|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 221/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể Bắc Kạn
Số hiệu:
|
221/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 221/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 17
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn định
giá đất;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định
số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày
27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
các Tờ trình: Số 31/TTr-STNMT ngày 26/01/2022; số 37/TTr-STNMT ngày 09/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và
Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tổ chức thực hiện theo đúng Kế hoạch được duyệt và quy định hiện
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch và Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị tư vấn và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
ĐỊNH
GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
1. Mục đích định giá đất cụ
thể
Xác định giá đất cụ thể để làm căn cứ trong các trường
hợp
a) Tính tiền bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư.
b) Xác định tiền sử dụng đất đối
với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có
giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên trong các
trường hợp: Tổ chức được giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất; hộ gia đình, cá
nhân được giao đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển
mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa
đất hoặc khu đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ
đồng trở lên.
c) Xác
định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá
thuê đất đầu tiên; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi
chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê
theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước được áp dụng trong trường
hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính
theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên; xác
định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Yêu cầu định giá đất cụ thể
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện
bảo đảm theo đúng nguyên tắc quy định tại Điều 112 Luật Đất đai năm 2013.
- Phương pháp định giá đất: Áp dụng đúng các phương
pháp định giá đất theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ Quy định về giá đất và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
- Đơn vị tư vấn định giá đất: Lựa chọn đơn vị, tổ
chức có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai năm
2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
3. Nội dung định giá đất cụ
thể
3.1. Khối lượng công trình, dự án định giá đất năm
2022 là 122 công trình, dự án với tổng diện tích 9.706.114,20m2. Trong đó: Định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính bồi thường,
giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là: 96 công
trình, dự án với diện tích 9.477.594,20m2; định
giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá
khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất 22 công
trình, dự án với diện tích 208.300,0m2; định giá đất cụ thể để
làm căn cứ tính tiền sử dụng đất 04 công trình, dự án với diện
tích 20.220,0m2.
3.2. Dự kiến các công trình, dự án phải
thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể là 122 công trình, dự án.
3.3. Thời gian thực hiện: Năm
2022.
3.4. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Đối với
công trình, dự án xác định giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được lấy từ nguồn kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của từng công trình, dự án (theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính) để thực hiện.
- Đối với công trình, dự án xác định
giá đất cụ thể để làm căn cứ: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất;
tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất do ngân sách nhà nước đảm bảo.
4. Tổ chức thực hiện
4.1. Trách nhiệm
của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và
phương án giá đất; xây dựng Tờ trình về việc quyết định giá đất.
- Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định phương án giá đất đến Thường trực
Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm
định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương
án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định.
- Kịp thời báo cáo những phát sinh
vướng mắc trong quá trình thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Lập hồ sơ, thủ tục thanh toán kinh
phí định giá đất với Chủ đầu tư hoặc Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng đối với trường hợp xác định giá đất để làm căn cứ
tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp xác định giá đất
cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất hoặc làm
căn cứ tính thu tiền sử dụng đất do
ngân sách nhà nước đảm bảo thì thực hiện thanh, quyết toán theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện thanh toán, quyết toán
kinh phí và thanh lý hợp đồng với các đơn vị tư vấn định giá đất.
4.2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định
giá đất tỉnh Bắc Kạn
- Hội đồng thẩm định giá đất tiến
hành tổ chức các phiên họp để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo quy định
tại Thông tư số 87/2016/TT-BTC ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
việc thẩm định dự thảo Bảng giá đất của Hội đồng thẩm định Bảng giá đất, thẩm định
phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất.
- Lập danh sách các thành viên Hội đồng
thẩm định, tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định có mặt tại phiên họp thẩm định để
thanh toán kinh phí thẩm định.
