|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
90/2025/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
04 tháng 11 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số
87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 87/2025/NĐ- CP ngày 01 tháng
07 năm 2025 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
111/2025/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất
đai;
Căn cứ Nghị định số
118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ quy định về việc thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng
Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành địa chính;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn chế
độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Căn cứ Thông tư số
23/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất
đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 546/TTr-STNMT ngày 16/10/2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh ban hành Quyết định Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức
kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 11 năm 2025.
2. Các dự án, công trình về thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã triển khai thực hiện
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:
a) Đối với khối lượng công việc
đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đối với khối lượng công việc
chưa thực hiện thì điều chỉnh bổ sung dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của Quyết định này.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, đặc khu, đặc khu và các tổ chức, cá nhân có liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật - Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- V0, V1, V2, V3, V4, QLĐĐ1, 3, XD1-3, TM1-7, TTTT;
- Lưu: VT, QLĐĐ1.
05 bản, QĐ157.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Công
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2025 của UBND
tỉnh Quảng Ninh)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật thống
kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh (sau đây gọi là Định mức KT-KT) quy định mức lao động, vật tư, thiết bị sử
dụng trong thực hiện thống kê đất đai định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5 năm và kiểm kê đất đai chuyên đề (kể cả
kiểm kê chuyên đề thực hiện gắn với việc kiểm kê đất đai định kỳ) do Ủy ban
nhân dân các cấp thuộc tỉnh Quảng Ninh thực hiện.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường các cấp và các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Điều 3.
Cơ sở xây dựng định mức
a) Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm
việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Căn cứ Nghị định số
151/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất
đai;
d) Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
e) Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài
nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 07 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành;
f) Thông tư số 23/2023/TT-BTC
ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà
nước tại doanh nghiệp;
g) Căn cứ Thông tư số
23/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất
đai;
Điều 4. Sử
dụng định mức
Định mức này được sử dụng để xây
dựng bộ đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉnh Quảng Ninh; xã, phường, đặc
khu (gọi chung là xã).
Điều 5.
Phương pháp xây dựng định mức
- Phương pháp so sánh: là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào các định mức của công việc, sản phẩm
tương đồng đã thực hiện trong thực tế và các quy định trước đây về quy định Định
mức KT-KT.
- Phương pháp kinh nghiệm: là
phương pháp xây dựng định mức dựa vào kinh nghiệm tích lũy được của chuyên gia
xây dựng định mức hoặc cán bộ kỹ thuật đã thực hiện trong thực tế.
- Phương pháp thống kê, tổng hợp:
là phương pháp xây dựng định mức dựa vào các tài liệu thu thập (khảo sát, chụp ảnh,
bấm giờ và các phương pháp khác tương tự) về hao phí thời gian lao động, hao
phí vật liệu và thời gian sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị thực tế để hoàn
thành công việc, sản phẩm cần xây dựng mức.
- Phương pháp phân tích: là
phương pháp xây dựng định mức dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để phân tích
từng nội dung công việc, các yếu tố tác động và hao phí cần thiết của từng công
đoạn trong chu trình tạo ra sản phẩm (bao gồm: phân tích khảo sát, phân tích
tính toán).
Điều 6.
Thành phần của định mức
1. Định mức lao động
Định mức lao động: là chi phí
lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Nội dung của định mức lao động gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê
mô tả nội dung công việc, quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước
công việc.
b) Định biên: xác định cấp bậc
lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy định tại Thông
tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy định chung về các ngạch tương
đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: quy định thời gian
lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn
vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công
(ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
d) Thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn) được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm.
Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ
việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức
ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị
bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định mức sử dụng
thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng vật liệu là số
lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực
hiện một công việc).
Định mức sử dụng dụng cụ là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng thiết bị là số
ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị thực hiện áp dụng theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT,
Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 08
giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định
mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ
x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
Điều 7. Đơn
vị tính của định mức
Đơn vị tính trong định mức này
được tính như sau:
- “Bộ/xã” tính cho sản phẩm là
báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu cần hoàn thành theo quy định cho 01 xã;
- “Khoanh/xã” tính cho xã có số
lượng khoanh biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Thửa/xã” tính cho xã có số
lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng đất
và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
- “Bộ/tỉnh” tính cho sản phẩm
là báo cáo hoặc bản đồ hoặc bộ tài liệu hoặc đối tượng kiểm kê chuyên đề cần
hoàn thành theo quy định cho 01 tỉnh.
- “Thửa/tỉnh” tính cho tỉnh có
số lượng thửa biến động trung bình về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất trong năm thống kê hoặc trong kỳ kiểm kê.
Điều 8. Từ
ngữ viết tắt
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định mức KTKT
|
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
ĐVT
|
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
|
Kỹ sư
|
KS
|
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
VPĐKĐĐ
|
Điều 9. Các
hệ số
Hệ số quy mô diện tích, điều chỉnh
khu vực và tỷ lệ bản đồ ở cấp xã theo Phụ lục Quyết định này.
Điều 10.
Khoanh đất
Khoanh đất quy định tại Quyết định
này được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 20 của Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
Phần II
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Chương
I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH
KỲ
Điều 11. Định
mức lao động thống kê đất đai cấp xã Nội dung công việc
1. Công tác chuẩn bị:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn
cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ
trước hoặc số liệu thống kê đất đai được thực hiện trong năm trước của cấp xã
và các tài liệu khác có liên quan; tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;
b) Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.
2. Rà soát, tổng hợp cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê:
a) Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê
đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động
trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT, trừ các đơn vị hành chính cấp xã đã có cơ sở
dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng bộ ở các cấp;
b) Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo
quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT;
c) Tính toán diện tích trong
năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật các khoanh đất có thay đổi
lên bản đồ kiểm kê đất đai.
3. Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định tại các điểm a, b, d và đ
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và lập Danh sách các khoanh đất thống
kê, kiểm kê đất đai tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số
liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước,
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa
bàn cấp xã.
5. Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử
dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của tài liệu,
số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá cụ thể đối với trường
hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới
đơn vị hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị.
6. Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định
tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức lao động
Bảng
1
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
|
1.2
|
Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp xã (nếu có)
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
|
1.3
|
Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
|
2
|
Rà soát, tổng hợp, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong năm thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống
kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Trường hợp đã có CSDL đất đai
nhưng chưa khai thác sử dụng ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,50
|
|
2.1.2
|
Trường hợp chưa có CSDL đất
đai
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
3,00
|
|
2.2
|
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại Danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do Văn phòng đăng ký
đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất
vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm
kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
4,00
|
|
2.3
|
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất.
