|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5959/KH-UBND 2020 cải cách hành chính nhà nước tỉnh Quảng Trị
Số hiệu:
|
5959/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
25/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5959/KH-UBND
|
Quảng Trị, ngày 25 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2021
Thực hiện Công văn số 6457/BNV-CCHC
ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ; UBND tỉnh Quảng
Trị ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây
dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công
khai, minh bạch, phục vụ Nhân dân; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
có phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu công vụ; cải cách tổ
chức bộ máy, cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả; cải cách thủ tục hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền
số nâng cao chất lượng dịch vụ công nhằm giảm phiền hà, thời gian, chi phí của
người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính; cải thiện môi
trường đầu tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Duy trì, nâng cao thứ hạng Chỉ số cải
cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI), Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS) của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác cải cách hành chính phải được
thực hiện đồng bộ, toàn diện trên các nội dung, lĩnh vực trong đó xác định nhiệm
vụ trọng tâm, trọng điểm đồng thời gắn kết chặt chẽ với cải thiện môi trường đầu
tư, kinh doanh; cải thiện, nâng cao các Chỉ số PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS, ICT
INDEX phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị phát huy tinh thần
chủ động, sáng tạo, phối hợp hiệu quả hoàn thành đúng tiến độ các nhiệm vụ cải
cách hành chính được giao.
Kế thừa phát huy
những kết quả tốt về cải cách hành chính trong thời gian qua, đổi mới trong tư
duy và hành động, đẩy mạnh triển khai các mô hình, giải pháp mới, sáng tạo; đồng
thời tiếp thu, học tập, vận dụng phù hợp giải pháp, cách làm hay, có hiệu quả của
các cơ quan, địa phương khác.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ đạo điều hành
Tiếp tục ban hành các văn bản nhằm
triển khai và tổ chức có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ
CCHC trên địa bàn tỉnh. Triển khai các nội dung nhiệm vụ CCHC nhà nước giai đoạn
2021-2030 ngay sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết.
Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị
ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2021, các
kế hoạch liên quan đến công tác CCHC kịp thời, đúng trọng tâm. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống hành chính
nhà nước.
Tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính thông qua các phương tiện thông tin đại chúng và các
cuộc thi tìm hiểu CCHC. Tiếp tục thực
hiện các biện pháp, giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX, PAPI,
SIPAS, ICT INDEX của tỉnh; Chỉ số cải cách hành chính và
hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh
Gắn kết quả cải cách hành chính với
công tác thi đua, khen thưởng; kịp thời biểu dương, khen thưởng các cá nhân, tập
thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ về
cải cách hành chính.
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ, kiểm tra công tác CCHC, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao tại các cơ quan, đơn vị nhằm chấn chỉnh việc
chấp hành kỷ luật và kỷ cương trong bộ máy hành chính.
2. Cải cách thể
chế, theo dõi thi hành pháp luật
Kịp thời tham mưu xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) tập trung vào các lĩnh vực
thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống
nhất, khả thi, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thường xuyên kiểm tra, rà soát, văn bản
quy phạm pháp luật, công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời sửa
đổi, bổ sung, thay thế văn bản hết hiệu lực hoặc không còn
phù hợp. Công khai, minh bạch văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương, chế độ,
chính sách của ngành và địa phương.
Triển khai kịp
thời các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương
và của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp
luật, nhất là các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể từ năm 2021.
Thực hiện đúng,
đầy đủ quy định về công tác theo dõi thi hành pháp luật; kiểm tra việc thực hiện
trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục
hành chính, thực hiện cơ chế một cửa
Tiếp tục thực hiện Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.
Kịp thời cập nhật, sửa đổi, bổ sung
các thủ tục hành chính phù hợp quy định do Trung ương ban hành mới, trình UBND
tỉnh công bố danh mục theo đúng quy định; niêm yết công
khai đúng quy định tại trụ sở cơ quan hành chính các cấp và trên cổng hoặc
trang thông tin điện tử của tỉnh, của sở, ngành và địa phương để tạo điều kiện
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện
thủ tục hành chính.
