|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 666/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu:
|
666/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Vương Quốc Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
666/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 08 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI CÁC CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 10/TTr-STP ngày 11/3/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này quy trình nội bộ một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
Kèm theo:
1. Phụ lục 1: Danh
mục thủ tục hành chính;
2. Phục lục 2: Nội
dung quy trình nội bộ.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, xây dựng, cập nhật quy trình điện tử
trên Hệ thống thông tin một cửa của tỉnh theo quy định ngay sau khi ban hành
Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp; Trung tâm hành
chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
(để phối hợp thực hiện);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh,
Cổng TTĐT, Chuyên viên NC;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THỰC HIỆN TẠI
UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH THUỘC CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày
08 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
A
|
CẤP HUYỆN
|
1
|
Đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
2
|
Đăng
ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
3
|
Đăng
ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
|
4
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
|
5
|
Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
|
6
|
Đăng
ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
7
|
Đăng
ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
8
|
Thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
|
9
|
Ghi vào
sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan
có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
10
|
Ghi
vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
11
|
Ghi
vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con;
xác định cha, mẹ, con; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
|
12
|
Đăng
ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
13
|
Đăng
ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
|
14
|
Đăng
ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
15
|
Đăng
ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
|
II
|
CẤP
XÃ
|
1
|
Đăng
ký khai sinh
|
|
2
|
Đăng
ký kết hôn
|
|
3
|
Đăng
ký nhận cha, mẹ, con
|
|
4
|
Đăng
ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
|
5
|
Đăng
ký khai tử
|
|
6
|
Đăng
ký khai sinh lưu động
|
|
7
|
Đăng
ký kết hôn lưu động
|
|
8
|
Đăng
ký khai tử lưu động
|
|
9
|
Đăng
ký giám hộ
|
|
10
|
Đăng
ký chấm dứt giám hộ
|
|
11
|
Thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
|
12
|
Cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
|
13
|
Đăng
ký lại khai sinh
|
|
14
|
Đăng
ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
|
15
|
Đăng
ký lại kết hôn
|
|
16
|
Đăng
ký lại khai tử
|
|
III
|
CƠ
QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH
|
1
|
Cấp
bản sao trích lục hộ tịch
|
|
PHỤ LỤC
2
NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH
THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH
THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 666/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Ninh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Thủ
tục hành chính
|
1. Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Quy
trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức
sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong
hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định.
-Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp
nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch đồng ý giải quyết thì công chức
làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh.
Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch,
người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm
tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh; cùng người đi đăng ký
khai sinh ký tên vào Sổ, cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người được đăng
ký khai sinh. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công
chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy
Số định danh cá nhân.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
2. Thủ tục đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người yêu cầu đăng ký kết hôn
trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công huyện (bên
nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của
bên còn lại).
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong 15 ngày làm việc. Trong
đó:
- 1 ngày làm việc tại Trung
tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả)
- 10 ngày làm việc tại Phòng
Tư pháp
- 04
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp
nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng
ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết
hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần
làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết
hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.
Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp
làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn,
mục đích kết hôn.
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ
điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường
hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ
phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến
hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ
đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm
tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, nếu hai bên
thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức làm công
tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào
Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ
không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản
của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng
nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến
nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn
muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
|
Thủ
tục hành chính
|
3. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm
việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại
giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp
nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công
tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người
trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội
dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký khai tử
ký vào Sổ.
- Sau khi đăng ký khai tử,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông
báo, kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho
cơ quan có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
4.
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai
bên) trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp
huyện.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 10
ngày làm việc tại Phòng Tư pháp
- 04
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Công chức làm công tác hộ tịch xác
minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện trong
thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong thời
gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là
đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho các bên.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên
phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
|
Thủ
tục hành chính
|
5. Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ,
con có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một
hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính
công cấp huyện.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 10
ngày làm việc tại Phòng Tư pháp
- 04
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người
tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Công chức làm công tác hộ tịch xác
minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện
trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong
thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con
là đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ,
con và Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn
quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông
tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
- Khi đăng ký nhận cha, mẹ,
con các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung
Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và
Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
|
Thủ
tục hành chính
|
6. Thủ tục
đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
-Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
|
-Trường hợp đăng ký giám hộ cử: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Trung tâm hành
chính công huyện (nhận hồ sơ; và trả kết quả); 3,5 ngày làm việc tại Phòng Tư
pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả.