Tính toán diện tích trong năm thống kê đất đai theo từng khoanh đất, cập nhật
các khoanh đất có thay đổi lên bản đồ kiểm kê đất đai
|
Khoanh/xã
|
1KTV4
|
2,40
|
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp xã và lập các biểu theo quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3,00
|
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước,
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên
địa bàn cấp xã
|
Bộ/xã
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng,
cơ cấu sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất đai, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả
sử dụng đất trên địa bàn cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
5,00
|
|
6
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
thống kê đất đai cấp xã. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy
định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 1 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2.2; 2.3) tính cho xã trung bình (xã đồng
bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã cụ thể thì căn
cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó khăn thực tế của xã đó để tính theo
công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx hệ số quy mô
diện tích cấp xã (được xác định theo điểm a Phụ lục của Quyết định này);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo điểm b Phụ lục của Quyết định này);
(3) Định mức tại điểm 2.2; 2.3
Bảng 1 tính cho xã có 16 khoanh biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất cần thống kê (khi tính cho một khoanh đất
thì mức công tại điểm 2.2; 2.3 chia cho 16 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến
động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 16 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
Điều 12. Định
mức lao động thống kê đất đai cấp tỉnh
Nội dung công việc
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê trên địa bàn cấp tỉnh,
hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành
chính cấp tỉnh; số liệu kiểm kê đất đai của kỳ trước hoặc số liệu thống kê đất
đai được thực hiện trong năm trước của cấp tỉnh và các tài liệu khác có liên
quan;
b) Xác định phạm vi thống kê đất
đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
c) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập.
2. Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong năm thống kê
đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ
các đơn vị cấp xã đã có cơ sở dữ liệu đất đai đang được quản lý, vận hành đồng
bộ ở các cấp.
3. Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp xã và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả thống
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định;
chỉ đạo cấp x chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
(nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất
quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyên đến với số liệu địa
phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và
Bộ Công an xem xét để thống nhất.
4. Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định tại các điểm điểm a, b,
c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
5. Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số
liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước,
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa
bàn cấp tỉnh.
6. Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử
dụng để tổng hợp thống kê đất đai tại cấp tỉnh và đánh giá độ tin cậy của tài
liệu, số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong năm thống
kê đất đai; phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai;
c) Đánh giá đối với trường hợp
thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị
hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
7. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu,
báo cáo kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề nghị theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
8. Hoàn thiện, phê duyệt và
công bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh theo quy định tại khoản 3 Điều 59 Luật
Đất đai. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất đai theo quy định tại khoản 3
và điểm b khoản 4 Điều 22 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1. Định mức lao động
Bảng
2
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị: Thu thập
các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong năm thống kê
trên địa bàn cấp tỉnh. Xác định phạm vi thống kê đất đai ở cấp tỉnh. Phân loại,
đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, số liệu thu thập
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3,00
|
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong năm thống kê đối với các trường hợp có biến động
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
13,80
|
|
3
|
Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai của cấp xã và kết quả thống kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả thống
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung thống kê đất đai theo quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
30,00
|
|
3.2
|
Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa,
hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
10,80
|
|
3.3
|
Tiếp nhận hồ sơ TKĐĐ của cấp
xã. Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an chuyển đến với số liệu địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu
có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất
|
Bộ/tỉnh
|
1KTV6
|
6,00
|
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh và lập các biểu theo quy định
|
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, xử lý số liệu tổng hợp
của các địa phương đối với các khu vực tranh chấp, chồng hở địa giới hành
chính
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
6,00
|
|
4.2
|
Tổng hợp số liệu TKĐĐ cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
6,00
|
|
4.3
|
Rà soát, đối chiếu thông tin
dữ liệu giữa các biểu dạng giấy, dạng số
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
9,00
|
|
5
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
trên địa bàn cấp tỉnh
|
|
|
|
|
5.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
6,00
|
|
5.2
|
Phân tích, đánh giá biến động
sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4,50
|
|
5.3
|
Phân tích, đối chiếu với việc
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm. Đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất trên địa bàn cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
4,60
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cấp tỉnh. Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê
đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu có)
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
8,05
|
|
7
|
Hoàn thiện, phê duyệt và công
bố kết quả thống kê đất đai cấp tỉnh. In sao và giao nộp kết quả thống kê đất
đai theo quy định
|
Bộ/tỉnh
|
2KTV6
|
1,15
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 2 nêu
trên (không bao gồm công việc tại điểm 2) tính cho việc thống kê đất đai tỉnh
Quảng Ninh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 2 tính
cho tỉnh Quảng Ninh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối
tượng sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất
cần thống kê trung bình hàng năm 390 thửa (khi tính mức cho một thửa đất thì mức
công tại điểm 2 chia cho 390 thửa). Trường hợp tỉnh có mức độ biến động lớn hơn
hoặc nhỏ hơn 390 thửa thì lấy mức tính cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
Chương
II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Điều 13. Định
mức lao động kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;
b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ
đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất
đai;
c) Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên
quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;
d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa
bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai
hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu
có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và
kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Văn phòng
đăng ký đất đai chuyển đến;
đ) Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.2. Rà soát, đối chiếu, lựa chọn
các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai:
a) Đối với cấp xã đã có cơ sở dữ
liệu đất đai được xây dựng sau thời điểm lập bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước mà
đang được vận hành thì sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai để thực hiện lập bản đồ kiểm
kê đất đai;
b) Đối với cấp xã chưa có cơ sở
dữ liệu đất đai nhưng đã có bản đồ địa chính thành lập sau thời điểm lập bản đồ
kiểm kê đất đai kỳ trước thì sử dụng bản đồ địa chính để thực hiện lập bản đồ
kiểm kê đất đai. Đối với cấp xã có bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước được lập từ
bản đồ địa chính nhưng tại thời điểm kiểm kê đất đai chưa xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai thì sử dụng bản đồ kiểm kê đất đai kỳ trước;
c) Đối với cấp xã có bản đồ kiểm
kê đất đai kỳ trước chưa được lập từ bản đồ địa chính và không có các nguồn tài
liệu tại điểm a và điểm b khoản này thì sử dụng các nguồn tài liệu sau (nếu
có): bình đồ ảnh mới thành lập trước thời điểm kiểm kê không quá 02 năm đã được
nắn chỉnh về cơ sở toán học của bản đồ kiểm kê đất đai cần lập theo quy định; dữ
liệu không gian đất đai nền; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia; hệ thống bản đồ
địa hình quốc gia mới thành lập sau kỳ kiểm kê đất đai gần nhất có tỷ lệ lớn
hơn hoặc bằng tỷ lệ bản đồ kiểm kê đất đai đã lập kỳ trước để lập bản đồ kiểm
kê đất đai.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai.