4.3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Hướng dẫn chủ đầu
tư công trình, dự án, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc lập, thẩm định, phê duyệt dự
toán và thanh toán kinh phí xác định giá đất cụ thể quy định tại Thông tư số
74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND
ngày 20/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định mức
trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
4.4. Trách nhiệm
của Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính trong việc triển khai xác định, thẩm định giá đất cụ thể năm 2022
trên địa bàn tỉnh.
4.5. Trách nhiệm của chủ đầu tư công
trình, dự án
a) Đối với trường hợp đề nghị xác định
giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng:
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn
bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên
và Môi trường.
Hồ sơ đề nghị định giá đất gồm:
+ Văn bản đề nghị
định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung
sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định
giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa
đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định
giá; (6) xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ
thể).
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình, dự án.
+ Thông báo thu hồi đất.
+ Bản đồ trích đo
địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án, kèm theo sổ
mục kê đã được Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, ký duyệt theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 1 Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của bản quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 và Quyết định số
22/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.
- Căn cứ vào chi
phí Sở Tài nguyên và Môi trường thuê đơn vị tư vấn, giá trị được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chi phí định giá cụ thể của từng công trình, dự án và sau khi
nhận đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán, chứng từ hợp lệ, chủ đầu tư có trách nhiệm chuyển kinh phí xác định giá đất cụ thể cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để chi trả cho đơn vị tư vấn.
b) Đối với trường hợp xác định giá đất
cụ thể làm cơ sở: Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử
dụng đất; tính tiền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích
khu đất có giá trị (tính theo Bảng giá đất) từ 10 tỷ trở lên.
- Chủ đầu tư công trình, dự án chuẩn
bị hồ sơ đề nghị định giá đất và đăng ký thời gian định giá với Sở Tài nguyên
và Môi trường. Hồ sơ đề nghị định giá đất cụ thể gồm:
+ Văn bản đề nghị
định giá đất cụ thể (nội dung văn bản đăng ký cần nêu cụ thể những nội dung
sau: (1) Mục đích định giá đất; (2) vị trí, địa điểm thửa đất, khu đất cần định
giá; (3) diện tích, loại đất cần định giá; (4) thời hạn sử dụng đất của các thửa
đất, khu đất cần định giá; (5) các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
các quy định khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng của thửa đất cần định
giá).
+ Bản vẽ tổng mặt
bằng thiết kế chia lô chi tiết hoặc bản đồ trích đo, trích lục địa chính đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Quyết định
giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất của cấp có thẩm quyền.
+ Quyết định phê
duyệt phương án đấu giá, Quyết định đấu giá (nếu có).
+ Các hồ sơ tài
liệu khác (nếu có).
4.6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
- Phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường trong việc đánh giá sự phù hợp giữa dự thảo phương án
giá đất do tổ chức có chức năng tư vấn xác
định giá đất đề xuất so với giá đất phổ biến trên thị trường tại
khu vực cần xác định giá đất.
- Chỉ đạo các
phòng, ban chuyên môn có liên quan phối hợp cùng chủ đầu tư công trình, dự án,
đơn vị tư vấn định giá đất chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh,
tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất trong công tác xác định giá đất cụ
thể tại địa phương.
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu
liên quan đến việc xác định giá đất của các dự án, công trình trên địa bàn huyện.
4.7. Đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể
Thực hiện việc xác định giá đất phải
độc lập, khách quan, trung thực và tuân theo đúng nguyên tắc, phương pháp định
giá đất theo quy định Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về kết quả tư vấn xác định giá đất; thực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về kết quả tư vấn xác định giá đất theo quy định
của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
yêu cầu Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chủ động thực hiện, phối hợp chặt chẽ để thực hiện nội
dung Kế hoạch, nhiệm vụ được giao. Trường hợp có phát sinh những công trình, dự
án cần định giá đất ngoài Kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng
thẩm định giá đất tỉnh chủ động phối hợp giải quyết để hoàn thành việc định giá
đất cụ thể cho các trường hợp cần định giá với thời gian sớm nhất, theo quy định,
đảm bảo không làm ảnh hưởng, chậm tiến độ giải phóng mặt bằng các công trình, dự
án đầu tư và đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất... theo tiến độ yêu cầu./.