Rà soát đơn giản hóa và kiến nghị đơn
giản hóa theo thẩm quyền các thủ tục hành chính để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức trong quá trình giao dịch.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, tập trung hoàn thiện
các quy trình thủ tục hành chính liên thông, rõ thời gian, rõ trách nhiệm của từng
cơ quan, đơn vị trong từng bước của quy trình giải quyết
thủ tục hành chính.
Tổ chức có hiệu quả hoạt động của các
quầy giao dịch sáp nhập tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công; rà soát, kiện
toàn, nâng cao chất lượng hoạt động Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện, cấp xã.
Triển khai Kế
hoạch số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan, đơn vị, địa phương giai đoạn 2020 - 2025 theo Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử.
Đẩy mạnh thực hiện Nghị định số
20/2018/NĐ-CP ngày 14/02/2018 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ tục hành chính của
các cơ quan hành chính. Thực hiện nghiêm quy định về xin lỗi trong quá trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân,
tổ chức.
Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh thực hiện
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của
tỉnh. Có cơ chế, giải pháp quyết liệt để khuyến khích, bắt buộc các cơ quan,
đơn vị đăng ký và gia tăng thực hiện số thủ tục hành chính
mức độ cao. Phấn đấu cuối năm 2021, tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ cao đạt
tối thiểu 50%, trong đó tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tối thiểu
30%; đến cuối năm 2025, tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ cao đạt 100%,
trong đó tỉ lệ dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đạt tối thiểu 80%.
Tích hợp 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
Tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình của Kế hoạch số 84-KH/TU, Kế hoạch số 86-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 1322/QĐ-UBND
ngày 15/6/2018 của UBND tỉnh trong thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII.
Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số
108/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành.
Sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên
môn, ban, chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP .
Hoàn thành việc điều chỉnh, phê duyệt
vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ
về vị trí việc làm và biên chế công chức và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 10/11/2020 của UBND tỉnh về ban hành Đề án
sắp xếp các tổ chức hội quần chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2020-2021 và các năm tiếp theo.
Thực hiện nghiêm các quy định về phân
cấp quản lý; Triển khai thực hiện Quy định phân cấp của
UBND tỉnh về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc
làm trong các cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh, triển khai
kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của tỉnh đã thực hiện phân cấp cho cấp huyện, cấp xã.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế vị trí việc làm của các cơ quan đơn vị.
5. Cải cách chế độ
công vụ
Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ,
công chức, thực hiện tốt quy hoạch chiến lược công tác cán bộ thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có
số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân
dân và phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh.
Thực hiện Quyết định số 1847/QĐ-TTg
ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng và thực hiện Đề án thi tuyển
công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức danh nghề nghiệp và tổ chức
thực hiện nhằm không ngừng nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, giảm chi
phí và rút ngắn thời gian; tăng cường tuyển dụng đối tượng sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ trong tuyển dụng công
chức, viên chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao đạo đức công vụ, thực thi nhiệm vụ gắn với vị trí,
chức danh và yêu cầu nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Áp dụng có hiệu quả ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý cán bộ, công chức, viên chức, đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ, quá trình thi tuyển, xét tuyển, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức....
Thực hiện đảm bảo tỷ lệ tinh giản
biên chế (tối thiểu là 10% biên chế, số người làm việc) theo đúng tinh thần Nghị
quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Thực hiện tốt công tác luân chuyển, bố trí cán bộ và giải quyết chế độ chính sách cán bộ sau bầu cử đại
biểu Quốc hội, HĐND, UBND các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra công vụ, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao tinh thần trách
nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức.
6. Cải cách tài
chính công
Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng
các nguồn lực tài chính; thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử dụng
hiệu quả; Thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu
tư, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại các lĩnh vực chi thường
xuyên phù hợp với tình hình mới, gắn với việc đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
Kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước
chi thường xuyên và đầu tư công. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công,
kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội
bộ, công khai tài chính và phòng chống tham nhũng, lãng phí.
Tiếp tục thực hiện tốt chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày
07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế
và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành
chính.
Đẩy mạnh giao quyền tự chủ trong đơn
vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế
và sự nghiệp khác, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự
chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Đẩy mạnh xã hội hóa, cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục
- đào tạo, văn hóa, thể thao, khoa học và công nghệ...