1.4. Điều tra, rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:
a) Rà soát các trường hợp thay
đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại
danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến
động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
b) Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với
các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên
tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ
ngoại nghiệp;
c) Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối
tượng được giao quản lý đất;
d) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả
điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;
e) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm
c khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
f) Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.5. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1
Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.6. Xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:
a) Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương;
b) Hiện trạng sử dụng đất theo
từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng);
c) Hiện trạng sử dụng đất theo
đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;
d) So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo
quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu
thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá
độ tin cậy của số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng
đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu
có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Kiểm tra, nghiệm thu kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.10. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp xã.
1.11. In sao và giao nộp kết quả
kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức lao động
2.1.Thực hiện kiểm kê đất
đai cấp xã
Bảng
3
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công/ĐVT)
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã. Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán
bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
1.2
|
Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng
liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
1.3
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất
đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất
đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê
đất đai và kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh,
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
1.4
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
2,00
|
|
2
|
Rà soát, đối chiếu, lựa chọn
các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất
đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS2)
|
2,00
|
|
3
|
In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
1,00
|
|
4
|
Điều tra, rà soát, cập nhật,
chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát khoanh vẽ, chỉnh lý nội
nghiệp vào bản đồ, dữ liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
|
Khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
3,00
|
|
4.1.2
|
Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp
phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối
với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và
biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra
khoanh vẽ ngoại nghiệp
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
7,00
|
|
4.1.3
|
In ấn bản đồ phục vụ điều tra
khoanh vẽ ngoại nghiệp
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
|
4.2
|
Điều tra, khoanh vẽ thực địa
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Lập kế hoạch điều tra, khoanh
vẽ thực địa
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
1,00
|
|
4.2.2
|
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất
|
khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
15,00 15,00
|
|
4.2.3
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp)
|
khoanh/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)
|
15,00
|
|
4.3
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả
điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất
|
khoanh/xã
|
1KS3
|
7,50
|
|
4.3.2
|
Cập nhật thông tin loại đất,
đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất
đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5,00
|
|
4.3.3
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng
vùng các khoanh đất sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm b và điểm c
khoản này để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20
Thông tư số 08/2024/TT- BTNMT
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8,00
|
|
4.4
|
Lập Danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+1KS3)
|
2,00
|
|
5
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KTV6)
|
6,00
|
|
6
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
|
6.1
|
Khái quát về tình hình quản lý
đất đai của địa phương
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
2,00
|
|
6.2
|
Hiện trạng sử dụng đất theo từng
loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp
và nhóm đất chưa sử dụng)
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
2,00
|
|
6.3
|
Hiện trạng sử dụng đất theo đối
tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
2,00
|
|
6.4
|
So sánh, phân tích, đánh giá
hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước,
đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
6,00
|
|
6.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh,
đánh giá hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1 KTV6
|
4,00
|
|
7
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS3)
|
6,00
|
|
8
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
3.00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 3 nêu
trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4.1.1; 4.2.2; 4.2.3; và
4.3.1) tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha). Khi tính
định mức cho từng xã cụ thể thì căn cứ vào diện tích tự nhiên và mức độ khó
khăn thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Kdtx x Kkv
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Kdtx là hệ số quy
mô diện tích cấp xã (được xác định theo Bảng a Phụ lục của Quyết định này);
- Kkv là hệ số điều
chỉnh khu vực (được xác định theo Bảng b Phụ lục của Quyết định này).
(2) Định mức tại điểm 4.1.1 Bảng
3 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 20 khoanh/xã (khi tính mức
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.1.1 chia cho 20 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 20 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(3) Định mức tại điểm 4.2.2,
4.2.3 Bảng 3 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công
nội nghiệp.
(4) Định mức tại điểm 4.2.2 Bảng
3 tính cho xã có mức độ biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng sử dụng
đất và đối tượng quản lý đất cần kiểm kê trung bình 150 khoanh/xã (khi tính mức
cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.2.2 chia cho 150 khoanh). Trường hợp
xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 150 khoanh thì lấy mức tính cho một
khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
(5) Định mức tại điểm 4.2.3 Bảng
3 tính cho xã có mức độ biến động về ranh giới khoanh đất trung bình 75
khoanh/xã (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp tại điểm 4.1 Bảng
này và đã được thực hiện trên thực tế) (khi tính mức cho một khoanh đất thì mức
công tại điểm 4.2.3 chia cho 75 khoanh). Trường hợp xã có mức độ biến động lớn
hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng
khoanh thực tế.
(6) Định mức tại điểm 4.3.1 Bảng
3 tính cho xã có mức độ biến động cần chuyển vẽ trung bình 75 khoanh/xã (khi
tính mức cho một khoanh đất thì mức công tại điểm 4.3.1 chia cho 75 khoanh).
Trường hợp xã có mức độ biến động lớn hơn hoặc nhỏ hơn 75 khoanh thì lấy mức
tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực tế.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
Bảng
4
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (theo tỷ lệ bản đồ) Công nhóm/ĐVT
|
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
|
1
|
Tổng hợp, khái quát hóa từ bản
đồ KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
7,00
|
8,00
|
10,00
|
12,00
|
|
2
|
Biên tập, trình bày bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã, chuẩn bị định dạng để phục vụ in bản đồ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
6,00
|
7,00
|
5,00
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
Bộ/xã
|
1KS2
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 4 nêu trên
tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các tỷ lệ 1/2000,
1/5000, 1/10000, 1/25000 (tương ứng với quy mô diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 120
ha; bằng 300 ha, 1.000 ha, 5.000 ha, 12.000 ha). Khi tính định mức cho từng xã
cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và diện tích tự nhiên
thực tế của xã đó để tính theo công thức sau:
MX = Mtbx
x Ktix
Trong đó:
- MX là mức lao động
của xã cần tính;
- Mtbx là mức lao động
của xã trung bình;
- Ktix là hệ số tỷ lệ
bản đồ cấp xã (được xác định theo Bảng c Phụ lục của Quyết định này).
