BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3016/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2016 - 2025,
CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035 - QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐIỆN 110 KV
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện
lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng
12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định
phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tại
Tờ trình số 116/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt
Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến
năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho Đề án số
6246/EVN-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; số
5132/EVNNPT-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc
gia; số 5939/EVNNPC-KH ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền
Bắc; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 4 năm 2018;
Theo đề nghị của Cục trưởng cục Điện lực và Năng
lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện
110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
1. Định hướng phát triển
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải
gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương
trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được
nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với
tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của
hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện,
quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương
trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện
mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm
thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự
phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp
điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các
thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính
linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện
tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết
kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc
bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV
phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột
nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu
hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥
400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có
dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện
≥ 240 mm2 cho đường dây trên không đối với các đường trục chính, các
đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất
≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các
trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng.
Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo
chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75% công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110
kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng
tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện
bằng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện
áp 35 kV, 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn
và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở;
khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm
việc bình thường mang tải từ 60-70% so với công suất mang tải cực đại cho phép của
dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và khu vực đông
dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp bọc cách điện,
cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực trung tâm các thành phố và trung tâm các
huyện:
■ Đường trục: sử dụng đường dây nổi với tiết diện ≥
150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥120 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 70 mm2.
+ Các khu công nghiệp:
■ Đường trục: sử dụng đường dây nổi với tiết diện
≥150 mm2.
■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 95 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, đô thị mới, thị trấn sử dụng
các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (100÷630) kVA.
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha
có gam công suất từ (31,5÷250) kVA.
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được
thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
2. Mục tiêu
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân
phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016 - 2020 là 7,5%/năm,
giai đoạn 2021 - 2025 là 8%/năm, giai đoạn 2026 - 2035 là 8%/năm. Cụ thể như
sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 213 MW, điện
thương phẩm 1.029 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng; điện thương phẩm bình quân
hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 12,3%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng
tăng 12,5%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 14,6%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng
12,8%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 12,1%/năm, Hoạt động khác tăng 12,7
%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.233 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 329 MW, điện
thương phẩm 1.692 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2021-2025 là 10,4%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng
11,1 %/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 12,2%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng
11,3%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,6%/năm, Hoạt động khác tăng
11,2%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.931 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 490 MW, điện
thương phẩm 2.611 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2026-2030 là 9,1%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng
9,3%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 18,2%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng
12,6%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,1%/năm, Hoạt động khác tăng
14,5%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.847 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 676 MW, điện
thương phẩm 3.742 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng
năm giai đoạn 2031-2035 là 7,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng
7,9%/năm, Nông - Lâm - Thủy sản tăng 15%/năm, Thương mại - Dịch vụ tăng
10%/năm, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,4%/năm; Hoạt động khác tăng
10,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.898 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải
được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo
phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của Nhà máy thủy điện
trên địa bàn Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện
trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới
điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường
dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110
kV, công suất 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 3 đường dây 220 kV mạch
kép với tổng chiều dài 171 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110
kV, công suất 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 1 đường dây 220 kV 4 mạch,
chiều dài 2 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Nâng công suất 1 trạm biến áp
220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kV,
4 máy biến áp với tổng công suất 168 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất
2 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 32 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 169,5 km đường dây 110
kV.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 3 trạm biến áp 110 kV
với tổng công suất 105 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến
áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 63 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 88 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 1 trạm biến áp 110 kV,
công suất 25 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 110 kV
với tổng công suất 151 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 24 km đường dây 110 kV.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 110 kV
với tổng công suất 88 MVA. Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 4 trạm biến
áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 196 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 6 km đường dây 110 kV.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp
220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai
đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại Bản vẽ số
D946-YB-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 979 trạm biến áp phân phối 35/0,4
kV, 22/0,4 kV với tổng dung lượng 287.845 kVA.
+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 170 trạm biến áp
phân phối với tổng dung lượng 38,275 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 519 km đường dây trung áp 35 kV, 22
kV.
+ Cải tạo, nâng điện áp và tiết diện dây dẫn là 235
km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong
Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp
phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có
xét đến năm 2035.
d. Năng lượng tái tạo:
- Giai đoạn 2016-2025: Xây dựng 23 nhà máy thủy điện
vừa và nhỏ với tổng công suất 274,3 MW.
- Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng
sinh khối tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng
quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định.
e. Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
- Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải
tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp cấp điện
cho tỉnh là 5.020 tỷ đồng.