Tăng cường các giải pháp nhằm giải
ngân 100% vốn đầu tư công theo kế hoạch năm 2021. Rà soát tiến độ triển khai thực
hiện các dự án trên địa bàn để đưa ra giải pháp tháo gỡ
vướng mắc, khó khăn và hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện có hiệu quả
các dự án. Rà soát, điều chỉnh chính sách ưu đãi đầu tư theo qui định của Luật
đầu tư năm 2020.
7. Xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử
Các cấp, các
ngành triển khai đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước, bám sát các nhiệm vụ được giao Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh vế việc ban hành Đề án “Xây dựng mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị, giai đoạn
2018-2023, tầm nhìn đến 2030” tập trung nguồn lực xây dựng thành phố Đông Hà là
đô thị thông minh; nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà
nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Quản lý, vận hành, đảm bảo hạ tầng kỹ
thuật, an toàn, an ninh thông tin, hoạt động thông suốt, ổn định của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh; hệ thống
phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc; phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm
vụ Chính phủ, UBND tỉnh giao; phần mềm Báo cáo thông tin kinh tế - xã hội; hệ
thống hội nghị trực tuyến của UBND tỉnh với Chính phủ và các bộ ngành Trung
ương, với các địa phương, đơn vị trong tỉnh.
Duy trì, nâng cấp hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Quảng Trị, kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 30% trở lên.
Sắp xếp, cải tạo nâng cấp trụ sở làm
việc của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện Nghị quyết
832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp
các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Trị.
Hoàn thành việc chuyển đổi và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015
trong hoạt động của cơ quan hành chính; kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
quy trình quản lý chất lượng khi có sự thay đổi.
(chi tiết
các nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch
UBND cấp xã
Theo chức năng, nhiệm vụ và các nội
dung trong kế hoạch chủ động triển
khai và phối hợp chặt chẽ, có trách nhiệm với các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
Xây dựng Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước của cơ quan, đơn vị, địa phương năm 2021, nội dung
Kế hoạch phải đảm bảo rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công rõ trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân. Thời gian hoàn thành: Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện trong tháng 01 /2021; UBND cấp xã trong tháng
02/2021.
Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông
tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời về công tác cải cách hành chính; phối hợp với
Sở Nội vụ tham mưu UBND các biện pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số PAR INDEX,
PAPI. SIPAS, PCI, ICT INDEX của tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được
giao.
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông
tin, báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, chỉ đạo.
2. Phân công thực
hiện một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể
Ngoài việc thực hiện những nội dung,
nhiệm vụ trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch; các cơ quan có
tên dưới đây có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ sau:
a) Sở Nội vụ
Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo
CCHC tỉnh. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng
dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch
CCHC năm 2021 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
Chủ trì, tham mưu triển khai Nghị quyết
mới của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030; xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030 (theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ).
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị và địa phương tham mưu chỉ đạo thực hiện công tác chỉ đạo,
điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; triển khai công tác bầu cử Đại biểu Quốc hội
và HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh gửi Bộ Nội
vụ thẩm định. Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC năm 2021 và
những năm tiếp theo.
Xây dựng bộ Chỉ số CCHC mới phù hợp
hơn và thực hiện chấm điểm chỉ số CCHC năm 2021 của các sở, cơ quan thuộc UBND
tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công
vụ của tỉnh năm 2021; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ
quan, địa phương.
Phối hợp với sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên
quan tuyên truyền đẩy mạnh công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Chuẩn bị đầy đủ
cơ sở vật chất, các nội dung công việc và phối hợp với các
Tổ chức bầu cử tổ chức thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại
biểu HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026. Thực hiện đúng quy định công tác
cán bộ trong bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại biểu HĐND, UBND các
cấp nhiệm kỳ 2021-2026; công tác luân chuyển, bố trí cán bộ và giải quyết chế độ
chính sách cán bộ sau bầu cử.
b) Văn phòng
UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp
với cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện tốt lĩnh
vực cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính;
công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính, thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính.
