ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2016/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 54/TTr-STC ngày 27 tháng 4 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 71/BCTĐ-STP ngày 12 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức
trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1155/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2005
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt nội dung và mức chi cho công
tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng của
tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin Điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh Bắc Kạn;
- Trung tâm công báo tỉnh Bắc Kạn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TH, KT, XDCB.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
QUY ĐỊNH
MỨC TRÍCH, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày
20/5/2016 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
Quy định này quy định mức trích, tỷ lệ
kinh phí dự phòng, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi
và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày
15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
1. Các tổ chức được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất (Sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
2. Các đối tượng khác có liên quan đến
việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mức trích kinh phí đảm
bảo cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và cưỡng
chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất.
1. Trích 2% tổng số kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án để đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trừ trường hợp quy định tại
Khoản 2 Điều này.
2. Đối với các dự án thực hiện trên địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư; dự án, tiểu
dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
được lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của
dự án, tiểu dự án theo khối lượng công việc thực tế, nhưng mức trích tối đa
không vượt quá 10% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu
dự án đó.
3. Căn cứ mức kinh phí được trích cụ
thể của từng dự án, tiểu dự án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định kinh
phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất
không quá 10% kinh phí quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này để tổng hợp
vào dự toán chung.
4. Sau khi nhận được chi phí tổ chức
thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do Chủ đầu tư dự án hoặc Quỹ
phát triển đất hoặc Kho bạc Nhà nước chuyển cho, Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện trích, chuyển chi phí cho các cơ quan có liên
quan theo quyết định phê duyệt phương án bồi thường của cấp có thẩm quyền. Mức
trích quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này được quy
thành 100% và phân chia tỷ lệ như sau:
4.1. Đối với dự án cấp tỉnh thẩm định,
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
a) Trích 8% chuyển vào tài khoản của
Sở Tài nguyên và Môi trường mở tại Kho bạc Nhà nước để chi phục vụ cho các cơ
quan, đơn vị, cá nhân trong việc thẩm định phương án bồi thường giải phóng mặt
bằng và các công việc khác có liên quan đến nội dung nêu trên.
b) Trích 7% để chi cho các thành viên
của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh và Tổ giúp việc của Hội đồng và chi thẩm
định dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
c) Để lại 85% cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chi cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư. Trường hợp phải thuê tư vấn
xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường, Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường có trách nhiệm chuyển kinh phí cho Sở Tài
nguyên và Môi trường để chi trả cho đơn vị tư vấn theo quy định.
d) Trường hợp có thành lập Ban Chỉ đạo
công tác giải phóng mặt bằng cấp tỉnh thì được trích lại 5% chi phí (trong tổng
số 100% được quy đổi từ mức trích theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều này) chuyển
vào tài khoản của cơ quan được giao nhiệm vụ thường trực Ban Chỉ đạo công tác
giải phóng mặt bằng cấp tỉnh mở tại Kho bạc Nhà nước để phục
vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo giải phóng mặt bằng cấp tỉnh. Khi đó, mức để lại
cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thực hiện công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư là 80% (trong tổng số 100% được quy đổi từ mức trích theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều
này).
4.2. Đối với dự án cấp huyện thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư:
a) Trích 8% chuyển vào tài khoản của phòng Tài nguyên và Môi trường mà tại Kho bạc Nhà nước để chi phục vụ cho các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện công tác thẩm định phương án, phê duyệt phương án và các công việc khác có liên quan.
b) Trích 1% chuyển vào tài khoản của Phòng Tài
chính - Kế hoạch mở tại Kho bạc Nhà nước để chi phục vụ thẩm
định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện phương án bồi thường.
c) Trích 6% để chi cho các thành viên
của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh và Tổ giúp việc của Hội đồng.
d) Để lại 85%
cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
chi cho việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Trường hợp phải thuê tư vấn
xác định giá đất, xác định hệ số điều chỉnh giá đất bồi thường, Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường có trách nhiệm chuyển kinh phí cho Sở Tài nguyên và Môi trường để
chi trả cho đơn vị tư vấn theo quy định.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
1. Nội dung chi và mức chi được quy định
chi tiết tại phụ lục số 01 đính kèm Quy định này.
2. Người đứng đầu Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ nguồn kinh phí được trích và mức chi tối đa quy định tại
phụ lục số 01 kèm theo Quy định này xây dựng quy chế chi
tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ thể theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5: Nội dung chi và mức chi
cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi.
1 Kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất của
từng dự án, tiểu dự án được lấy từ
nguồn kinh phí cưỡng chế kiểm đếm và
cưỡng chế thu hồi đất xác định theo quy định tại Khoản 3
Điều 3 Quy định này.
2. Nội dung chi và mức chi tổ chức thực
hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế
thu hồi đất được quy định cụ thể theo phụ lục số 02 đính
kèm Quy định này.
3. Người đứng đầu
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường và cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi
đất xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, quyết định mức chi cụ
thể, nhưng mức tối đa không được vượt quá các mức chi quy
định tại phụ lục số 02 đính kèm Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Xử lý
chuyển tiếp.
Đối với những dự án, tiểu dự án đã có
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã thực hiện
xong việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
theo phương án đã được phê duyệt trước ngày Quy định này
có hiệu lực thi hành thì việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện
theo các quy định trước đây, không áp dụng hoặc điều chỉnh
theo Quy định này.