Điều 14. Định
mức lao động kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
1. Nội dung công việc
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp xã và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa
bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới
đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống
kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các tài liệu khác
có liên quan;
c) Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT;
d) Phân loại, đánh giá và lựa
chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập đê sử dụng cho kiểm kê đất
đai.
1.2. Rà soát, tổng hợp các biến
động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối
với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong
năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ các đơn vị hành
chính cấp xã đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng đồng bộ.
1.3. In tài liệu phục vụ cho kiểm
kê đất đai.
1.4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc,
giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất
đai của cấp xã.
1.5. Tiếp nhận kết quả kiểm kê
đất đai của cấp xã và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an chuyển đến:
a) Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;
chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
(nếu có);
b) Rà soát, đối chiếu số liệu đất
quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu
do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.
1.6. Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản
1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo
quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
1.8. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:
a) Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử
dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu,
số liệu thu thập;
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên
nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm
kê đất đai gần nhất;
c) Đánh giá đối với trường hợp
thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị
hành chính (nếu có);
d) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
1.9. Hoàn thiện, phê duyệt kết
quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.
1.10. Chỉnh sửa, hoàn thiện số
liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
1.11. In sao và giao nộp kết quả
kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT.
2. Định mức lao động
2.1. Thực hiện kiểm kê đất
đai cấp tỉnh
Bảng
5
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm /ĐVT)
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn cho
Ủy ban nhân dân cấp xã và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh có liên quan
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
5,60
|
|
1.2
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên
địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa
giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết
quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và các
tài liệu khác có liên quan
|
Bộ/tỉnh
|
2KS2
|
3,36
|
|
1.3
|
Xác định phạm vi kiểm kê đất
đai ở cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5,60
|
|
1.4
|
Phân loại, đánh giá và lựa chọn
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai,
in tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
3,36
|
|
1.5
|
Chuẩn bị bản đồ, dữ liệu
dạng số đối với trường hợp quy định tại các mục 2, 3 Phần I Phụ lục số VI ban
hành theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 Quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ cho
điều tra kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở cấp xã theo phương án
được duyệt
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
(Công nhóm 7,84
|
|
2
|
Rà soát, tổng hợp các biến động
đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối
tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất
đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai
|
Thửa/tỉnh
|
1KS3
|
13,44
|
|
3
|
Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất
đai của cấp xã và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng
và Bộ Công an chuyển đến
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;
chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
90,00
|
|
3.2
|
Rà soát, đối chiếu số liệu đất
quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu
do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
12,32
|
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định
|
|
|
|
|
4.1
|
Rà soát, xử lý số liệu của cấp
xã đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính (nếu có);
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
30,00
|
|
4.2
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai
của cấp tỉnh, lập các biểu quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
15,00
|
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Khái quát về tình hình quản
lý đất đai của địa phương. Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong
các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa
sử dụng). Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được
giao quản lý đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
11,20
|
|
4.3.2
|
So sánh, phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
(Công nhóm 16,80
|
|
4.3.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
13,44
|
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
11,20
|
|
6
|
Kiểm tra, nghiệm thu, hoàn
thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai, chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi
trường. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,24
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 5 nêu
trên (không bao gồm định mức các công việc tại các điểm 2 tính cho việc kiểm kê
đất đai tỉnh Quảng Ninh.
(2) Định mức tại điểm 2 Bảng 5
tính cho tỉnh có số lượng thửa biến động về hình thể, loại đất, loại đối tượng
sử dụng đất và đối tượng quản lý đất có liên quan đến tổ chức sử dụng đất đã thực
hiện xong thủ tục hành chính trung bình trong năm kiểm kê 390 thửa (khi tính mức
cho một thửa đất thì mức công tại điểm 2 chia cho 390 thửa). Trường hợp tỉnh có
mức độ biến động của năm kiểm kê lớn hơn hoặc nhỏ hơn 390 thửa thì lấy mức tính
cho một thửa đất x số lượng thửa thực tế.
(3) Riêng kỳ kiểm kê năm 2024
thì tính theo số lượng thửa đất biến động của cả 05 năm từ 2020 đến 2024 và định
mức được tính bằng mức công tại điểm 2 chia cho 390 thửa x số thửa biến động thực
tế của 05 năm.
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh
Bảng
6
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
|
1
|
Lập kế hoạch biên tập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
5,50
|
|
2
|
Tích hợp, tiếp biên, tổng hợp,
khái quát hóa bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh từ bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
|
|
|
|
|
2.1
|
Tích hợp, tiếp biên các mảnh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
36,30
|
|
2.2
|
Tổng hợp, khái quát hóa các yếu
tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
2KS5
|
55,00
|
|
2.3
|
Biên tập và trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS5
|
15,40
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
|
4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp tỉnh
|
Bộ/tỉnh
|
1KS4
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức tại Bảng
6 tính cho tỉnh Quảng Ninh lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ 1/100.000.
Chương
III
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN ĐỀ
Điều 15. Định
mức lao động kiểm kê đất đai tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty
nông, lâm nghiệp
1. Nội dung công việc
Việc kiểm kê đất đai chuyên đề
tình hình quản lý sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp ở các cấp được
thực hiện đồng thời gắn với kiểm kê đất đai theo quy định tại Mục 2 Chương II
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
trình tự các bước thực hiện theo Văn bản số 6237/BTNMT- ĐKDLTTĐĐ ngày 16/9/2024
của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó:
1.1. Cấp xã
a) Công tác chuẩn bị: thu thập
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng đất
của các công ty nông, lâm nghiệp.
b) Xác định phạm vi kiểm kê: về
vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản
đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà soát, cập nhật xác định
loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục
đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho
thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có
tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai năm 2024 và
đất chưa sử dụng.
d) Đối soát ngoài thực địa về
ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích
đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao,
giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu
tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng.