Vận hành có hiệu quả Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh; tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ
phận một cửa cấp huyện, cấp xã theo quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
c) Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách thể
chế; theo dõi thi hành pháp luật.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch tuyên truyền về công tác CCHC nhà nước của tỉnh năm 2021, chỉ đạo, định
hướng Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh,
Trung tâm văn hóa, thông tin và thể thao cấp huyện tổ chức
thông tin, tuyên truyền về công tác CCHC bằng các hình thức
phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ,
công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chỉ
đạo thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Tham mưu cho UBND, Chủ tịch UBND tỉnh
các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); các giải pháp
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh; giải ngân vốn đầu tư công.
Tham mưu tổ chức thực hiện việc hỗ trợ
đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị sau khi sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã.
g) Sở Tài chính
Tham mưu UBND, Chủ tịch UBND tỉnh bố
trí kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC của tỉnh; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập,
sử dụng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí phục vụ công tác cải cách hành
chính.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu chỉ đạo thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công.
h) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên
quan tham mưu UBND tỉnh các biện pháp chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác xã
hội hóa, huy động nguồn lực xã hội để phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo, y
tế.
Triển khai đo lường mức độ hài lòng của
người dân đối với dịch vụ giáo dục, dịch vụ y tế công.
i) Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh
Xây dựng, duy trì chuyên mục, chuyên
trang về CCHC, tiếp nhận ý kiến của người dân, doanh nghiệp liên quan đến CCHC
chuyển đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của
Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2021 của tỉnh.
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính do các cơ quan, đơn vị cân đối trong các
nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có). Trường hợp vượt quá khả năng, các cơ quan, đơn vị
xây dựng dự toán báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài
chính) để xem xét.
Giao Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo
cáo tình hình, kết quả, kịp thời đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; Vụ cải cách
hành chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Công an tỉnh, BCH QS, BCH BĐBP tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Quảng Trị, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Kế hoạch
số: 5959/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm đầu ra
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
GHI
CHÚ
|
I
|
CÔNG TÁC
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm 2021
|
Kế hoạch CCHC của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành
|
Trước
31/12/2020
|
|
Kế hoạch CCHC của các sở, ban,
ngành
|
Văn phòng sở (hoặc
phòng Tổ chức - Hành chính)
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị
thuộc sở, ban, ngành
|
Theo
quy định
|
Kế hoạch CCHC của UBND cấp huyện;
UBND cấp xã
|
Phòng Nội vụ huyện, thị xã, thành phố
|
Các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị
thuộc UBND cấp huyện, cấp xã.
|
2
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác trọng tâm của UBND tỉnh, UBND các cấp, các sở,
ban, ngành
|
Chương trình, Kế hoạch công tác
|
Văn phòng UBND các cấp; Văn phòng
các sở, ban, ngành
|
Các sở, ban,
ngành, các phòng ban... liên quan
|
01/2021
|
|
3
|
Ban hành Kế hoạch và tổ chức kiểm
tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị
|
- Quyết định của UBND tỉnh; Quyết định của UBND cấp huyện; Thông báo kết
luận của Đoàn kiểm tra và các văn bản khắc phục
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp
xã
|
Hoàn
thành trước Quý III/2021
|
|
Quyết định của các cơ quan, đơn vị;
Thông báo kết luận của Đoàn kiểm tra và các văn bản khắc phục
|
Văn
phòng (Phòng HCTH)
|
Các phòng ban liên quan
|
Hoàn
thành trước Quý IV/2021
|
|
4
|
Ban hành kế hoạch và tổ chức tuyên
truyền công tác CCHC năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
01/2021
|
|
5
|
Triển khai các Nội dung về cải cách
hành chính sau khi Chính phủ ban hành Nghị quyết (mới) về chương trình CCHC
nhà nước giai đoạn 2021-2030
|
Kế hoạch của
UBND tỉnh;
Kế hoạch của
UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Nội vụ
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Các phòng, ban, đơn vị, UBND cấp
xã
|
Quý
IV
|
Sau
khi có Nghị quyết mới của Chính phủ
|
6
|
Tham mưu văn bản đẩy mạnh CCHC trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2026
|
Nghị quyết hoặc Chương hình của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý
IV
|
Sau
khi có Nghị quyết mới của Chính phủ
|
7
|
Chỉ đạo, thực hiện tốt các nhiệm vụ
và chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, phối hợp với các Tổ chức bầu cử tổ chức
thành công bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử Đại
biểu HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
|
Các văn bản
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
8
|
Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ CCHC
năm 2021, phương hướng nhiệm vụ năm 2022
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện;
|
Quý
IV
|
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng các sở, ban, ngành
|
Các phòng, ban, đơn vị có liên
quan.