Trong đó:
|
+ Lưới 220 kV:
|
2.482 tỷ đồng.
|
|
+ Lưới 110 kV:
|
1.505 tỷ đồng.
|
|
+ Lưới trung áp:
|
1.033 tỷ đồng
|
- Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải
tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp phục vụ
đấu nối thủy điện cho tỉnh là 3.333 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức công bố quy
hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được
phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Yên Bái tổ chức triển khai lập quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần
II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV)
để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải
tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty
Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc và các nhà đầu tư phối
hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Yên Bái để tổ chức thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối,
các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện
áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống
điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Yên Bái chỉ đạo đơn vị tư vấn lập
đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong
Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Sở Công Thương Yên Bái,
Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty
Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Yên Bái để quản lý và thực hiện. Sở Công
Thương Yên Bái có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch
đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng
tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, Giám đốc Sở Công Thương Yên
Bái, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền
tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty
Điện lực Yên Bái và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&ĐT;
- UBND tỉnh Yên Bái;
- Sở Công Thương Yên Bái;
- Sở Công Thương Sơn La;
- Sở Công Thương Phú Thọ;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực miền Bắc;
- Công ty Điện lực Yên Bái;
- Viện Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (03).
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
PHỤ LỤC 1:
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN
ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
Hạng mục
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2025
|
Năm 2030
|
Năm 2035
|
Tăng trưởng A (%/năm)
|
A(GWh)
|
%A
|
A(GWh)
|
%A
|
A(GWh)
|
%A
|
A(GWh)
|
%A
|
A(GWh)
|
%A
|
16-20
|
21-25
|
26-30
|
31-35
|
1
|
Công Nghiệp Xây dựng
|
285,49
|
49,6
|
514
|
49,9
|
870
|
51,4
|
1.358,2
|
52
|
1,983,3
|
53
|
12,5%
|
11,1%
|
9,3%
|
7,9%
|
2
|
Nông Lâm Thủy sản
|
0,32
|
0,1
|
0,6
|
0,1
|
1,1
|
0,1
|
2,6
|
0,1
|
5,2.
|
0,1
|
14,6%
|
12,2%
|
18,2%
|
15%
|
3
|
Thương mại Dịch vụ
|
18,52
|
3,2
|
34
|
3,3
|
58
|
3,4
|
104,5
|
4,0
|
168,4
|
4,5
|
12,8%
|
11,3%
|
12,6%
|
10%
|
4
|
Quản lý và Tiêu
dùng dân cư
|
256,24
|
44,5
|
454
|
44,1
|
718
|
42,4
|
1.057,3
|
0,4
|
1.439,2
|
38,5
|
12,1%
|
9,6%
|
8,1%
|
6,4%
|
5
|
Hoạt động khác
|
14,64
|
2,5
|
27
|
2,6
|
45
|
2,7
|
88,8
|
3,4
|
145,9
|
3,9
|
12,7%
|
11,2%
|
14,5%
|
10,4%
|
6
|
Tổng thương phẩm
|
575,21
|
100.0
|
1.029
|
|
1.692
|
|
2.611
|
|
3.742
|
|
12,3%
|
10,4%
|
9,1%
|
7,5%
|
7
|
Tổn thất
|
44,89
|
7,24
|
61,1
|
5,6
|
89
|
5
|
130,2
|
4,8
|
176,3
|
4,5
|
|
|
|
|
8
|
Tổng điện nhận
|
620,1
|
|
1.090
|
|
1.781
|
|
2.742
|
|
3.918
|
|
|
|
|
|
9
|
Pmax toàn tỉnh
(MW)
|
127
|
|
213
|
|
329
|
|
490
|
|
676
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