Đối với những dự án, tiểu dự án đang
thực hiện dở dang đến ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì phần công việc
đã hoàn thành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo
các quy định của pháp luật trước đây. Trường hợp phát sinh
việc cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất thì thực hiện theo Quy định này.
Điều 7. Tổ chức thực hiện.
1. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức được
giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư chịu trách nhiệm
về tính chính xác trong việc chi trả các khoản chi, báo cáo quyết toán kinh phí
tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo đúng quy định.
2. Những nội dung chi, khoản chi khác
liên quan đến công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không
được đề cập trong Quy định này được thực hiện theo Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các đơn vị, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh bổ
sung theo quy định./.
PHỤ LỤC 01
NỘI DUNG CHI PHẦN KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO VIỆC TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh)
STT
|
NỘI
DUNG
|
MỨC
CHI TỐI ĐA
|
1
|
Chi tuyên truyền, thông báo thu hồi
đất và các chế độ, chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất; tổ chức vận động các đối tượng liên quan thực hiện
quyết định thu hồi đất.
|
150.000 đồng/người/ngày
|
2
|
Chi kiểm kê,
đánh giá đất đai, tài sản thực tế bị thiệt hại bao gồm:
- Phát tờ khai, hướng dẫn người bị thiệt hại kê khai.
- Xác định diện tích đất, kiểm kê số
lượng, khối lượng và giá trị nhà, công trình, cây trồng,
vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất
của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
- Kiểm tra, đối
chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê, xác định mức độ
thiệt hại với từng đối tượng bị thu hồi đất cụ thể
- Tính toán giá trị thiệt hại về đất
đai, nhà, công trình, cây trồng, vật nuôi và tài sản
khác
|
150.000 đồng/người/ngày
|
3
|
Chi cho công tác Thẩm định giá đất cụ thể; xác
định giá tài sản gắn liền với đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, bao gồm:
|
|
|
- Chi họp xác định giá đất cụ thể, xác định giá tài sản gắn liền với đất
phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất
|
200.000 đồng/người/ngày.
|
|
- Chi trả thù lao làm ngoài giờ cho
các thành viên Hội đồng và Tổ chuyên
viên giúp việc Hội đồng thẩm định phương án giá đất cụ thể, thành viên tham gia xác định giá tài sản gắn liền
với đất phục vụ thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất
|
Theo quy định tại Điều 106 Bộ luật
Lao động số 10/2012/QH13
|
4
|
Chi lập, phê duyệt, công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ khâu tính toán các chỉ tiêu bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đến khâu phê duyệt phương án, thông báo công khai
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
5
|
Chi thẩm định phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư
|
|
5.1
|
Chi họp thẩm định phương án dự toán
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chi họp giải quyết vướng
mắc và các cuộc họp khác liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng do cơ
quan chủ trì thẩm định phương án bồi thường tổ chức họp
|
200.000 đồng/người/ngày.
|
5.2
|
Chi trả thù lao làm ngoài giờ cho các thành viên Hội đồng và Tổ chuyên
viên giúp việc Hội đồng thẩm định phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư
|
Theo quy định
tại Điều 106 Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13
|
6
|
Chi phục vụ việc kiểm tra, hướng dẫn
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; giải quyết những vướng
mắc trong công tác bồi thường và tổ chức thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hoặc các cơ quan chuyên môn của
tỉnh chủ trì
|
200.000 đồng/người/ngày.
|
7
|
Chi thuê nhân công thực hiện công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có).
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
PHỤ LỤC 02
NỘI DUNG CHI PHẦN KINH PHÍ DỰ PHÒNG
CƯỠNG CHẾ KIỂM ĐẾM, CƯỠNG CHẾ THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 20/5/2016 củ UBND tỉnh)
STT
|
NỘI DUNG
|
MỨC
CHI TỐI ĐA
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Chi phí thông báo,
tuyên truyền vận động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm,
quyết định cưỡng chế thu hồi đất
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
|
2
|
Chi phục vụ công tác tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
|
3
|
Chi phí niêm phong, phá, tháo dỡ, vận
chuyển tài sản; di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan ra khỏi
khu đất cưỡng chế, chi nhân công cho việc thực hiện bảo quản tài sản khi thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất trong trường hợp chủ sở
hữu tài sản không thanh toán
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
|
4
|
Chi cho công tác quay phim, chụp ảnh
phục vụ cho việc thực hiện cưỡng chế kiểm đếm, cưỡng chế thu hồi đất
|
150.000 đồng/người/ngày
|
|
5
|
Chi phí bảo vệ, chống tái chiếm đất sau khi tổ chức thực hiện cưỡng
chế thu hồi đất của thửa đất cưỡng chế thu hồi đến thời điểm hoàn thành việc
giải phóng mặt bằng
|
150.000 đồng/người/ngày.
|
|
6
|
Các nội dung chi khác có liên quan
trực tiếp đến việc tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm,
cưỡng chế thu hồi đất (nếu có).
|
Thực hiện theo mức chi thực tế nhưng không vượt kinh phí được trích lập đã được cơ
quan thẩm quyền phê duyệt.
|
|