|
Quý
IV
|
|
Báo cáo của
UBND cấp huyện
|
UBND cấp huyện
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện;
|
Quý
IV
|
|
9
|
Các văn bản chỉ đạo điều hành nhằm
cải thiện và nâng cao chỉ số: PAPI, PCI, PAR INDEX, SIPAS, ICT INDEX.
|
Các văn bản của UBND tỉnh
|
VP UBND tỉnh, các Sở chịu trách nhiệm tham mưu nâng cao các Chỉ số
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Sửa đổi bộ chỉ
số CCHC; Tổ chức đánh giá chỉ số
CCHC, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021 và công
bố kết quả
|
- Quyết định của UBND tỉnh
- Quyết định của UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ và các cơ quan tham mưu
giúp UBND tỉnh về công tác CCHC
- UBND các huyện, thị xã
|
- Các sở, ban,
ngành, VP UBND tỉnh
- Các phòng, ban, VP UBND cấp huyện
|
Quý III
|
|
II
|
CẢI CÁCH
THỂ CHẾ
|
1
|
Tiếp tục triển khai, thực hiện có
hiệu quả Luật ban hành VBQPPL năm 2015 Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật ban hành VBQPPL và Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
|
Các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Ban hành kế hoạch và tiến hành kiểm
tra xử lý VBQPPL theo quy định tại Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ; Kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã
|
Sở Tư pháp,
Phòng Tư pháp; UBND cấp xã
|
Các sở, phòng,
ban, đơn vị; UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý
I
|
|
Kế hoạch của các Sở, ngành
|
Văn phòng Sở (Phòng
Pháp chế)
|
Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc
|
3
|
Công bố danh mục văn bản quy phạm
pháp luật do HĐND, UBND các cấp ban hành hết hiệu lực, ngưng
hiệu lực toàn bộ, cần đình chỉ thi hành, sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ hàng năm theo quy định
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư Pháp
|
Các
Sở, ban, ngành; các đơn vị có liên quan thuộc UBND cấp
huyện
|
Quý
I
|
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
Phòng Tư pháp
|
Quyết định của UBND cấp xã
|
Tư pháp xã
|
Các
đơn vị có liên quan
|
4
|
Cập nhật VBQPPL vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về pháp luật
|
Các văn bản được cập nhật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ngành có liên quan; Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Ban hành kế hoạch và tiến hành kiểm
tra, xử lý VBQPPL; Kế hoạch rà rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021
|
Kế hoạch, Quyết định của UBND tỉnh;
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện,
|
Báo
cáo kết quả theo quy định
|
|
Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Phòng Tư pháp
|
Các phòng, ban; UBND cấp huyện
|
Kế hoạch, báo cáo của các Sở, ban, ngành
|
Pháp chế Sở,
ngành
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quyết định của UBND cấp xã.
|
Tư pháp xã
|
Các đơn vị có liên quan
|
6
|
Xây dựng kế hoạch và Báo cáo kết quả
kiểm tra, theo dõi tình hình thi
hành pháp luật
|
Kế
hoạch của UBND các cấp
|
- Sở
Tư pháp-Phòng Tư pháp-UBND cấp xã
|
Các
Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên quan
|
Kế
hoạch ban hành tháng 01/2021.
|
Báo
cáo kết quả theo thời gian quy định
|
III. CẢI CÁCH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2021
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
1/2021
|
|
Kế hoạch của các sở, ban, ngành
|
Văn phòng
|
Các phòng, ban, đơn vị;
|
Kế hoạch của
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Phòng Tư pháp, Tư pháp xã
|
Các phòng, ban, liên quan
|
2
|
Rà soát, đơn giản hóa, công bố các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp.
|
Quyết định công bố của Chủ tịch
UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết
TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Quyết định UBND tỉnh
|
- Các cơ quan chuyên môn, cơ quan
thuộc UBND tỉnh;
|
- UBND cấp huyện;
- UBND cấp xã.