2.1.Khốỉ lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Yên
Bái
TT
|
Tên công trình
|
Tiết diện (mm2)
|
Qui mô
|
Năm vận hành
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
I
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
171
|
|
|
1
|
Huội Quảng - Nghĩa Lộ
|
|
2x400
|
2
|
65
|
2020
|
|
2
|
Nghĩa Lộ - Việt Trì
|
|
2x400
|
2
|
85
|
2018
|
|
3
|
Rẽ Bắc Quang (Hà Giang)
|
|
500
|
2
|
21
|
2020
|
Trên địa bàn tỉnh
Yên Bái dài 21km
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
169,5
|
|
|
1
|
Yên Bái - Yên Bái 2
|
|
240
|
2
|
4
|
2018
|
|
2
|
Rẽ Văn Yên
|
|
240
|
2
|
11
|
2018
|
|
3
|
Rẽ Bảo Hưng
|
|
2x185
|
2
|
0,2
|
2018
|
|
4
|
Xóa đấu nối chữ T Ba Khe
|
|
240
|
1
|
4
|
2018
|
|
5
|
Xóa đấu chữ T Yên Bái
|
|
240
|
1
|
3,6
|
2020
|
|
6
|
Văn Yên - Đồng Sung - Thác Cá 2 - Thác Cá 1
|
|
240
|
1
|
36
|
2019
|
|
7
|
Trạm 220 Nghĩa Lộ - Ba Khe - Cẩm Khê
|
|
300
|
1
|
77
|
2018
|
|
8
|
Chí Lư - Đồng Ngãi - Nghĩa Lộ (T. 220 kV)
|
|
185
|
1
|
20
|
2019
|
|
9
|
Phìn Hồ - Nậm Trai 3 (tỉnh Sơn La)
|
|
185
|
1
|
2
|
2019
|
|
10
|
Pá Hu - Noong Phai
|
|
185
|
1
|
2,5
|
2019
|
|
11
|
Chấn Thịnh - Ba Khe
|
|
185
|
1
|
10
|
2019
|
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
88
|
|
|
1
|
Trạm 220 kV Yên Bái - Trấn Yên
|
|
240
|
2
|
22
|
2021
|
|
2
|
Rẽ Âu Lâu
|
|
240
|
2
|
3
|
2022
|
|
3
|
Rẽ Yên Thế
|
|
240
|
2
|
2
|
2021
|
|
4
|
Yên Bái 2 - Bảo Hưng
|
|
240
|
2
|
3
|
2022
|
|
5
|
Ngòi Hút 8,9 - Văn Yên
|
|
185
|
1
|
30
|
2023
|
|
6
|
Mảnh Tầu - Nậm Tăng - Pá Hu
|
|
185
|
1
|
10
|
2025
|
|
7
|
Chống Khua - Khao Mang
|
|
185
|
1
|
12
|
2025
|
|
8
|
Đề Dính Máo - Phìn Hồ
|
|
185
|
1
|
5
|
2022
|
|
b
|
Cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (mVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
|
I
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Nghĩa Lộ
|
AT1
|
|
|
|
|
250
|
220/110/22
|
|
|
|
Lắp máy AT1
|
b
|
Cải tạo
|
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Yên Bái 2
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
2
|
Văn Yên
|
T1
|
|
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
3
|
Ba Khe
|
T1
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
4
|
Bảo Hưng
|
T1
|
|
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải tạo, nâng qui mô công suất
|
|
1
|
Yên Bái
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Thay máy T1
|
2
|
Nghĩa Lộ
|
T2
|
|
|
|
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
Thay máy T2
|
Bảng
2.3. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng
quy mô công suất của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
b
|
Cải tạo
|
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Yên Thế
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
2
|
Trấn Yên
|
T1
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
3
|
Âu Lâu
|
T1
|
|
|
40
|
110/35/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải tạo, nâng qui mô công suất
|
|
1
|
Bảo Hưng
|
T2
|
|
|
63
|
110/22
|
|
|
|
|
|
|
Lắp máy T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới
và cải tạo lưới điện trung áp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2025
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Khối lượng xây
dựng
|
2016-2020
|
2021-2025
|
1
|
Trạm biến áp phân phối
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
trạm/kVA
|
462 / 129,790
|
517 / 158,055
|
|
XDM Trạm 35/0,4 kV
|
trạm/kVA
|
384 / 93,730
|
415 / 103,615
|
|
XDM Trạm 22/0,4 kV
|
trạm/kVA
|
78 / 36,060
|
102 / 54,440
|
b
|
Cải tạo
|
trạm/kVA
|
134 / 31,515
|
36 / 6,760
