

2

UBND huyện Cư Jút

7.172

6.520

652

652

3

UBND huyện Đắk Mil

6.537

5.943

594

594

4

UBND huyện Đắk Song

6.450

5.864

586

176

410

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

6.537

5.943

594

594

6

UBND huyện Tuy Đức

213.961

194.510

19.451

13.616

5.835

7

UBND huyện Đắk Glong

216.726

197.024

19.702

13.791

5.911

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

5.700

5.182

518

518

ĐVT: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Tổng

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I+II)

755.120

377.560

377.560

52.000

325.560

I

CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

78.000

26.000

52.000

52.000

-

1

Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định

78.000

26.000

52.000

52.000

II

PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN

677.120

351.560

325.560

-

325.560

1

UBND huyện Krông Nô

127.889

75.253

52.636

52.636

2

UBND huyện Cư Jút

113.476

56.738

56.738

56.738

3

UBND huyện Đắk Mil

154.858

77.429

77.429

77.429

4

UBND huyện Đắk Song

72.098

36.049

36.049

36.049

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

128.506

64.253

64.253

64.253

6

UBND huyện Tuy Đức

31.866

21.244

10.622

10.622

7

UBND huyện Đắk Glong

23.376

15.584

7.792

7.792

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

25.051

5.010

20.041

20.041


PHỤ LỤC II.1

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình/Dự án, tiểu dự án

Giai đoạn 2021-2025

Tổng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I +II+III+IV +V+VI+ VII)

1.136.614

1.062.193

74.421

31.859

42.562

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

87.096

83.588

3.508

1.598

1.910

*

Phân cấp cho cấp huyện

87.096

83.588

3.508

1.598

1.910

1

UBND huyện Krông Nô

18.368

18.108

260

78

182

2

UBND huyện Cư Jút

12.131

11.427

704

-

704

3

UBND huyện Đắk Mil

2.376

2.160

216

-

216

4

UBND huyện Đắk Song

572

520

52

15

37

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

5.339

5.255

84

-

84

6

UBND huyện Tuy Đức

27.248

26.172

1.076

752

324

7

UBND huyện Đắk Glong

20.487

19.411

1.076

753

323

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

575

535

40

-

40

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

629.454

579.941

49.513

23.960

25.553

*

Phân cấp cho cấp huyện

629.454

579.941

49.513

23.960

25.553

1

UBND huyện Krông Nô

8.600

8.600

-

-

2

UBND huyện Đắk Mil

187.000

174.000

13.000

-

13.000

3

UBND huyện Đắk Song

84.000

80.000

4.000

1.200

2.800

4

UBND huyện Tuy Đức

162.854

145.341

17.513

12.260

5.253

5

UBND huyện Đắk Glong

187.000

172.000

15.000

10.500

4.500

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá

34.733

28.733

6.000

4.200

1.800

1

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

34.733

28.733

6.000

4.200

1.800

*

Phân cấp cho cấp huyện

34.733

28.733

6.000

4.200

1.800

1

UBND huyện Đắk Glong

34.733

28.733

6000

4.200

1.800

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

278.216

278.216

-

-

-

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

278.216

278.216

-

-

-

*

Phân cấp cho cấp huyện

278.216

278.216

-

1

UBND huyện Krông Nô

45.134

45.134

2

UBND huyện Cư Jút

5.685

5.685

3

UBND huyện Đắk Mil

7.107

7.107

4

UBND huyện Đắk Song

7.107

7.107

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

5.685

5.685

6

UBND huyện Tuy Đức

100.746

100.746

7

UBND huyện Đắk Glong

106.752

106.752

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

60.300

60.300

-

-

-

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

60.300

60.300

-

-

-

*

Các Sở, ban, ngành

49.400

49.400

-

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

49.400

49.400

*

Phân cấp cho cấp huyện

10.900

10.900

-

1

UBND huyện Đắk Glong

10.900

10.900

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

40.922

25.522

15.400

2.101

13.299

*

Các Sở, ban, ngành

2.046

1.276

770

770

-

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.046

1.276

770

770

*

Phân cấp cho cấp huyện

38.876

24.246

14.630

1.331

13.299

1

UBND huyện Krông Nô

989

617

372

112

260

2

UBND huyện Cư Jút

10.462

6.525

3.937

-

3.937

3

UBND huyện Đắk Song

8.482

5.290

3.192

958

2.234

4

UBND huyện Đắk R'Lấp

8.482

5.290

3.192

-

3.192

5

UBND huyện Đắk Glong

989

617

372

261

111

6

UBND thành phố Gia Nghĩa

9.472

5.907

3.565

-

3.565

VII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

5.893

5.893

-

1

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

5.893

5.893

-

*

Các Sở, ban, ngành

1.474

1.474

-

1

Ban Dân tộc

1.444

1.444

2

Liên minh Hợp tác xã

30

30

*

Phân cấp cho cấp huyện

4.419

4.419

-

1

UBND huyện Krông Nô

120

120

2

UBND huyện Cư Jút

25

25

3

UBND huyện Đắk Mil

31

31

4

UBND huyện Đắk Song

31

31

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

25

25

6

UBND huyện Tuy Đức

1.902

1.902

7

UBND huyện Đắk Glong

2.285

2285


PHỤ LỤC II.2

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình/Dự án, tiểu dự án

Giai đoạn 2021-2025

Tổng số

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG (I+II)