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Dự án: Cắm mốc giới, hoàn thiện thủ tục đất đai
công trình MGĐ - K3-18-20
|
Xã Lương Bằng, Nghĩa
Tá, Yên Thượng, Bằng Lãng
|
379.300,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Công trình: Khai thác quặng chì - kẽm khu vực Ba
Bồ, xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn
|
Xã Ngọc Phái
|
45.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Dự án đầu tư khai thác quặng sắt tại khu vực Bản
Quân thuộc xã Ngọc Phái, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Ngọc Phái
|
45.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư
đô thị tại Tổ 1 và 2A thị trấn Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
|
Thị trấn Bằng Lũng
|
23.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Cầu tràn Pác Cáp, thôn Khuổi Đăm, xã Quảng Bạch,
huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Quảng Bạch
|
4.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Trường Mầm non Quảng Bạch, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn
|
Xã Quảng Bạch
|
6.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Đầu tư xây dựng tuyến
đường Quảng Bạch - Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Quảng Bạch, xã
Bằng Phúc
|
178.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Mở cửa lò 4 mán Phia
Khao
|
Xã Bản Thi
|
1.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Mở cửa lò 3 Suốc Phia
Khao
|
Xã Đồng Lạc
|
29.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Nhà tập thể Khuổi Khem
|
Xã Đồng Lạc
|
2.200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Lắp đặt Recloser, LBS
cho lưới điện trung áp huyện Chợ Đồn và huyện Chợ Mới
|
Yên Thịnh, Lương Bằng, Yên Mỹ
|
108,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
12
|
Trường Tiểu học Phương
Viên, huyện Chợ Đồn
|
Xã Phương Viên
|
1.911,4
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 12 công
trình, dự án
|
|
715.019,4
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Xây dựng hệ thống cấp
nước phục vụ sản xuất nông nghiệp xã Bình Văn
|
Xã Bình Văn
|
5.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Kè chống sạt lở cho đồng
Nà Cù - Ná Bia xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Nông Hạ
|
5.850,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Đường khu dân cư Tổ 1,
thị trấn Đồng Tâm
|
Thị trấn Đồng Tâm
|
7.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Đường nội thị, thị trấn
Đồng Tâm
|
Thị trấn Đồng Tâm
|
52.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Nhà hạt kiểm lâm huyện
Chợ Mới
|
Thị trấn Đồng Tâm
|
2.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Trạm kiểm lâm Yên Đĩnh
thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới
|
Xã Như Cố
|
1.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Trạm kiểm lâm Yên Hân
thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới
|
Xã Yên Hân
|
700,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Trạm kiểm lâm Sáu Hai
thuộc hạt kiểm lâm huyện Chợ Mới
|
Xã Nông Hạ
|
800,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Cải tạo, giảm bán kính
cấp điện khu vực xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm, huyện Chợ
Mới
|
Xã Hòa Mục, Cao Kỳ, Quảng Chu, thị trấn Đồng Tâm
|
758,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Cụm công nghiệp Quảng
Chu
|
Xã Quảng Chu
|
400.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Dự án nhà máy sản xuất
rượu men lá truyền thống
|
Xã Thanh Bình
|
3.720,0
|
Tính tiền thuê đất
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 11 công
trình, dự án
|
|
478.828,0
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGÂN SƠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Dự án: Cầu Mảy Van và cầu
Slam Coóc, huyện Ngân Sơn
|
Thị trấn Nà Phặc và xã Thượng Quan
|
4.575,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Dự án: Giải phóng mặt bằng
khu tái định cư và các công trình công cộng đoạn cuối tuyến đường nội thị Vân
Tùng
|
Xã Vân Tùng
|
100.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Dự án: Đường giao thông nội thị Vân Tùng, huyện
Ngân Sơn
|
Xã Vân Tùng
|
87.200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Dự án: Tuyến đường từ QL3 xã Hiệp Lực - QL279
(thôn Liên Kết)
|
Xã Hiệp Lực
|
46.100,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai
nạn giao thông đoạn Km198+00 - Km202+850 QL3, tỉnh Bắc Kạn
|
Thị trấn Nà Phặc
và xã Vân Tùng
|
31.550,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Công trình: Sửa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai
nạn giao thông đoạn Km205+600 - Km211+500 QL3, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Vân Tùng,
huyện Ngân Sơn
|
29.300,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Công trình: Xử lý điểm đen tại nạn giao thông nút
giao QL279 tại Km299 với QL3 tại Km182+680, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Hiệp Lực,
huyện Ngân Sơn
|
16.300,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an
toàn giao thông tại Km247+700, Km252+150, Km269+00, Km283+500, Km288+200,
Km290+550, Km292+500, QL279, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Thuần Mang, xã
Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn
|
21.900,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Công trình: Sửa chữa, cải tạo các điểm mất an
toàn giao thông tại Km315+300; Km322+950; Km323+150, QL279, tỉnh Bắc Kạn
|
Thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn
|
2.400,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Đường dây và Trạm biến
áp 110kV Nà Phặc
|
Thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn
|
11.391,8
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Trụ sở làm việc Kho bạc
Nhà nước Ngân Sơn
|
Xã Vân Tùng,
huyện Ngân Sơn
|
3.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
12
|
Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện
khu vực thị trấn Nà Phặc, xã Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện
Ngân Sơn
|
Thị trấn Nà Phặc, xã
Trung Hòa, Vân Tùng, Thượng Quan, Bằng Vân, huyện Ngân Sơn
|
20.100,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
13
|
Xây dựng xuất tuyến
35kV sau Trạm biến áp 110kV Nà Phặc
|
Thị trấn Nà Phặc,
huyện Ngân Sơn
|
2.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
14
|
Mỏ lộ thiên khai thác,
tuyển quặng sắt tại khu vực Bản Phắng 1, xã Trung Hòa, thị trấn Nà Phặc, huyện
Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Trung Hòa
|
82.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 14 công
trình, dự án
|
|
458.316,8
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NA RÌ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích
xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Mở mới đường liên thôn
Nà Khoa - Khuổi Sluôn, xã Dương Sơn
|
Xã Dương Sơn
|
20.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Trường tiểu học và trung
học cơ sở xã Liêm Thủy
|
Xã Liêm Thủy
|
4.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Công trình: Sửa chữa, cải
tạo các điểm mất an toàn giao thông tại Km247+700
|
Xã Văn Minh, Sơn Thành, Kim Hỷ
|
24.250,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 03 công
trình, dự án
|
|
48.750,0
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BA BỂ
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Sửa chữa, cải tạo các
điểm mất an toàn giao thông tại Km315+300; Km322+950; KN323+150, QL279, tỉnh
Bắc Kạn
|
Xã Hà Hiệu
|
7.600,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
cơ bản các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Chu Hương
|
180.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm
thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã
|
160.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Cải tạo, khu xử lý rác
thải huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã, xã Bành Trạch
|
350.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Xây dựng nghĩa trang
Nhân dân thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã
|
110.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Kè sông Tà Nghè (giai
đoạn 1) thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã
|
1.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Hệ thống thu gom và xử
lý nước thải các thôn khu vực Hồ Ba Bể
|
Xã Nam Mẫu
|
10.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Xây dựng hạ tầng giao
thông khu vực xung quanh hồ Ba Bể
|
Xã Nam Mẫu
|
44.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Xây dựng tuyến đường Quảng
Khê - Khang Ninh, huyện Ba Bể
|
Xã Khang Ninh, xã Quảng Khê
|
550.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Xây dựng cầu Cốc Phát