|
2
|
Đường dây trung áp
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
km
|
299
|
220
|
|
Đường dây 35 kV
|
km
|
245
|
182
|
|
Đường dây 22 kV
|
km
|
54
|
38
|
b
|
Cải tạo
|
km
|
177
|
58
|
Bảng
2.5. Danh mục và dự kiến đấu nối các công trình thủy điện đã được quy hoạch
trên địa bàn tỉnh Yên Bái
TT
|
Tên Dự án
|
Địa điểm xây dựng
(xã)
|
Công suất lắp
máy Nlm (MW)
|
Tiến độ vào
|
Dự kiến đấu nối
|
Quyết định phê
duyệt quy hoạch thủy điện
|
|
Tổng 23 Dự án
|
274,3
|
|
|
|
Huyện Văn Yên
|
07 Dự án
|
93,1
|
|
|
|
1
|
Thác Cá 1
|
An Lương
|
27
|
2019
|
Đường dây 110 kV
Thác Cá 1 - Thác Cá 2 - Đồng Sung - Văn Yên
|
Quyết định số
1567/QĐ-BCT ngày 25/04/2016
|
2
|
Thác Cá 2
|
Mỏ Vàng
|
14,5
|
2019
|
3
|
Đồng Sung
|
Đại phác
|
20
|
2019
|
4
|
Hạnh Phúc
|
Tân Hợp
|
5,1
|
2020
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
336/QĐ-BCT ngày 03/02/2017
|
5
|
Nà Hẩu
|
Nà Hẩu
|
4,5
|
2021-2025
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
1678/QĐ-BCT ngày 11/5/2017
|
6
|
Ngòi Hút 8
|
Xuân Tầm
|
11
|
2021-2025
|
Đường dây 110 kV
Ngòi Hút 8, 9 - Văn Yên
|
Quyết định số
2695/QĐ-BCT ngày 18/7/2017
|
7
|
Ngòi Hút 9
|
Đông An
|
11
|
2021-2025
|
Huyện Văn Chấn
|
01 Dự án
|
10
|
|
|
|
8
|
Chấn Thịnh
|
Chấn Thịnh
|
10
|
2020
|
Đường dây 110 kV
Chấn Thịnh - Ba Khe
|
Quyết định số
7450/QĐ-BCT ngày 06/12/2012
|
Huyện Trạm Tấu
|
7 Dự án
|
103
|
|
|
|
9
|
Trạm Tấu
|
Xà Hồ
|
30
|
2018
|
Đường dây 110 kV
Trạm Tấu- Noong Phai
|
Quyết định số
1926/QĐ-BCT ngày 20/04/2009
|
10
|
Pá Hu
|
Pá Hu
|
26
|
2020
|
Đường dây 110 kV
Pá Hu - Noong Phai
|
Quyết định số
11218/QĐ-BCT ngày 19/10/2015
|
11
|
Phình Hồ
|
Phình Hồ
|
2,5
|
2020
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
336/QĐ-BCT ngày 06/02/2017
|
12
|
Chí Lư
|
Làng Nhì
|
15
|
2020
|
Đường dây 110 kV
Chí Lư - Đồng Ngãi
|
13
|
Bản Lìu
|
Hát Lìu
|
3
|
2021-2025
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
4292/QĐ-BCT ngày 28/10/2016
|
14
|
Đồng Ngãi
|
Làng Nhì
|
9
|
2020
|
Đường dây 110 kV Đồng
Ngãi - Nghĩa Lộ (T.220 kV)
|
Quyết định số
2695/QĐ-BCT ngày 18/7/2017
|
15
|
Nậm Tăng 3
|
Bản Mù
|
17,5
|
2021-2025
|
Đường dây 110 kV Nậm
Tăng 3 - Pá Hu
|
Quyết định số
652/QĐ-BCT ngày 03/3/2017
|
Huyện Mù Cang
Chải
|
8 Dự án
|
68,2
|
|
|
|
16
|
Ma Lù Thàng
|
Zế Su Phình
|
3
|
2018
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
784/QĐ-BCT ngày 03/3/2016
|
17
|
Phìn Hồ
|
Chế Tạo
|
10
|
2020
|
Đường dây 110 kV
Phìn Hồ - Nậm Trai 3
|
Quyết định số
3454/QĐ-BCN ngày 18/10/2005
|
18
|
Chống Khua
|
Lao Chài
|
9,5
|
2021-2025
|
Đường dây 110 kV
Chống Khua - Khao Mang
|
Quyết định số
2961/QĐ-BCT ngày 31/7/2017
|
19
|
Đề Dính Máo
|
Chế Tạo
|
22
|
2021-2025
|
Đường dây 110 kV Đề
Dính Máo - Phìn Hồ
|
Quyết định số
6214/QĐ-BCT ngày 22/6/2015
|
20
|
Phìn Hồ 2
|
Chế Tạo
|
10
|
2021-2025
|
Đấu vào thanh cái 35
kV TĐ Đề Dính Máo
|
Quyết định số
6214/QĐ-BCT ngày 22/6/2015
|
21
|
Mí Háng Tàu
|
Chế Tạo
|
4,6
|
2021-2025
|
Đấu vào thanh cái
6 kV TĐ Phìn Hồ
|
Quyết định số
3148/QĐ-BCT ngày 29/7/2016
|
22
|
Thào Sa Chải
|
Nậm Có
|
6,5
|
2021-2025
|
Lưới 35 kV khu vực
|
Quyết định số
3710/QĐ-BCT ngày 27/9/2017
|
23
|
Nha Tràng (Nả Háng)
|
Chế Tạo
|
2,6
|
2021-2025
|
Đấu vào thanh cái
35 kV TĐ Đề Dính Máo
|
Quyết định số
336/QĐ-BCT ngày 06/02/2017
|
Bảng
2.6. Dự kiến các trạm biến áp 110 kV đấu nối thủy điện trên địa bàn tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2016-2020
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
|
I
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
a.
