ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 930/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 22 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt
Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC&PVHCC;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND-HC ngày 22 tháng 6 năm
2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. LĨNH VỰC Y
TẾ DỰ PHÒNG
1. Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cách thức thực hiện
|
Số trang
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
01
|
B-BYT-286805- TT
|
Công bố đủ điều
kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
30 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục
vụ Hành chính công Tỉnh
|
Không
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua
BCCI;
- Hoặc qua DVC
trực tuyến 4
|
- Trực tiếp;
- Hoặc qua
BCCI;
- Hoặc qua DVC
trực tuyến mức 4
|
|
PHẦN II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 930/QĐ-UBND-HC
ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Tên thủ tục hành chính: Công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động
quan trắc môi trường lao động thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
1.1. Trình tự,
cách thức, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ theo quy định và nộp hồ sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Y tế tại Trung tâm Kiểm soát thủ tục
hành chính và Phục vụ hành chính công tỉnh Đồng Tháp
2. Hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều: từ 13 giờ
30 đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp
trực tuyến tại website cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp:
http://dichvucong.dongthap.gov.vn.
|
Không quy định (tùy khách hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và
chuyển hồ sơ thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ
sơ được nộp trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc thông qua dịch
vụ bưu chính công ích cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ;
quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm
một cửa điện tử của tỉnh.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức
tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn đại diện tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ;
b) Trường hợp
từ chối nhận hồ sơ, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ
lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, chính xác theo quy định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận
hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả; đồng thời, chuyển
cho cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 3 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ
sơ được nộp trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh, cán bộ, công chức,
viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét,
kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy
định, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội
dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy
đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan có thẩm quyền. Việc thông báo được
thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn tới người dân
của Cổng Dịch vụ công của tỉnh;
b) Nếu hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận và chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết theo quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
Bước 3
|
Giải quyết
thủ tục hành chính
|
Sau khi nhận hồ
sơ thủ tục hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả công chức, viên chức
xử lý xem xét, thẩm định hồ sơ, trình phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục
hành chính:
|
30 ngày, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận
hồ sơ (Bộ phận TN&TKQ)
|
0,5 ngày
|
|
2. Giải quyết
hồ sơ (cơ quan/bộ phận chuyên môn), trong đó:
|
29 ngày
|
|
+ Chuyên
viên
|
20 ngày
|
|
+ Lãnh đạo
phòng
|
06 ngày
|
|
+ Lãnh đạo Sở
|
2,5 ngày
|
|
+ Văn thư
|
0,5 ngày
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Công chức tiếp
nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử thực hiện
như sau:
- Thông báo cho
tổ chức, cá nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng
xã hội được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá
nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi
trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình giấy hẹn trả kết quả).
Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả
ký nhận vào sổ và trao kết quả.
- Trường hợp
nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích (đăng ký theo hướng dẫn của
Bưu điện).
- Trường hợp nộp
hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm
KSTTHC và Phục vụ HCC, khi đi mang theo hồ sơ gốc để đối chiếu và nộp lại cho
cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết quả trực tuyến thì
thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
|
0,5 ngày
(Thời gian trả kết quả: Sáng: từ 07 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều: từ 13 giờ 30 đến 17 giờ của các ngày làm việc)
|
|
1.2. Thành phần,
số lượng hồ sơ
a) Thành phần
hồ sơ
- Đơn đề nghị
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của
Chính phủ;
- Hồ sơ công bố đủ
điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ.
- Trường hợp tổ
chức nộp hồ sơ trực tuyến, hồ sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường
lao động trực tuyến được quy định như sau:
+ Bảo đảm hồ sơ
và nội dung giấy tờ như hồ sơ bằng bản giấy và được chuyển sang dạng văn bản
điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ
trong hồ sơ bằng bản giấy;
+ Thông tin văn bản
đề nghị công bố, hồ sơ công bố phải đầy đủ và chính xác theo thông tin văn bản
điện tử;
+ Tổ chức đề nghị
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trực tuyến phải thực hiện
lưu giữ hồ sơ bằng bản giấy.
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
1.3. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức thực hiện quan
trắc môi trường lao động thuộc quản lý của các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương.
1.4. Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính: Sở Y tế
1.5. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được Sở Y tế
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên Trang thông tin điện
tử của Sở Y tế
1.6. Phí, lệ
phí: không
1.7. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn
đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
- Mẫu số 02: Hồ
sơ công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
1.8. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức hoạt động
quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Đơn vị sự
nghiệp hoặc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
2. Có đủ nhân
lực thực hiện hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
a) Người trực
tiếp phụ trách quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
- Trình độ từ đại
học trở lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có tối thiểu 02
năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 03 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực y học dự phòng;
- Có chứng chỉ
đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
b) Có ít nhất 05
người làm việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng
không xác định thời hạn có trình độ như sau:
- Trình độ chuyên
môn từ trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hóa sinh;
- Có chứng chỉ
đào tạo về quan trắc môi trường lao động.
3. Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu
như sau:
a) Quan trắc yếu
tố có hại trong môi trường lao động
Đảm bảo thực hiện
được tối thiểu 70% yếu tố sau đây:
- Đo, thử nghiệm,
phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao
gồm: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
- Đo, thử nghiệm,
phân tích tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm:
ánh sáng, tiếng ồn, rung theo giải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử
ngoại;
- Đánh giá yếu tố
tiếp xúc nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung
môi;
- Đánh giá gánh nặng
lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: Đánh giá gánh nặng
lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị
trí lao động;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của bụi hạt,
phân tích hàm lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông
và bụi amiăng;
- Lấy mẫu, bảo quản,
đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của các yếu
tố hóa học tối thiểu bao gồm NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ
(benzen và đồng đẳng - toluen, xylen), thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hóa chất
trừ sâu.”
b) Có kế hoạch và
quy trình bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị
theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất
nếu cơ quan nhà nước có thẩm quyền không quy định;
c) Có quy trình sử
dụng, vận hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích môi
trường lao động;
d) Có trụ sở làm
việc, đủ diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động,
điều kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử
lý, phân tích mẫu;
đ) Trang bị đầy đủ
phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
e) Có biện pháp bảo
đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an
toàn hóa học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý
chất thải theo đúng quy định của pháp luật.
1.9. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
- Nghị định
140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.10. Lưu hồ
sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải
quyết TTHC hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu cầu,
điều kiện.
- Hồ sơ thẩm định
(nếu có)
- Văn bản trình
cơ quan cấp trên (nếu có)
|
Văn phòng Sở
|
Sau 01 năm chuyển
hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở
|
Các biểu mẫu
theo Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..
|
……………; ngày tháng năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế …………………………………………..
Căn cứ Nghị định
số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan
trắc môi trường lao động,
1. Tên tổ chức: …………...….
(Ghi chữ in hoa)………….….................................
2. Người đại diện:
…………………….……… Chức vụ: …………………..
3. Địa chỉ:
……………………………………………………
4. Số điện thoại:
………….………. Số fax: ………………...............
Địa chỉ E_mail:
……………………............... Web-site: …………………..
5. Lĩnh vực đề
nghị được công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi
khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật
lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải
tần
- Rung chuyển
theo dải tần
- Vận tốc rung đứng
hoặc ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường
tần số công nghiệp
- Điện từ trường
tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật
lý khác (ghi rõ) ………………………………………
5.3. Yếu tố bụi
các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông
thường:
- Bụi silic:
phân tích hàm lượng silic tự do
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại
(chì, mangan, cadimi,… đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi
khác (ghi rõ) …………………………………….…….
5.4. Yếu tố hơi
khí độc (Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ
sinh lao động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp
chất (Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hóa chất trừ
sâu:
- Các hóa chất
khác (Ghi rõ) ………………………………………….
5.5. Yếu tố tâm
sinh lý và ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng
thần kinh tâm lý:
- Đánh giá
ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu
tố tiếp xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh
vật
- Yếu tố gây dị ứng,
mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung
thư
5.7. Các yếu tố
khác (Liệt kê rõ)
-
………………………………………………………..……………………………
-
………………………………………………………..…………………………….
-
………………………………………………………..……………………………..
Hồ sơ công bố
năng lực theo quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức …………….
cam kết toàn bộ các nội dung đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng
sự thật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Cục QLMTYT, Bộ Y tế;
- Lưu: VT.
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /……..
|
…………….;
ngày tháng năm 20….…
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN
CHUNG
I. Tên tổ chức
đề nghị công bố:………(Ghi chữ in đậm)………….…
Địa chỉ:
………………………………………………………
Số điện thoại:
………………… Số Fax: ……………...…………………
Địa chỉ Email
………………..……………. Website …………………………...
II. Cơ quan chủ
quản:……………………..……………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………...…………
Số điện thoại:
…………………...…… Số Fax: ……………………
Địa chỉ Email
……………………..………. Website …………………………...
III. Lãnh đạo
tổ chức:……………………………………
Địa chỉ:
………………………………………...……………
Số điện thoại:
………………...……… Số Fax: …………………….
Địa chỉ Email:
………………………...……………….…………………………
IV. Người liên
lạc:……………………………...………………………………..
Địa chỉ:
…………………………………………………...……
Số điện thoại:
………………...………. Số Fax: ……………………
Địa chỉ Email:
……………...………………………….………………………
(Bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh
nghiệp nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại
Việt Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ
NĂNG LỰC
1. Điều kiện về
trụ sở, cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc:
Có □
Không □
- Tổng diện tích:
………….. m2;
+ Khu vực hành
chính và tiếp nhận mẫu
………….. m2;
+ Phòng xét nghiệm
bụi và các yếu tố vật
lý
………….. m2;
+ Phòng xét nghiệm
hóa học và sinh hóa
………..… m2;
+ Phòng xét nghiệm
các yếu tố vi sinh:
………….. m2;
+ Phòng thí nghiệm
tâm sinh lý và ec-gô-nô-my
……....….. m2;
+ Phòng bảo quản
thiết bị quan trắc môi trường lao động
……….….. m2;
(Kèm theo sơ đồ
vị trí địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực
hiện quan trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ
thực hiện quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ (trong tổ chức)
|
Trình độ chuyên ngành
|
Số năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng
thực các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
kèm theo).
3. Danh mục
thiết bị (hiện có)
TT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật chính
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng
bảo quản thiết bị:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ±
%
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và
các phương pháp đo, phân tích tại hiện trường
TT
|
Tên thông số
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và
các phương pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
TT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu
kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp
quan trắc, phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn
□
- Các tài liệu
liên quan khác: (đề nghị liệt kê)
□
- Hợp đồng hỗ trợ
kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan
trắc môi trường lao động.
□
(Trường hợp cơ
sở chỉ thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và
phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm d Khoản 3
Điều 33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức
đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm
bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi
trường lao động).
7. Phòng xét
nghiệm đã được chứng nhận/công nhận trước đây
Có □
Chưa □
(Nếu có, đề
nghị photo bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
|
LÃNH
ĐẠO TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|