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước (Lồng ghép với đoàn Kiểm tra CCHC)
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
- Các sở, ban, ngành
- UBND cấp huyện, cấp xã
|
Quý II, III/2021
|
|
5
|
Công khai TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia, trang thông tin điện tử của tỉnh và tại
các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các TTHC được công khai
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tiếp nhận, xử lý
phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên
địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
Báo cáo của UBND cấp huyện
|
Văn phòng HĐND&UBND, Thanh tra
huyện;
|
Các phòng, ban, đơn vị thuộc UBND cấp
huyện có liên quan.
|
Báo cáo của UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND xã, Tư pháp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
7
|
Đẩy mạnh thực
hiện Nghị định số 20/2018/NĐ-CP ngày 14/02/2018 của Chính phủ; tiếp tục triển khai đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
|
Báo cáo kết quả khảo sát
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở Nội vụ
|
Hàng
Quý
|
|
8
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ
chế 1 cửa, 1 cửa liên thông. Nâng cao chất lượng, đẩy mạnh
thực hiện tiếp nhận và giải quyết TTHC mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của
tỉnh
|
Quyết định của sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
|
1
|
Tiếp tục tổ chức và sắp xếp lại các
đơn vị sự nghiệp theo Đề án 1322 của UBND tỉnh Quảng Trị
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Ban hành mới hoặc điều chỉnh quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn cấp
tỉnh, cấp huyện theo quy định của Nghị định số 107/2020/NĐ-CP , Nghị định số
108/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của các bộ, ngành.
|
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn cấp tỉnh,
cấp huyện
|
- Sở Nội vụ
- Phòng Nội vụ
|
Sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
3
|
Sắp xếp, tổ chức lại các phòng
chuyên môn, ban, chi cục thuộc Sở chưa đảm bảo theo đúng quy định của Nghị định
số 107/2020/NĐ-CP .
|
Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ
|
Quyết định
|
Các
sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội
vụ
|
|
|
5
|
Phê duyệt vị trí việc làm trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên toàn tỉnh
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sờ, ban, ngành, các đơn vị có liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Hoàn thành việc phê duyệt vị trí việc
làm trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp trên
toàn tỉnh theo NĐ số 62/2020/NĐ-CP và Nghị định số
106/2020/NĐ-CP
|
Quyết định
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị có liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế theo Đề án tinh giản biên chế của
các sở ban ngành, UBND cấp huyện đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
Quyết định của UBND tỉnh;
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
5 và tháng 11
|
|
8
|
Thực hiện các nội dung Phân cấp quản
lý nhà nước giữa các cấp chính quyền theo Nghị quyết số 99/NQ-CP
ngày 24/6/2020 của Chính phủ và Kế hoạch của UBND tỉnh
|
- Quyết định
- Báo cáo
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Thanh tra, kiểm tra về công tác tổ
chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm của các cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch kiểm tra; Kết luận kiểm
tra
|
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
V. CẢI CÁCH
CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1
|
Xây dựng và thực hiện Đề án thi tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch, thăng hạng chức
danh nghề nghiệp và tổ chức thực
|
- Đề án trình UBND tỉnh;
- Các văn bản hướng dẫn thực hiện.
- XD Phần mềm
thi tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện,
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tiếp tục hoàn thiện phần mềm đánh
giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức áp dụng có hiệu quả phần mềm đánh
giá;
|
- Hoàn thiện phần mềm và quy chế đánh giá
- Báo cáo kết
quả
|
Sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp,
UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý
IV
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; đại biểu HĐND các cấp năm 2021; đánh giá kết quả
đào tạo, bồi dưỡng.
|
- Kế hoạch đào tạo năm
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban,ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Tham mưu thực hiện đảm bảo tỷ
lệ tinh giản biên chế (tối thiểu là 10% biên chế, số người làm việc ) theo đúng tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Tiếp tục tham mưu thực hiện tốt Quyết
định 1847/QĐ-TTg ngày 7/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án Văn hóa công vụ năm 2021 trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
|
Công văn (tham mưu) chỉ đạo; Báo
cáo kết quả
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo trong tỉnh, các sở, ban,ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Thanh tra, kiểm tra công vụ, kiểm
tra việc thực thi nhiệm vụ và chấp hành các quy định của nhà nước về công chức,
công vụ (thực hiện theo Kế hoạch định kỳ, đột xuất).
