HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/2021/NQ-HĐND
|
Kon Tum,
ngày 14 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG
SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TẠI TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số
35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ
chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 199/TTr-UBND ngày 12
tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2030; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 396/BC-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình
ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định mức chi thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 - 2030 (sau đây viết tắt là Chương trình 1322).
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết
này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia
thực hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình 1322.
Điều 2. Mức chi để thực
hiện công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
1. Xây dựng chương trình truyền thông
về năng suất chất lượng; phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất chất lượng:
a) Đối với chi xuất bản các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu
phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP
ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh
vực báo chí, xuất bản;
b) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút,
thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại
hình nghệ thuật biểu diễn khác;
c) Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng chương trình truyền hình, chương trình phát thanh: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản
xuất chương trình truyền hình và Thông tư số 09/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật về sản xuất chương trình phát thanh;
d) Các nội dung chi khác (chi phí in,
phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm): Thực hiện theo quy định hiện hành
về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và
thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả;
đ) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền,
phổ biến chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội
nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số
14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Tạo lập, duy trì và khai thác phát
triển cơ sở dữ liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực
hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan
khác: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử
nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà
nước.
Điều 3. Mức chi đào tạo
nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
1. Biên soạn tài liệu phục vụ công tác
đào tạo, tập huấn về nâng cao năng suất chất lượng: Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình
môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi tổ chức các khóa đào tạo: Tổ chức
các khóa đào tạo trong tỉnh đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý của các đơn vị
liên quan, doanh nghiệp và người lao động các kiến thức, kỹ năng về năng suất
chất lượng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 37/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Mức chi tăng
cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
1. Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và quy
chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh phục vụ trực tiếp cho hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
22/2020/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng
nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu
vực và quốc tế:
Nhiệm vụ hỗ trợ được xây dựng dưới
hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ: Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bằng 80% theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN).
Điều 5. Mức chi phục
vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Chương trình tại địa phương
1. Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển
chọn các nhiệm vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự
án, nhiệm vụ của Chương trình; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của
cơ quan thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình 1322; tổ chức hội thảo khoa học: Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bằng
80% theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
2. Chi công tác phí, tổ chức các hội
nghị sơ kết, tổng kết Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum quy
định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khác nước
ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng
7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi,
bổ sung một số Điều Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND .
3. Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch
vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc): Chi thực tế theo hóa đơn,
chứng từ theo quy định trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
4. Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về
năng suất chất lượng: Thực hiện mức chi theo quy định tại Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước; Nghị quyết số 11/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo
quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Nghị quyết
số 14/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 và Nghị quyết số 46/2019/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị quyết số
11/2017/NQ-HĐND .
Điều 6. Mức chi Hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ
cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh.
Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại khoản 1
Điều 9 Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định của Bộ Khoa học và Công nghệ: Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ bằng 80%
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN .
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các
văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 24 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|