ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 132/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2021
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phổ
biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật
Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định
số 2658/QĐ-BTP , ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế
hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 28/TTr-STP ngày 07 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm
2021.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các ngành chức năng có liên
quan tổ chức triển khai và thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ PBGDPL (Bộ Tư pháp);
- Cục công tác phía Nam (Bộ Tư pháp);
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Đăng Trang thông tin PBGDPL tỉnh, Cổng thông tin Sở Tư pháp;
- Lưu: VT.2.10.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ; XÂY DỰNG CẤP XÃ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 132/QĐ-UBND ngày 15 /01/2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định
số 2658/QĐ-BTP , ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật năm 2021. Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1521/QĐ-TTg , ngày
06/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số
80-KL/TW ngày 20/6/2020 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
32-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL), nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán
bộ, Nhân dân; Luật PBGDPL; Luật Hòa giải ở cơ sở và tại Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ số 14/2019/QĐ-TTg , ngày 13/3/2019 về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 619/QĐ-TTg , ngày
08/5/2017 về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 705/QĐ-TTg , ngày 25/5/2017 ban hành Chương trình PBGDPL giai
đoạn 2017-2021.
- Phát huy đầy đủ
vai trò thực hiện công tác quản lý nhà nước về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo phương châm hướng về cơ sở, góp phần
nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, Nhân dân.
- Tiếp tục tạo sự
chuyển biến đổi mới mạnh mẽ công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, từng
bước chuyển đổi số với lộ trình phù hợp.
2. Yêu cầu
- Triển khai quán
triệt, thực hiện đầy đủ chủ trương của Đảng, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Tư pháp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng, thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc
trách nhiệm của sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Phát huy trách
nhiệm người đứng đầu trong công tác PBGDPL; phát huy vai trò của Hội đồng phối
hợp PBGDPL cấp tỉnh, cấp huyện, cơ quan thường trực Hội đồng, tổ chức pháp chế,
đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong
công tác PBGDPL.
- Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL, tổ chức triển khai đảm bảo nội
dung, phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, bảo
đảm có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả, hướng về cơ sở gắn với các hoạt động xã
hội hóa trong công tác PBGDPL.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ chung
a) Nghiên cứu,
đề xuất hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở,
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố theo trách nhiệm và phạm vi quản lý (gọi tắt là Ủy
ban nhân dân cấp huyện).
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn
thành: Quý IV/2021.
- Sản phẩm: Báo
cáo đề xuất được ban hành.
b) Hướng dẫn,
kiểm tra công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật; giải đáp nghiệp vụ, khó khăn, vướng mắc
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Trong năm 2021.
- Sản phẩm: Văn bản
hướng dẫn, giải đáp, trả lời kiến nghị; Kế hoạch và báo cáo kết quả kiểm tra.
c) Triển khai
thực hiện các Đề án, Chương trình phối hợp về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở (có Kế hoạch thực hiện riêng)
* Triển khai
thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và
Nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng,
chống tra tấn”
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã)
theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
báo cáo kết quả thực hiện.
* Triển khai
thực hiện Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn
2019-2022”
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
báo cáo kết quả thực hiện.
* Triển khai
thực hiện Đề án “Tuyên truyền, PBGDPL về phòng, chống tham nhũng giai đoạn
2019-2021”, trọng tâm là tổ chức Cuộc thi “Báo cáo viên pháp luật, Tuyên truyền
viên pháp luật giỏi toàn quốc về pháp luật phòng, chống tham nhũng (có Kế hoạch riêng)
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Thanh tra tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
các nhiệm vụ được triển khai; báo cáo kết quả thực hiện.
* Triển khai
thực hiện có hiệu quả Chương trình phối hợp số 60/CTPH- BTP-HLHPNVN ngày
05/01/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam về thực
hiện công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải ở
cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật giai đoạn 2018-2022; Chương
trình phối hợp số 2727/CTPH-BTP- HLGVN ngày 25/7/2018 giữa Bộ Tư pháp và Hội Luật
gia Việt Nam thực hiện công tác giai đoạn 2018-2023; Chương trình phối hợp số
4144/CTr-BTP- TWĐTN ngày 29/10/2018 giữa Bộ Tư pháp và Trung ương Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2022; Chương trình phối hợp số
162/CTPH-TANDTC-BTP ngày 08/4/2019 về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở giữa Bộ Tư pháp
và Tòa án nhân dân tối cao giai đoạn 2019-2023
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Đài Phát thanh - Truyền hình; Hội Luật gia; tỉnh
Đoàn; Tòa án nhân dân tỉnh.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
các hoạt động phối hợp được triển khai.