đ) Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
e) Tổng hợp diện tích các đơn vị
đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các Biểu
01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 01c/KKNLT.
g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp.
1.2. Cấp tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản chỉ đạo đối với các công ty nông, lâm nghiệp về cung cấp các hồ
sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới
quản lý, sử dụng đất, loại đất và diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; đất
sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho
mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp;
đất chưa sử dụng của các công ty nông, lâm nghiệp trên bản đồ kiểm kê đất đai.
- Rà soát, tổng hợp diện tích
các đơn vị đang quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp vào các
Biểu 01a/KKNLT, 01b/KKNLT và 02/KKNLT.
- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp
trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Định mức lao động
Bảng
7
|
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức (Công nhóm/ĐVT)
|
|
I
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP
XÃ
|
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng phương án, kế hoạch
thực hiện KKĐĐ chuyên đề, thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên
quan
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
1.2
|
Đánh giá thực trạng nguồn lực,
thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng
liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
1.3
|
Thu thập tài liệu phục vụ
công tác KKĐĐ chuyên đề
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
2,00
|
|
2
|
Xác định phạm vi KKĐĐ đất
đai: về vị trí, ranh giới, loại đất, năm biến động trên bản đồ kiểm kê đất đai
tại cấp xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)
|
1,00
|
|
3
|
Rà soát, cập nhật xác định loại
đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5 và 6
Nghị định số 102/2024/NĐ- CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất đang sử dụng đúng mục
đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao, giao khoán, khoán trắng;
cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư; bị lấn, bị chiếm;
đang có tranh chấp theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 181 Luật Đất đai
năm 2024 và đất chưa sử dụng
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2 (1KTV4+ 1KS2)
|
5,00
|
|
4
|
Đối soát ngoài thực địa về
ranh giới các khoanh đất của từng công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện
tích đất đang sử dụng đúng; tình trạng sử dụng
|
|
|
|
|
4.1
|
Đối soát, xác định các trường
hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin
thửa đất
|
Khoanh/ xã
|
Nhóm 2(1KTV6+ 1KS3)
|
0,10
|
|
0,10
|
|
4.2
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất
|
Khoanh/ xã
|
Nhóm 2 (1KTV6+ 1KS3)
|
0,10
|
|
5
|
Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên,
đóng vùng các khoanh đất thực hiện theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Khoanh/ xã
|
1KS3
|
0,10
|
|
5.2
|
Cập nhật thông tin loại đất,
loại đối tượng sử dụng đất theo các chỉ tiêu cần kiểm kê từ kết quả điều tra
thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
Bộ/xã
|
1KTV6
|
5,00
|
|
5.3
|
Ghép mảnh bản đồ điều tra kiểm
kê theo phạm vi đơn vị hành chính (chỉ áp dụng đối với trường hợp lập mới bản
đồ KKĐĐ)
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
2,00
|
|
5.4
|
Tích hợp, tiếp biên, biên tập
bản đồ kết quả điều tra kiểm kê; đóng vùng, tính diện tích các khoanh đất;
trình bày, hoàn thiện bản đồ KKĐĐ
|
Bộ/xã
|
1KS3
|
8,00
|
|
6
|
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên
đề của địa bàn xã
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2(1KTV4 +1KS3)
|
6,00
|
|
7
|
Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của địa bàn thực hiện
theo phân cấp
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2(1KTV4 +1KS3)
|
3,00
|
|
8
|
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề
|
Bộ/xã
|
Nhóm 2(1KTV4 +1KS3)
|
6,00
|
|
9
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/xã
|
1KTV4
|
1,00
|
|
II
|
CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CẤP
TỈNH
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm
kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định.
Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên đề của cấp xã gửi
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
12,00
|
|
2
|
Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
4,00
|
|
3
|
Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5,00
|
|
4
|
Hoàn thiện, phê duyệt kết quả
kiểm kê đất đai của cấp xã. In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo
quy định
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2,00
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Mục I, Bảng 7
nêu trên (không bao gồm định mức công việc tại các điểm 4; 5.1) tính cho xã phải
kiểm kê chuyên đề diện tích của các Công ty nông lâm nghiệp.
(2) Trường hợp kiểm kê chuyên đề
và kiểm kê đất đai định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định
mức tại điểm 1.1 Mục I Bảng 7;
(3) Định mức tại điểm 4, Mục I
Bảng 7 tính cho công ngoại nghiệp, các định mức công việc còn lại là công nội
nghiệp.
(4) Định mức tại 4; 5.1 Mục I Bảng
7 tính cho 01 khoanh đất của công ty nông, lâm nghiệp theo loại đất; diện tích
đất đang sử dụng đúng mục đích; đất sử dụng không đúng mục đích; đang giao,
giao khoán, khoán trắng; cho thuê, cho mượn; liên doanh, liên kết, hợp tác đầu
tư; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp; đất chưa sử dụng. Xã có số lượng
khoanh đất bao nhiêu thì lấy mức tính cho một khoanh đất x số lượng khoanh thực
tế.
(5) Định mức tại Mục II Bảng 7
nêu trên tính cho tỉnh Quảng Ninh khi thực hiện kiểm kê đất đai các công ty
nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh).
Điều 16. Định
mức lao động kiểm kê đất đai khu vực đất bị sạt lở, bồi đắp trong 5 năm
(2020-2024)
1. Nội dung công việc
1.1. Cấp xã
a) Công tác chuẩn bị: thu thập
các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến tình hình sạt lở, bồi đắp
trong 5 năm (2020-2024).
b) Xác định phạm vi kiểm kê: về
vị trí, ranh giới, số lượng điểm sạt lở, bồi đắp trong 5 năm (2020-2024) trên bản
đồ kiểm kê đất đai và theo địa bàn cấp xã.
c) Rà soát, cập nhật xác định
loại đất theo đúng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024 và các điều 4, 5
và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Đất đai năm 2024 và diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp theo
địa bàn cấp xã.
d) Đối soát ngoài thực địa về
ranh giới các khoanh đất khu vực sạt lở, bồi đắp. đ) Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số.
e) Tổng hợp diện tích các khu vực
sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
g) Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về diện tích đất bị sạt lở, bồi đắp trong vòng 5 năm (2020-2024).