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Đồng Sung
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
Thác Cá 1
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T2
|
3
|
Thác Cá 2
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T2
|
4
|
Chí Lư
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,5
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12,5
|
6/110
|
Lắp máy T2
|
5
|
Pá Hu
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10,5/110
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
10,5/110
|
Lắp máy T2
|
6
|
Chấn Thịnh
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
7
|
Đồng Ngãi
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
8
|
Phìn Hồ
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
Bảng
2.7. Dự kiến các trạm biến áp 110 kV đấu nối thủy điện trên địa bàn tỉnh Yên Bái
giai đoạn 2021-2025
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
1
|
Ngòi Hút 8,9
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
18
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
Nậm Tăng 3
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
3
|
Chống Khua
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
6/110
|
Lắp máy T1
|
4
|
Đề Dính Máo
|
T1
|
|
|
|
|
|
|
26
|
6/110
|
|
|
Lắp máy T1
|
T2
|
|
|
|
|
|
|
15
|
6/35/110
|
|
|
Lắp máy T2
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI
ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tỉnh Yên Bái giai đoạn
2026-2035
TT
|
Tên công trình
|
Tiết diện (mm2)
|
Quy mô
|
Ghi chú
|
Hiện có
|
XDM hoặc sau cải
tạo
|
Số mạch
|
Chiều dài (km)
|
A
|
Đường dây 220 kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
2
|
|
1
|
Nhánh rẽ Trạm 220 kV Lục Yên
|
|
400
|
4
|
2
|
|
II
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
B
|
Đường dây 110 kV
|
|
|
|
|
|
I
|
Giai đoạn 2026-2030
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
24
|
|
1
|
Chống Khua - Đề Dính Máo
|
|
185
|
1
|
9
|
|
2
|
Chống Khua - Mù Cang Chải
|
|
185
|
2
|
10
|
|
3
|
Văn Chấn - Thác Cá 1
|
|
240
|
1
|
5
|
|
II
|
Giai đoạn 2031-2035
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
6
|
|
1
|
Rẽ Yên Bình
|
|
240
|
2
|
3
|
|
2
|
Rẽ Trạm Tấu
|
|
185
|
2
|
3
|
|
Bảng
3.2. Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2026-2035
TT
|
Tên công trình
|
Máy
|
Giai đoạn
2026-2030
|
Giai đoạn
2031-2035
|
Ghi chú
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
Quy mô (MVA)
|
Điện áp (kV)
|
I
|
Trạm biến áp 220 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lục Yên
|
AT1, AT2
|
2x125
|
220/110/22
|
|
|
Lắp máy AT1, AT2
|
b
|
Cải tạo nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Yên Bái
|
AT1
|
|
|
250
|
220/110/22
|
Thay máy AT1
|
II
|
Trạm biến áp 110 kV
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mù Cang Chải
|
T1
|
25
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T1
|
2
|
Trạm Tấu
|
T1
|
|
|
25
|
110/35/22
|
Lắp máy T1
|
3
|
Yên Bình
|
T1
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Lắp máy T1
|
b
|
Cải tạo nâng công suất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn Yên
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T2
|
2
|
Yên Bái 2
|
T2
|
63
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T2
|
3
|
Yên Thế
|
T2
|
|
|
40
|
110/35/22
|
Lắp máy T2
|
4
|
Trấn Yên
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Lắp máy T2
|
5
|
Ba Khe
|
T2
|
25
|
110/35/22
|
|
|
Lắp máy T2
|
6
|
Âu Lâu
|
T2
|
|
|
63
|
110/35/22
|
Lắp máy T2
|
7
|
Nghĩa Lộ
|
T1, T2
|
|
|
2x40
|
110/35/22
|
Thay máy T1 và T2
|
PHỤ LỤC 4:
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT
TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH YÊN BÁI ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3016/QĐ-BCT ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT
|
TÊN BẢN VẼ
|
KÍ HIỆU
|
1
|
Bản đồ lưới điện 220-110 kV tỉnh Yên Bái đến năm
2035.
|
D946-YB-01
|
2
|
Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Yên Bái
đến năm 2035.
|
D946-YB-02
|
3
|
Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết
sau các trạm 110 kV tỉnh Yên Bái đến năm 2025.
|
D946-YB-03
|