d) Triển khai
thực hiện chương trình bồi dưỡng , nâng cao năng lực , nghiệp vụ cho nguồn nhân
lực làm công tác PBGDPL , hòa giải ở cơ sở, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật đối với các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
* Biên soạn
tài liệu, tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng PBGDPL theo Chương trình khung bồi
dưỡng nghiệp vụ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật (ban hành
kèm theo Quyết định số 3147/QĐ- BTP ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
rà soát, củng cố, xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật là người dân tộc thiểu số
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý II đến quý IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
* Tổ chức bồi
dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên theo
Chương trình khung tại Quyết định số 4077/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý II đến quý IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
* Tổ chức tập
huấn kiến thức, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện quản lý, đánh giá, công
nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý II đến quý IV/2021.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
tài liệu/lớp tập huấn được tổ chức; báo cáo kết quả.
2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Về phổ biến,
giáo dục pháp luật
* Tổng kết
Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Quyết định số
2023/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 và các Đề án trong Chương trình; phát huy vai trò của
Sở, ngành Tư pháp trong quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, thẩm định, điều phối thực
hiện các chương trình, đề án
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức
thành viên của Mặt trận; Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; Hội luật gia tỉnh; Đài phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo
cáo tổng kết.
* Triển khai
thực hiện Quyết định số 1252/QĐ-TTg ngày 26/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch tăng cường thực thi hiệu quả Công ước quốc tế về các quyền dân sự
và chính trị và các khuyến nghị của Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc
- Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Ban Dân tộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
báo cáo; các tài liệu, ấn phẩm phổ biến được in thành sách và các hình thức
tuyên truyền phù hợp (bao gồm cả Hội nghị).
* Thực hiện
chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với tình hình thực tế, gắn với triển khai Đề
án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL giai đoạn
2019-2021”
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cơ quan, đơn vị
có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm (khi có chỉ đạo của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm: Cổng
thông tin điện tử PBGDPL; các ứng dụng về PBGDPL hoạt động trên nền tảng thiết
bị di động thông minh được vận hành.
* Tham mưu thực
hiện các nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL tỉnh (có Kế hoạch hoạt động năm 2021 riêng)
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực Hội đồng.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh có thành viên tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL; Hội
đồng phối hợp PBGDPL cấp huyện và cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Theo Kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp PBGDPL Trung ương.
- Sản phẩm: Kế hoạch;
văn bản hướng dẫn; báo cáo.
* Phổ biến các
văn bản, chính sách cho cán bộ, Nhân dân, tập trung vào các luật, pháp lệnh,
văn bản mới thông qua năm 2020 và năm 2021; các dự thảo chính sách, pháp luật
có tác động lớn đến xã hội; các văn bản, quy định có liên quan trực tiếp đến sản
xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp; các
quy định pháp luật phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021- 2026; biển, đảo; cải cách hành chính; đất đai;
phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tội phạm, ma túy, dịch bệnh, thiên tai; hỗ
trợ khởi nghiệp; khiếu nại, tố cáo; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm;
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; an toàn giao thông đường bộ; vấn đề
dư luận xã hội quan tâm hoặc cần định hướng dư luận xã hội; các điều ước quốc tế
ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới; Công ước, điều ước
quốc tế, các Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký kết có liên
quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp; công tác cơ yếu…
- Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Văn bản
hướng dẫn; Hội nghị/Hội thảo/tài liệu tuyên truyền; báo cáo kết quả thực hiện.
* Tổ chức đợt
cao điểm PBGDPL phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng
nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
- Cơ quan chủ
trì: Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý I đến quý II/2021.
- Sản phẩm: Văn bản
hướng dẫn, tài liệu PBGDPL, báo cáo kết quả thực hiện, cuộc thi trực tuyến được
tổ chức.
* Hướng dẫn, tổ
chức các hoạt động hưởng ứng Ngày Pháp luật Việt Nam năm 2021 đi vào chiều sâu,
thiết thực gắn với thực hiện nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, ngành, địa phương
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm; cao điểm từ ngày 01/11 đến ngày 09/11/2021.