và cải tạo đường tỉnh ĐT258B, tỉnh Bắc Kạn (đoạn Ba Bể - Pác Nặm)
|
Xã Thượng Giáo
|
127.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Lắp đặt Recloser, LBS
cho lưới điện trung áp, huyện Ba Bể
|
Các xã: Đồng Phúc, thị trấn Chợ Rã, Hoàng Trĩ, Cao Thượng
|
200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
12
|
Dự án đầu tư xây dựng
vùng nguy cơ sạt lở cao thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể tiểu khu 4, thị trấn Chợ
Rã, huyện Ba Bể
|
Tiểu khu 4, thị trấn Chợ Rã
|
6.000,0
|
Giao đất có thu tiền sử dụng đất (bao gồm giao đất thông
qua hình thức đấu giá và giao đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
13
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
thuộc dự án Khu dân cư thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo
|
16.200,0
|
Đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
14
|
Khu tái định cư để giải
phóng mặt bằng QL279 địa phận thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể
|
Thị trấn Chợ Rã
|
4.500,0
|
Giao đất tái định cư và có thu tiền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
15
|
Xây dựng tuyến đường
thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang (đoạn thuộc địa
phận huyện Ba Bể)
|
Xã Đồng Phúc, Quảng Khê
|
503.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 15 công
trình, dự án
|
|
2.070.000,0
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích
xác định giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Nâng cấp, mở rộng chợ
bò Nghiên Loan
|
Xã Nghiên Loan
|
8.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Xây dựng hạ tầng trung
tâm huyện Pác Nặm
|
Xã Bộc Bố
|
90.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 02 công
trình, dự án
|
|
98.000,0
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẠCH THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích
xác định giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường
dây 35kV lộ 371 trạm E26.1 từ vị trí 25 đến vị trí 102 đoạn Bắc Kạn - Nà Phặc
|
Xã Tân Tú, xã Cẩm Giàng, xã Quân Hà, thị trấn Phủ Thông
|
1.240,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Cải tạo, chống quá tải,
giảm bán kính cấp điện khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc
Kạn; xã Quân Hà, huyện Bạch Thông
|
Xã Quân Hà
|
360,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Cụm công nghiệp Cẩm
Giàng, huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Cẩm Giàng
|
430.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Xây dựng tuyến đường
thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể
|
Xã Đôn phong
|
485.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Công trình: Sửa chữa đột
xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km160+00 - Km161+00, QL3B, tỉnh
Bắc Kạn
|
Xã Dương Phong
|
13.200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Công trình: Sửa chữa đột
xuất xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông đoạn Km161+100 - Km161+900, QL3B,
tỉnh Bắc Kạn
|
Xã Dương Phong
|
11.700,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Đường Nội thị thị trấn
Phủ Thông huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn
|
Thị trấn Phủ Thông
|
66.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn
thiên nhiên Kim Hỷ
|
Xã Cao Sơn
|
1.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Trạm Kiểm lâm Lủng Siên
thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên Kim Hỷ
|
Xã Vũ Muộn
|
1.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Trạm Kiểm lâm Quang Thuận
thuộc Hạt Kiêm lâm huyện Bạch Thông
|
Xã Quang Thuận
|
1.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Hồ chứa nước Quan Làng,
xã Tân Tú
|
Xã Tân Tú
|
93.300,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
12
|
Hồ chứa nước Nà Bang,
xã Tân Tú
|
Xã Tân Tú
|
44.600,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
13
|
Hồ chứa nước Khuổi
Lình, xã Quân Hà
|
Xã Quân Hà
|
73.900,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
14
|
Hồ chứa nước Khuổi
Thiêu, xã Quân Hà
|
Xã Quân Hà
|
46.800,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
15
|
Bia Di tích Nà Tu
|
Xã Cẩm Giàng
|
5.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
16
|
Xây dựng sân vận động
huyện Bạch Thông
|
Thị trấn Phủ Thông
|
34.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 16 công