1.2. Cấp tỉnh
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành văn bản chỉ đạo đối với các các khu vực sạt lở, bồi đắp về cung cấp các hồ
sơ, tài liệu, số liệu, bản đồ, các tài liệu khác có liên quan và có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực xác định vị trí, ranh giới
các khu vực sạt lở, bồi đắp trên bản đồ kiểm kê đất đai.
- Rà soát, tổng hợp diện tích
diện tích các khu vực sạt lở, bồi đắp vào các Biểu 01/KKSL, 02/KKSL.
- Xây dựng báo cáo kiểm kê đất
đai chuyên đề về các khu vực sạt lở, bồi đắp trên địa bàn cấp tỉnh.
2. Định mức : Áp dụng bảng
định mức kiểm kê đất đai chuyên đề tình hình quản lý sử dụng đất có nguồn gốc
nông, lâm trường.
Phần III
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT
BỊ
Chương
I
THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI ĐỊNH
KỲ
Điều 17. Định
mức vật tư và thiết bị thống kê đất đai cấp xã
1. Dụng cụ
Bảng
8
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
20,32
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
20,32
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
20,32
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
6,77
|
|
5
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
6,77
|
|
6
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
6,77
|
|
7
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
6,77
|
|
8
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
8,13
|
|
9
|
USB 4GB
|
Cái
|
12
|
2,54
|
|
10
|
Điện năng
|
kW
|
|
9,75
|
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng
Bảng
9
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
|
1
|
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai do cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật
thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp
biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất
|
0,183
|
|
2
|
Khoanh vẽ nội nghiệp vào bản
đồ kiểm kê đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất
theo quy định
|
0,110
|
|
3
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,707
|
Ghi chú: Mức phân bổ dụng
cụ của mục 3 Bảng 9 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích
bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục thống kê đất đai cấp xã cấp xã,
được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy định tại Bảng
a Phụ lục kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
quy định tại Bảng b Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Thiết bị
Bảng
10
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
0,90
|
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
0,45
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
15,24
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,25
|
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
0,90
|
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
139,77
|
3. Vật liệu
Bảng
11
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,10
|
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,10
|
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,30
|
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
4,00
|
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
4,00
|
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
2,00
|
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Định mức dụng cụ, thiết bị
trên tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000 ha);
khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của thống kê đất đai cấp xã.
(2) Đối với xã có CSDL được
khai thác sử dụng tại cấp xã thì rà soát cơ sở dữ liệu đất đai để xác định và tổng
hợp các trường hợp biến động được tính bằng 0,8 lần định mức quy định tại Bảng
8; Bảng10.
Điều 18. Định
mức vật tư và thiết bị thống kê đất đai cấp tỉnh
1. Dụng cụ
Bảng
12
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
87,12
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
87,12
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
87,12
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
29,04
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
87,12
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
4,36
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
4,36
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
29,04
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
21,78
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
87,12
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
8,71
|
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
29,04
|
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(1T)
|
Cái
|
36
|
8,71
|
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
176,56
|
2. Thiết bị
Bảng
13
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
87,12
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
21,78
|
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
510,80
|
3. Vật liệu
Bảng
14
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
|
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,80
|
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
6,00
|
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
18,00
|
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
3,00
|
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị
và vật liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/tỉnh”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị
và vật liệu trên tính cho tỉnh Quảng Ninh khi thực hiện thống kê đất đai cấp tỉnh.
Chương
II
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP
BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỊNH KỲ
Điều 19. Định
mức vật tư và thiết bị kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
xã
1. Thực hiện kiểm kê đất đai
cấp xã
1.1. Dụng cụ
Bảng
15
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
73,20
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
73,20
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
73,20
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
18,30
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
36,60
|
|
6
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
18,30
|
|
7
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
18,30
|
|
8
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
73,20
|
|
9
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
7,32
|
|
10
|
Thước nhựa 40cm
|
Cái
|
24
|
3,73
|
|
11
|
Thước nhựa 120cm
|
Cái
|
24
|
2,24
|
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
8,38
|
|
13
|
Quần áo bảo hộ lao động
|
Bộ
|
18
|
36,60
|
|
14
|
Giầy bảo hộ
|
Đôi
|
12
|
36,60
|
|
15
|
Tất
|
Đôi
|
6
|
36,60
|
|
16
|
Mũ cứng
|
Cái
|
12
|
36,60
|
|
17
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
6
|
36,60
|
|
18
|
Bình đựng nước uống
|
Cái
|
12
|
36,60
|
|
19
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
7,32
|
|
20
|
Điện năng
|
kw
|
|
43,92
|
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tính theo hệ số tại Bảng 16.