502.591

456.901

45.690

30.701

14.989

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

413.816

376.196

37.620

26.334

11.286

1

Hoạt động 1. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng

413.816

376.196

37.620

26.334

11.286

*

Phân cấp cho cấp huyện

413.816

376.196

37.620

26.334

11.286

1

UBND huyện Tuy Đức

205.654

186.958

18.696

13.087

5.609

2

UBND huyện Đắk Glong

208.162

189.238

18.924

13.247

5.677

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

88.775

80.705

8.070

4.367

3.703

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

76.916

69.924

6.992

3.532

3.460

*

Các Sở, ban, ngành

23.760

21.600

2.160

2.160

-

1

Trường Cao đẳng cộng đồng Đắk Nông

23.760

21.600

2.160

2.160

-

*

Phân cấp cho cấp huyện

53.156

48.324

4.832

1.372

3.460

1

UBND huyện Krông Nô

6.948

6.316

632

189

443

2

UBND huyện Cư Jút

6.645

6.041

604

604

3

UBND huyện Đắk Mil

6.040

5.491

549

549

4

UBND huyện Đắk Song

6.040

5.491

549

165

384

5

UBND huyện Đắk R'lấp

6.040

5.491

549

549

6

UBND huyện Tuy Đức

7.853

7.139

714

500

214

7

UBND huyện Đắk Glong

8.154

7.413

741

518

223

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

5.436

4.942

494

494

3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

11.859

10.781

1.078

835

243

*

Các Sở, ban, ngành

8.302

7.547

755

755

-

1

Sở Lao động - Thương binh và xã hội

8.302

7.547

755

755

-

*

Phân cấp cho cấp huyện

3.557

3.234

323

80

243

1

UBND huyện Krông Nô

498

452

46

14

32

2

UBND huyện Cư Jút

527

479

48

48

3

UBND huyện Đắk Mil

497

452

45

45

4

UBND huyện Đắk Song

410

373

37

11

26

5

UBND huyện Đắk R'lấp

497

452

45

45

6

UBND huyện Tuy Đức

454

413

41

29

12

7

UBND huyện Đắk Glong

410

373

37

26

11

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

264

240

24

24

PHỤ LỤC II.3

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Giai đoạn 2021-2025

Tổng

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Tổng cộng

755.120

377.560

377.560

52.000

325.560

I

Các Sở, ban, ngành

78.000

26.000

52.000

52.000

-

1

Thực hiện các Chương trình/chuyên đề do Thủ tướng quy định và công tác khen thưởng

78.000

26.000

52.000

52.000

II

Phân cấp cho cấp huyện

677.120

351.560

325.560

-

325.560

1

UBND huyện Krông Nô

127.889

75.253

52.636

52.636

2

UBND huyện Cư Jút

113.476

56.738

56.738

56.738

3

UBND huyện Đắk Mil

154.858

77.429

77.429

77.429

4

UBND huyện Đắk Song

72.098

36.049

36.049

36.049

5

UBND huyện Đắk R'Lấp

128.506

64.253

64.253

64.253

6

UBND huyện Tuy Đức

31.866

21.244

10.622

10.622

7

UBND huyện Đắk Glong

23.376

15.584

7.792

7.792

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

25.051

5.010

20.041

20.041

Ghi chú:

(*) Các địa phương lựa chọn nội dung, hoạt động thuộc Chương trình để phân bổ chi tiết kế hoạch vốn và triển khai thực hiện theo quy định.

PHỤ LỤC III

TỔNG HỢP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1080/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Ngân sách trung ương

Ngân sách địa phương

Tổng

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG CỘNG = A+B+C

1.896.654

497.671

114.560

383.111

A

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

1.062.193

74.421

31.859

42.562

I

Các Sở, ban, ngành

52.150

770

770

II

Phân cấp cho cấp huyện

1.010.043

73.651

31.089

42.562

1

UBND huyện Krông Nô

72.579

632

190

442

2

UBND huyện Cư Jút

23.662

4.641

-

4.641

3

UBND huyện Đắk Mil

183.298

13.216

-

13.216

4

UBND huyện Đắk Song

92.948

7.244

2.173

5.071

5

UBND huyện Đắk R'lấp

16.255

3.276

-

3.276

6

UBND huyện Tuy Đức

274.161

18.589

13.012

5.577

7

UBND huyện Đắk Glong

340.698

22.448

15.714

6.734

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

6.442

3 605

-

3.605

B

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

456.901

45.690

30.701

14.989

I

Các Sở, ban, ngành

29.147

2.915

2.915

II

Phân cấp cho cấp huyện

427.754

42.775

27.786

14.989

1

UBND huyện Krông Nô

6.768

678

203

475

2

UBND huyện Cư Jút

6.520

652

-

652

3

UBND huyện Đắk Mil

5.943

594

-

594

4

UBND huyện Đắk Song

5.864

586

176

410

5

UBND huyện Đắk R'lấp

5.943

594

-

594

6

UBND huyện Tuy Đức

194.510

19.451

13.616

5.835

7

UBND huyện Đắk Glong

197.024

19.702

13.791

5.911

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

5.182

518

-

518

C

Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

377.560

377.560

52.000

325.560

I

Các Sở, ban, ngành

52.000

52.000

52.000

II

Phân cấp cho cấp huyện

325.560

325.560

-

325.560

1

UBND huyện Krông Nô

52.636

52.636

-

52.636

2

UBND huyện Cư Jút

56.738

56.738

-

56.738

3

UBND huyện Đắk Mil

77.429

77.429

-

77.429

4

UBND huyện Đắk Song

36.049

36.049

-

36.049

5

UBND huyện Đắk R'lấp

64.253

64.253

-

64.253

6

UBND huyện Tuy Đức

10.622

10.622

-

10.622

7

UBND huyện Đắk Glong

7.792

7.792

-

7.792

8

UBND thành phố Gia Nghĩa

20.041

20.041

-

20.041

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1080/QĐ-UBND ngày 30/06/2022 giao mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch vốn đầu tư phát triển thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.67.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!