trình, dự án
|
|
1.308.600,0
|
|
|
DANH MỤC
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Tên công trình,
dự án
|
Vị trí, địa điểm
(xã, phường, thị trấn)
|
Diện tích cần định
giá (m²)
|
Mục đích xác định
giá đất
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Dự án nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến
Nano cây dược liệu chè hoa vàng theo phương pháp hữu cơ (Organic)
|
Xã Dương Quang
|
390.200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
2
|
Cơ sở làm việc Công an phường Huyền Tụng
|
Phường Huyền Tụng
|
5.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
3
|
Cơ sở làm việc Công an phường Xuất Hóa
|
Phường Xuất Hóa
|
5.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
4
|
Dự án đầu tư sản xuất, chế biến các sản phẩm từ
cây Thạch Đen
|
Xã Dương Quang
|
27.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
5
|
Sữa chữa đột xuất xử lý điểm đen tai nạn giao
thông đoạn Km145+200 - Km145+600, QL3B, tỉnh Bắc Kạn
|
Phường Sông Cầu
|
6.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
6
|
Xử lý điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, cạp mở rộng
Đường Hoàng Trường Minh, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
1.100,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
7
|
Xây dựng các hạng mục còn lại khu đô thị phía
Nam, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
7.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
8
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn
|
Xã Nông Thượng,
phường Sông Cầu
|
360.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
9
|
Đường Bản Đồn - Mai Hiên, phường Xuất Hóa, thành
phố Bắc Kạn
|
Phường Xuất Hóa
|
15.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
10
|
Xử lý điểm đen tai nạn giao thông đoạn từ KM159 -
Km164+300 QL3, tỉnh Bắc Kạn
|
Phường Huyền Tụng
|
4.700,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
11
|
Sửa chữa, nâng cấp đường lên nhà bia phường Huyền
Tụng
|
Phường Huyền Tụng
|
1.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
12
|
Đường vào hồ Nặm Cắt, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang
|
330.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
13
|
Đường kết nối vào Phiêng My, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Huyền Tụng
|
60.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
14
|
Xây dựng cầu Đội Kỳ, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Sông Cầu
|
6.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
15
|
Cải tạo, nâng cấp đường dây 35kV lộ 373 trạm
E26.1 đoạn từ máy cắt xuất tuyến đến vị trí 62 và từ vị trí 85A đến MC101 do
Điện lực thành phố Bắc Kạn quản lý
|
Phường Huyền Tụng,
phường Sông Cầu, phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng
|
1.700,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
16
|
Cải tạo, chống quá tải, giảm bán kính cấp điện
khu vực phường Xuất Hóa, xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn; xã Quân Hà, huyện
Bạch Thông
|
Phường Xuất Hóa,
xã Nông Thượng
|
800,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
17
|
Trường Mầm non Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Đức Xuân
|
27.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
18
|
Trường Mầm non xã Dương Quang
|
Xã Dương Quang
|
3.800,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
19
|
Sửa chữa các phòng học và mở rộng đường vào Trường
mầm non Sông Cầu
|
Phường Sông Cầu
|
1.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
20
|
Xây dựng Sân vận động tỉnh và các hạng mục phụ trợ
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai, phường Huyền Tụng
|
200.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
21
|
Khu dân cư Central Hill Bắc Kạn
|
Phường Đức Xuân
|
78.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
22
|
Phát triển đô thị tuyến đường tránh Cụm Công nghiệp
Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn
|
Phường Huyền Tụng
|
131.200,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
23
|
Khu đô thị Bắc Sông Cầu
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai, phường Huyền Tụng, xã Dương Quang
|
1.120.300,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
24
|
Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy
|
Phường Phùng Chí
Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng
|
841.800,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
25
|
Khu tái định cư sau đồi Tỉnh ủy, Phường Phùng Chí
Kiên, thành phố Bắc Kạn (giai đoạn I)
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
61.000,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
26
|
Khu dân cư thôn Phặc Tràng, xã Dương Quang,
thành phố Bắc Kạn
|
Xã Dương Quang
|
8.400,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
27
|
04 vị trí bãi đổ thải và chất thải rắn xây dựng
|
Xã Nông Thượng, xã
Dương Quang, phường Huyền Tụng
|
636.500,0
|
Tính tiền bồi thường
giải phóng mặt bằng
|
Năm 2022
|
28
|
Xây dựng khu dân cư Thôm Dầy, phường Sông Cầu
|
Phường Sông Cầu
|
30.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
29
|
Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu
|
Phường Sông Cầu
|
1.500,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
30
|
Nhà văn hóa Tổ 8 (cũ), Phường Nguyễn Thị Minh
Khai
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
100,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
31
|
Nhà văn hóa tổ Lũng Hoàn cũ (nay là Tổ 1)
|
Phường Xuất Hóa
|
200,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
32
|
Nhà văn hóa tổ Đoàn Kết cũ (nay là Tổ 1)
|
Phường Xuất Hóa
|
200,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
33
|
Nhà văn hóa Tổ 1, Phường Phùng Chí Kiên
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
100,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
34
|
Nhà văn hóa Tổ 2, Phường Phùng Chí Kiên
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
100,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
35
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư đô thị
tại tổ Xây dựng và tổ Pá Danh
|
Phường Huyền Tụng
|
49.500,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
36
|
Khu tập thể Tổng Tò
|
Phường Sông Cầu
|
2.300,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
37
|
Một phần khu đất văn phòng làm việc của Công ty Cổ
phần xây dựng Bắc Kạn
|
Phường Đức Xuân
|
800,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
38
|
Khu đất trụ sở Ủy ban nhân dân phường Sông Cầu
|
Phường Sông Cầu
|
1.500,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
39
|
Khu dân cư sau đồi Tỉnh ủy (phần diện tích đã giải
phóng mặt bằng)
|
Phường Phùng Chí
Kiên, phường Sông Cầu, xã Nông Thượng
|
46.700,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
40
|
Khu đô thị Bắc Sông Cầu (phần diện tích đã giải
phóng mặt bằng)
|
Xã Dương Quang
|
22.300,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
41
|
Khu tái định cư Đức Xuân
|
Phường Đức Xuân,
phường Phùng Chí Kiên
|
5.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
42
|
Một phần diện tích Trường Cao đẳng Bắc Kạn trả ra
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
4.500,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
43
|
Khu đô thị phía Nam
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
5.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
44
|
Khu dân cư Quang Sơn
|
Phường Sông Cầu
|
2.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
45
|
Khu dân cư bệnh viện 500 giường
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
1.800,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
46
|
Khu dân cư 244
|
Phường Phùng Chí
Kiên
|
3.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
47
|
Đất đấu giá tại Tổ 11A, Phường Đức Xuân
|
Phường Đức Xuân
|
500,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
48
|
Một số thửa đất trên địa bàn 08 xã, phường
|
Phường Phùng Chí
Kiên, Phường Đức Xuân, phường Sông Cầu, Phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường
Huyền Tụng, phường Xuất Hóa, xã Dương Quang, xã Nông Thượng
|
15.000,0
|
Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất
|
Năm 2022
|
49
|
Khu tái định cư dự án chương trình đô thị miền
núi phía Bắc giai đoạn II (2017 -2020)
|
Phường Nguyễn Thị
Minh Khai và xã Dương Quang
|
6.000,0
|
Tính tiền giao đất
|
Năm 2022
|
|
Tổng cộng: 49 công trình, dự án
|
|
4.528.600,00
|
|
|
Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 221/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể ngày 17/02/2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
4.201
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|