- Sản phẩm: Văn bản
hướng dẫn; Kế hoạch hưởng ứng, báo cáo kết quả thực hiện.
* Nghiên cứu,
đề xuất đổi mới nội dung, hình thức giảng dạy, học tập môn học pháp luật và
giáo dục công dân trong hệ thống cơ sở giáo dục (các nhà trường thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục nghề nghiệp
- Cơ quan chủ
trì: Sở Giáo dục và Đào tạo đối với các nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo
cáo kết quả nghiên cứu, đề xuất.
* Tổng hợp,
đánh giá, chấm điểm, xếp loại công tác PBGDPL; xây dựng báo cáo kết quả 03 năm
thực hiện Thông tư số 03/2018/TT-BTP ngày 10/3/2018 quy định Bộ tiêu chí đánh
giá hiệu quả công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý I đến quý II/2021.
- Sản phẩm: Báo
cáo đánh giá, chấm điểm, xếp loại hiệu quả công tác PBGDPL của tỉnh; báo cáo kết
quả 03 năm thực hiện Thông tư số 03/2018/TT- BTP.
* Thực hiện
PBGDPL cho đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL (theo quy định tại Mục 2, Chương
II)
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp (hướng dẫn chung); đề nghị Công an tỉnh; Bộ chỉ huy quân sự tỉnh;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Ban Dân tộc tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Văn bản
hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
b) Về hòa giải
ở cơ sở
* Tiếp tục thực
hiện hiệu quả Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo
cáo kết quả thực hiện.
* Phối hợp với
cơ quan dân vận các cấp trong công tác hòa giải ở cơ sở gắn với việc thực hiện
phong trào thi đua “dân vận khéo”
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Ban Dân vận tỉnh ủy và hệ thống cơ quan dân vận địa phương.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Báo
cáo kết quả thực hiện.
c) Đánh giá,
công nhận, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
* Tiếp tục triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 619/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Cả năm.
- Sản phẩm: Kế hoạch
thực hiện; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
* Triển khai
thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật sau khi được ban hành
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Quý III/2021 (Sau khi có chỉ đạo của Bộ Tư pháp).
- Sản phẩm: Kế hoạch
được triển khai quán triệt.
* Hướng dẫn thực
hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng
cao, huyện nông thôn mới; thực hiện nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Cơ quan chủ
trì: Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Cơ quan phối hợp:
Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực
hiện: Theo Kế hoạch, văn bản chỉ đạo của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia nông thôn mới cấp tỉnh.
- Sản phẩm: Văn bản,
báo cáo, tài liệu có liên quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch
này, đề nghị các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng
Kế hoạch chi tiết năm 2021 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về
Sở Tư pháp tổng hợp trước ngày 25/01/2021; có giải pháp bảo đảm nguồn nhân lực,
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công tác PBGDPL (bao gồm cả hoạt động của Hội đồng
phối hợp PBGDPL), công tác hòa giải ở cơ sở và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo đúng quy định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
2. Giao Giám đốc
Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh làm đầu
mối tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai,
theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; kịp thời phát hiện
vướng mắc, bất cập, vấn đề mới phát sinh để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc điều
chỉnh cho phù hợp.
3. Tổ chức pháp
chế, người được giao nhiệm vụ PBGDPL của sở, ngành, đoàn thể tỉnh chủ trì tham
mưu giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, người đứng đầu tổ chức đoàn thể; Phòng Tư
pháp chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn triển
khai, theo dõi kết quả, sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch và Kế hoạch của đơn vị sở, ngành, đoàn thể tỉnh; định kỳ 6 tháng,
hàng năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
4. Giao Trung tâm
Tin học - Công báo Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch
này có liên quan đến thực hiện chuyển đổi số trong PBGDPL phù hợp với yêu cầu
tình hình mới, gắn với triển khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác PBGDPL giai đoạn 2019-2021”.
5. Kinh phí bảo đảm
thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan,
đơn vị chủ trì triển khai thực hiện nhiệm vụ và hoạt động, được thực hiện theo
Luật Ngân sách nhà nước, Luật PBGDPL, Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng
dẫn thi hành.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để
tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.