|
- Kế hoạch thanh tra
- Báo cáo kết quả thanh tra
- Văn bản chấn chỉnh, xử lý sau thanh tra.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Giải quyết chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức sau bầu cử và sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
- Nghị quyết HĐND tỉnh
- Quyết định UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Sở Tài chính
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện
|
Quý
IV
|
|
VI. CẢI CÁCH TÀI
CHÍNH CÔNG
|
1
|
Xây dựng phương án giai quyền tự chủ
tài chính giai đoạn 2021-2025;
Tiếp tục triển khai Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về quy định cơ chế
tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và lĩnh vực sự nghiệp khác:
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban liên quan, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện cổ phần hóa các
DNNN tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư sang loại hình doanh nghiệp;
chuyển các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
- Kế hoạch
- Quyết định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND các cấp
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Rà soát đánh giá việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị
định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính
|
Năm
2021
|
|
4
|
Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công
lập hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo tại những nơi có
điều kiện, sang tự chủ tự chủ chi thường xuyên, tiến tới tự chủ
hoàn toàn.
|
- Quyết định
- Báo cáo kết quả thực hiện xã hội hóa
|
Sở Tài chính Sở Nội vụ
|
Sở Y tế, Sở
Giáo dục và đào tạo; UBND cấp huyện
|
Năm
2021
|
|
5
|
Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm
soát đối với các cơ quan hành chính, đơn vị SN trong quản lý, sử dụng ngân
sách. Tham mưu các biện pháp tăng nguồn thu ngân sách
|
Chương trình, kế hoạch, các văn bản
chỉ đạo
|
Sở Tài chính Phòng Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tham mưu định mức phân bổ chi thường
xuyên ngân sách địa phương năm 2022
|
Nghị quyết HĐND tỉnh;
QĐ UBND tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban liên quan, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Tháng
12/2021
|
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển
khai Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2021
|
Các nhiệm vụ theo Kế hoạch ứng dụng CNTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
2
|
Tiếp tục triển
khai QĐ số 1765/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của UBND tỉnh về
XD mô hình đô thị thông minh tỉnh Quảng Trị GĐ 2018-2023 tầm nhìn đến 2030
|
Các hạng mục được đầu tư, các nhiệm vụ được thực hiện theo lộ trình
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Năm
2021
|
|
3
|
Tăng cường triển khai ứng dụng chữ
ký số chuyên dùng trong HĐ của CQNN tỉnh QT giai đoạn 2017-2021; QĐ số
10/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh QT về ban
hành Quy chế QL&SD chữ ký số, chứng thư số chuyên
dùng trên địa bàn
|
- Đăng ký, cấp mới, gia hạn thu hồi
chứng thư số
- Đào tạo, tập huấn về quản lý, sử
dụng
- Áp dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
4
|
Hoàn thiện Cổng
dịch vụ công trực tuyến. Đẩy mạnh các dịch vụ trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Dự án, Chương trình
Các hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3, 4
|
Văn phòng UBND tỉnh Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; Văn phòng UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
5
|
Tiếp tục thực
hiện QĐ số 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiếp nhận hồ sơ trả kết
quả thủ tục hành chính qua dịch vụ BCCI.
|
Các nhiệm vụ theo QĐ 45/2016/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
|
6
|
Hoàn thành việc chuyển đổi Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 sang HTQLCL tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2015
|
HTQLCL tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 được áp dụng tại các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Năm
2021
|
|
7
|
Kiểm tra và giám sát áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào các cơ quan hành chính
nhà nước các cấp.
|
Báo cáo của UBND tỉnh (hoặc Sở Khoa
học và Công nghệ).
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
8
|
Sắp xếp, cải tạo nâng cấp trụ sở
làm việc của các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh trong thực hiện
Nghị quyết 832/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Các xã, thị trấn được cải tạo, nâng
cấp, bố trí hợp lý
|
UBND các huyện Nội vụ và UBND các
xã, thị trấn sắp xếp
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính,
|
Năm
2021
|
|
Kế hoạch 5959/KH-UBND năm 2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5959/KH-UBND ngày 25/12/2020 về cải cách hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
785
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|