|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
85/2025/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 07
tháng 11 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN VÀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN XÁC LẬP, PHÊ DUYỆT
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VÀ TỶ LỆ (MỨC) KHOÁN
CHI PHÍ QUẢN LÝ, XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật
số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 64/2020/QH14, Luật
số 07/2022/QH15, Luật số 24/2023/QH15, Luật số 31/2024/QH15, Luật số
56/2024/QH15 và Luật số 90/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số
187/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 79/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm
2025 của Chính phủ về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập
quyền sở hữu toàn dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định Quy định thẩm quyền và phân cấp thẩm quyền xác lập, phê duyệt
phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và tỷ lệ (mức) khoán
chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh Lai Châu.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thẩm
quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập, phê duyệt phương án xử lý đối
với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân và tỷ lệ (mức) khoán chi phí quản
lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Lai Châu, bao gồm:
1. Thẩm quyền và phân cấp thẩm
quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương
án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại khoản 3 Điều 10, khoản 3 Điều 20, khoản 2 Điều
43 và khoản 4 Điều 47 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của
Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Quy định tỷ lệ (mức) khoán
chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định
tại khoản 3 Điều 97 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và quyết định phê duyệt
phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
giao chủ trì quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
3. Cơ quan được giao thực hiện
nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14, đã được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 2 Điều 8 Luật số 90/2025/QH15.
4. Các tổ chức, cá nhân liên
quan khác.
Điều 3. Thẩm
quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản là
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu do người có thẩm quyền thuộc
phạm vi quản lý của địa phương ra quyết định tịch thu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản là nhà, đất.
2. Phân cấp thẩm quyền cho Sở
Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với tài sản là xe ô
tô.
3. Phân cấp thẩm quyền cho các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản (trừ trường hợp quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều này) đối với:
a) Tài sản do cơ quan mình
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định tịch thu;
b) Tài sản thuộc thẩm quyền của
mình ra quyết định tịch thu;
c) Tài sản do người có thẩm quyền
thuộc phạm vi quản lý ra quyết định tịch thu.
Điều 4. Thẩm
quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản
là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu và đã có quyết định
thi hành án của cơ quan có thẩm quyền
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là nhà, đất.
2. Phân cấp thẩm quyền cho Sở
Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là xe ô tô; tài
sản do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cơ quan thi hành án cấp quân khu chuyển
giao (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này).
3. Phân cấp thẩm quyền cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản do cơ
quan thi hành án chuyển giao (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này).
Điều 5. Thẩm
quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước
Việt Nam thông qua chính quyền địa phương (trừ trường hợp không phải làm thủ tục
xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản quy định tại khoản
9 Điều 4 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP)
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản chuyển giao là nhà, đất.
2. Phân cấp thẩm quyền cho Sở
Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản chuyển giao
là xe ô tô.
3. Phân cấp thẩm quyền cho các
cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản
chuyển giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tiếp nhận (trừ
trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này).
4. Phân cấp thẩm quyền cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với
tài sản chuyển giao thông qua chính quyền cấp xã (trừ trường hợp quy định tại khoản
1, khoản 2 và khoản 3 Điều này).
Điều 6. Thẩm
quyền và phân cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án xử lý tài sản đối với
tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam thông qua chính quyền địa phương
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là nhà, đất.
2. Phân cấp thẩm quyền cho Sở
Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là xe ô tô.
3. Phân cấp thẩm quyền cho các
cơ quan chuyên môn, tổ chức hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản chuyển
giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tiếp nhận (trừ trường hợp
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này).
4. Phân cấp thẩm quyền cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản
chuyển giao thông qua chính quyền cấp xã (trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều này).
Điều 7. Tỷ
lệ (mức) khoán chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn
dân trên số tiền thu được từ xử lý tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính bị tịch thu
Mức khoán bằng 40% số tiền thu
được từ xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu quy định chi phí quản lý, xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Bộ Tài chính (B/c);
- Cục KTVB và QL XLVPHC - Bộ Tư pháp (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cơ quan Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- VP UBND tỉnh: V, C;
- Báo và Phát thanh, truyền hình Lai Châu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, Kt1, Kt8.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Lương
|