Bảng
16
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
|
1
|
Rà soát các trường hợp thay đổi
về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh
sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai
|
0,033
|
|
2
|
Điều tra đối soát ngoài thực
địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất,
đối tượng được giao quản lý đất
|
0,163
|
|
3
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất (trừ trường hợp biến động đã chỉnh lý nội nghiệp)
|
0,163
|
|
4
|
Chuyển vẽ ranh giới các
khoanh đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
0,041
|
|
5
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,600
|
Ghi chú: Mức phân bổ dụng
cụ của mục 5 Bảng 16 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích
bằng 1.000 ha); khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức
tính ở phần định mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx)
quy định tại Bảng a Phụ lục kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực
(Kkv) quy định tại Bảng b Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1.2. Thiết bị
Bảng
17
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
10,00
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
73,20
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
18,30
|
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
4,00
|
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
684,32
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị của Bảng
17 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha);
khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy
định tại Bảng a Phụ lục kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
quy định tại Bảng b Phụ lục kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 17 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu
Bảng
18
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 xã)
|
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
2,00
|
|
2
|
Bút dạ màu
|
Bộ
|
1,00
|
|
3
|
Túi ni lông bọc tài liệu
|
Cái
|
4,00
|
|
4
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,19
|
|
5
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
|
6
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,22
|
|
7
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
|
8
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
|
10
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,50
|
|
11
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,03
|
|
12
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
3,00
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu của Bảng
18 trên đây tính cho xã trung bình (xã đồng bằng có diện tích bằng 1.000 ha);
khi tính mức cho từng xã cụ thể thì tính tương ứng theo công thức tính ở phần định
mức lao động công nghệ của mục Kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số quy mô diện tích cấp xã (Kdtx) quy
định tại Bảng a Phụ lục kèm theo Quyết định này và hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
quy định tại Bảng b Phụ lục kèm theo Quyết định này.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 18 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Thửa/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã
2.1. Dụng cụ
Bảng
19
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
26,00
|
|
2
|
Ghế văn
phòng
|
Cái
|
96
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
26,00
|
|
3
|
Giá để tài
liệu
|
Cái
|
96
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
26,00
|
|
4
|
Ổn áp dùng
chung 10A
|
Cái
|
60
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
26,00
|
|
6
|
Quạt thông
gió 0,04
|
Cái
|
60
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
7
|
Quạt trần
0,1 kW
|
Cái
|
60
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
8
|
Đèn neon
0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
9
|
Máy tính bấm
số
|
Cái
|
60
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
|
10
|
Cặp đựng
tài liệu
|
Cái
|
24
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
|
11
|
Đồng hồ
treo tường
|
Cái
|
36
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
12
|
USB (4 GB)
|
Cái
|
12
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
3,50
|
|
13
|
Điện năng
|
kW
|
|
6,84
|
7,56
|
8,64
|
9,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng
20
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/xã)
|
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
|
1
|
Máy quét (scan) A0
|
Cái
|
2,5
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
2
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
19,00
|
21,00
|
24,00
|
26,00
|
|
3
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
4,75
|
5,25
|
6,00
|
6,25
|
|
4
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
5
|
Điện năng
|
kW
|
|
186,00
|
201,20
|
224,00
|
234,80
|
2.3. Vật liệu
Bảng
21
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Tính cho 1 xã)
|
|
1/2000
|
1/5000
|
1/10000
|
1/25000
|
|
1
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
2
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
0,40
|
|
3
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
4
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị trên tính cho xã trung bình (lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở tỷ lệ
tỷ lệ 1/2000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 300 ha; tỷ lệ 1/5000 tương ứng
với quy mô diện tích bằng 1.000 ha; tỷ lệ 1/10000 tương ứng với quy mô diện
tích bằng 5.000 ha, tỷ lệ 1/25000 tương ứng với quy mô diện tích bằng 12.000
ha); khi tính mức cụ thể cho từng xã thì tính tương ứng theo công thức tính ở
phần định mức lao động công nghệ “Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất” của mục Kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, được điều chỉnh hệ số tỷ
lệ bản đồ cấp xã (Ktix) quy định tại Bảng c Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
Điều 20. Định
mức vật tư và thiết bị kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh
1. Thực hiện kiểm kê đất đai
cấp tỉnh
1.1. Dụng cụ
Bảng
22
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
263,21
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
263,21
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
263,21
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
65,80
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
144,84
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
26,32
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
26,32
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
65,80
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
65,80
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
263,21
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
26,32
|
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
131,60
|
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
52,64
|
|
14
|
Điện năng
|
kw
|
|
894,91
|
1.2. Thiết bị
Bảng
23
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,40
|
263,21
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
65,80
|
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,50
|
2,00
|
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,50
|
2,00
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
2048,38
|
1.3. Vật liệu
Bảng
24
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,20
|
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,50
|
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,15
|
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
2,00
|
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
5,00
|
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
1,00
|
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,20
|
Ghi chú:
(1) Phân bổ dụng cụ, thiết bị, vật
liệu theo nội dung công việc chỉ tính cho công việc có các đơn vị tính là cho Bộ/tỉnh,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Bộ/xã” và “Thửa/tỉnh”.
(2) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh Quảng Ninh khi thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh
2.1. Dụng cụ
Bảng 25
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị
|
Thời hạn
|
Định mức
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
140,00
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
140,00
|
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
140,00
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
35,00
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
140,00
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
7,00
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
35,00
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
35,00
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
140,00
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
5,70
|
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
5,00
|
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
5,00
|
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
Cái
|
12
|
2,50
|
|
15
|
Thước nhựa 120m
|
Cái
|
24
|
4,00
|
|
16
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
70,00
|
|
17
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
63,00
|
|
18
|
Điện năng
|
kW
|
|
280,00
|
2.2. Thiết bị
Bảng
26
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kW/h)
|
Định mức (Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Máy vi tính
|
Cái
|
0,40
|
140,00
|
|
2
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,20
|
35,00
|
|
3
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
|
4
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,50
|
2,50
|
|
5
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,40
|
1,00
|
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
1.087,20
|
2.3. Vật liệu
Bảng
27
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(Tính cho 1 tỉnh)
|
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
0,30
|
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,05
|
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
0,50
|
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
0,50
|
|
5
|
Giấy in A0
|
Tờ
|
5,00
|
Ghi chú: Định mức dụng cụ,
thiết bị, vật liệu trên tính cho việc Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh
Quảng Ninh với tỷ lệ 1/100.000.
Chương
III
KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI CHUYÊN
ĐỀ
Điều 21. Định
mức vật tư và thiết bị kiểm kê đất đai các Công ty Nông lâm nghiệp
1.1. Dụng cụ
Bảng
28
|
STT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn (tháng)
|
Định mức
|
|
(Ca/xã)
|
(Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
96
|
73,68
|
35,20
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
96
|
73,68
|
35,20
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
96
|
18,42
|
8,80
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
73,68
|
35,20
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
73,68
|
35,20
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
18,42
|
8,80
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
18,42
|
8,80
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
18,42
|
8,80
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
36,84
|
17,60
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
73,68
|
35,20
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
3,68
|
1,76
|
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
73,68
|
35,20
|
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
14,74
|
7,04
|
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
574,704
|
274,56
|
Ghi chú: Phân bổ dụng cụ
cho từng nội dung công việc tại cấp xã tính theo hệ số tại Bảng 29.
Bảng
29
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số
|
|
1
|
Đối soát, xác định các trường
hợp có biến động và chỉnh lý bản đồ đối với khoanh đất có thay đổi thông tin
thửa đất
|
0,13
|
|
2
|
Khoanh vẽ, chỉnh lý về ranh
giới khoanh đất
|
0,13
|
|
3
|
Chuyển vẽ ranh giới các khoanh
đất từ kết quả khoanh vẽ thực địa lên bản đồ KKĐĐ dạng số
|
0,04
|
|
4
|
Tổng các nội dung công việc
còn lại
|
0,70
|
Ghi chú:
- Mức phân bổ dụng cụ của Mục
1, 2 Bảng 29 trên đây tính cho trung bình cho xã có 150 khoanh đất cần khoanh vẽ,
chuyển vẽ. Khi số khoanh đất thay đổi thì lấy tổng mức dụng cụ chia cho 150
khoanh đất và nhân với số lượng khoanh đất cụ thể của xã.
- Mức phân bổ dụng cụ cấp xã của
mục 3 Bảng 29 trên đây tính cho xã có công ty nông lâm nghiệp cần kiểm kê.
1.2. Thiết bị
Bảng
30
|
STT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw/h)
|
Định mức
|
|
(Ca/xã)
|
(Ca/tỉnh)
|
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0.5
|
2,46
|
1,17
|
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0.5
|
2,46
|
1,17
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0.4
|
73,68
|
35,20
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2.2
|
36,84
|
17,60
|
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0.5
|
7,37
|
3,52
|
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1.5
|
4,91
|
2,35
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
992,22
|
474,03
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ thiết bị cấp xã
của Bảng 43 trên đây tính cho xã có diện tích các Công ty Nông lâm nghiệp cần
thực hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ thiết bị theo nội
dung công việc tại Bảng 30 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/tỉnh”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “Khoanh/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
1.3. Vật liệu
Bảng
31
|
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
|
(Tính cho 1 xã)
|
(Tính cho 1 tỉnh)
|
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
0,28
|
0,15
|
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
0,55
|
0,28
|
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,28
|
0,16
|
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
5,00
|
3,40
|
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
25,00
|
14,00
|
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
8,25
|
4,20
|
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
2,75
|
1,50
|
Ghi chú:
(1) Mức phân bổ vật liệu cấp xã
của Bảng 31 trên đây tính cho xã có diện tích đất các Công ty Nông lâm nghiệp cần
thực hiện kiểm kê.
(2) Phân bổ vật liệu theo nội
dung công việc tại Bảng 31 chỉ tính cho công việc có đơn vị tính là “Bộ/xã; Bộ/tỉnh”,
không thực hiện phân bổ cho các công việc có đơn vị tính “khoanh/xã” do phần lớn
là công tác ngoại nghiệp.
(3) Định mức dụng cụ, thiết bị,
vật liệu trên tính cho tỉnh Quảng Ninh khi thực hiện kiểm kê đất đai các Công
ty Nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh;
PHỤ LỤC SỐ
HỆ SỐ QUY MÔ DIỆN TÍCH, HỆ SỐ ĐIÊU CHỈNH KHU VỰC VÀ HỆ SỐ
TỶ LỆ BẢN ĐỒ Ở CẤP XÃ
a) Hệ số quy mô diện tích cấp
xã (Kdtx)
|
STT
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Hệ số (Kdtx)
|
Công thức tính
|
|
1
|
120 - 1.000
|
0,5 - 1,00
|
Hệ số của xã cần tính =
0,5+((1,0-0,5)/(1000- 120)) x (diện tích của xã cần tính -120)
|
|
2
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,10
|
Hệ số của xã cần tính =
1,01+((1,1-1,01)/(2000- 1000)) x (diện tích của xã cần tính -1000)
|
|
3
|
>2.000 - 5.000
|
1,11 - 1,20
|
Hệ số của xã cần tính
=1,11+(1,2-1,11)/(5.000- 2000)) x (diện tích của xã cần tính-2000)
|
|
4
|
>5.000 - 10.000
|
1,21 - 1,30
|
Hệ số của xã cần tính
=1,21+((1,3-1,21)/(10.000- 5000)) x (diện tích của xã cần tính -5000)
|
|
5
|
>10.000 - 150.000
|
1,31 - 1,40
|
Hệ số của xã cần tính
=1,31+((1,4-1,31)/(150.000- 10.000)) x (diện tích của xã cần tính -10.000)
|
b) Hệ số điều chỉnh khu vực (Kkv)
|
STT
|
Khu vực
|
Hệ số (Kkv)
|
|
1
|
Các xã khu vực miền núi, đặc
khu
|
0,90
|
|
2
|
Các xã khu vực đồng bằng
|
1,00
|
|
3
|
Các xã nằm trong khu vực phát
triển đô thị
|
1,10
|
|
4
|
Các phường thuộc tỉnh
|
1,20
|
c) Hệ số tỷ lệ bản đồ cấp xã (Ktix)
|
STT
|
Tỷ lệ bản đồ
|
Diện tích tự nhiên (ha)
|
Ktix
|
Công thức tính
|
|
1
|
1/2000
|
>120 - 300
|
0,95 - 1,00
|
Ktlx của xã cần tính
= 0,95+((1,0-0,95) /(300- 120)) x (diện tích của xã cần tính-120)
|
|
>300 - 400
|
1,01 - 1,15
|
Ktlx của xã cần
tính =1,01+((1,15-1,01) /(400- 300)) x (diện tích của xã cần tính -300)
|
|
>400 - 500
|
1,16 - 1,25
|
Ktlx của xã cần
tính =1,16+((1,25-1,16) /(500- 400)) x (diện tích của xã cần tính -400)
|
|
2
|
1/5000
|
>500 - 1.000
|
0,95 -
|
Ktlx của xã cần
tính =0,95+((1,0-0,95) /(1.000- 500)) x (diện tích của xã cần tính -500)
|
|
>1.000 - 2.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktix của xã cần tính
=1,01+((1,15-1,01) /(2.000- 1.000)) x (diện tích của xã cần tính-1.000)
|
|
>2.000 - 3.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktix của xã cần
tính =1,16+((1,25-1,16) /(3.000- 2.000)) x (diện tích của xã cần tính -2.000)
|
|
3
|
1/10000
|
>3.000 - 5.000
|
0,95 - 1,00
|
Ktix của xã cần tính
=0,95+((1,0-0,95)/(5.000- 3.000)) x (diện tích của xã cần tính -3.000)
|
|
>5.000 - 12.000
|
1,01 - 1,15
|
Ktix của xã cần
tính =1,01+((1,15-1,01) /(12.000- 5.000)) x (diện tích của xã cần tính
-5.000)
|
|
4
|
1/25.000
|
>12.000 - 50.000
|
1,16 - 1,25
|
Ktix của xã cần
tính =1,16+((1,25-1,16) /(50.000- 12.000)) x (diện tích của xã cần tính -
12.000)
|
|
> 50.000 - 150.000
|
1,26- 1,35
|
Ktix của xã cần
tính =1,26+((1,35-1,26) /(150.000- 50.000)) x (diện tích của xã cần tính -
|