-Trường hợp đăng ký giám hộ
đương nhiên: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (nhận hồ sơ; và trả kết quả);
1,5 ngày làm việc tại Phòng Tư pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư
pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Trường hợp đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường
hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục
đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người đi đăng ký giám hộ kiểm tra nội dung
Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ
ký vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ trả
kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
7. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký chấm dứt giám hộ và
nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
02 ngày làm việc: Ngay sau khi
tiếp nhận hồ sơ chuyển về Phòng Tư pháp
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
Trường hợp đủ điều kiện theo quy định pháp
luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp Trích lục
đăng ký chấm dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội
dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng
người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
8. Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện và nộp hồ sơ bằng một trong
các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung thông tin
hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại
dân tộc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Trung tâm hành
chính công huyện (nhận hồ sơ và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại Phòng Tư
pháp; 01 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt kết quả.
-Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được
kéo dài không quá 06 ngày làm việc
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định
của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng
ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác
định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ
tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc và Sổ đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức làm
công tác hộ tịch cùng người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc ký vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
9. Thủ tục
ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu ghi chú kết hôn trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết hôn và nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong
thời hạn12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 09
ngày làm việc tại Phòng Tư pháp
- 02
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết hôn đủ
điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo quy định,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi
chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký kết hôn.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
10. Thủ tục ghi vào
Sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu ghi chú ly hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly hôn và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong
thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 09
ngày tại Phòng Tư pháp
- 02
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly hôn là
phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc trường
hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công nhận
tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi
chú ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ
ghi chú ly hôn.
|
Bước 5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
11. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân
Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai
sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; khai tử; thay đổi hộ
tịch).
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú
và nộp hồ sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 3 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch đủ
điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì
ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác
hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
12. Thủ tục đăng ký
lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh và nộp hồ
sơ bằng một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 02
ngày làm việc tại Phòng Tư pháp
- 02
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Phòng Tư pháp tiến hành kiểm tra, xác
minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh trước
đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư
pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện việc
đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy
ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra,
xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được
sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ
quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ
và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
- Sau khi nhận được kết quả xác minh về
việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày
kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu.
Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn
người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký
khai sinh; cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ, cấp 01 bản
chính Giấy khai sinh cho người được đăng ký lại khai sinh.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
13. Thủ tục đăng ký
khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp
hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp
huyện
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 02
ngày tại Phòng Tư pháp
- 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp
trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
25 ngày.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy
ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh hay chưa
được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh
không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch
có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan
công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu
cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định
nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc
sau thời
hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản
trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp
cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào
Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội
dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh
ký tên vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
14. Thủ tục đăng ký
lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
-Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp
huyện (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản
ủy quyền của bên còn lại).
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 02
ngày tại Phòng Tư pháp
- 02 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp
trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
25 ngày.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư
pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn trước
đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước
đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Sở
Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng
văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được kết quả xác minh về
việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày
kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn cấp cho người
có yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
- Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng
nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch ghi việc kết
hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên
nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết
hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì
công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên
nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
|
Thủ
tục hành chính
|
15. Thủ tục đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại
khai tử và hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích đến Trung tâm hành chính công cấp huyện
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Cơ quan giải quyết: Phòng Tư
pháp
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Trung tâm hành chính công huyện (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 02
ngày làm việc tại Phòng Tư pháp
- 02
ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tư pháp trình ký, Chủ tịch UBND cấp huyện phê
duyệt kết quả.
Trường hợp phải tiến hành
xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Phòng Tư pháp cấp huyện
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tư
pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng pháp luật
thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích
lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung
Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký lại khai tử ký
vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
Thủ
tục hành chính
|
1. Thủ tục đăng ký
khai sinh
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa cấp xã
- Nộp trực tuyến
tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy
định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch cập nhật thông
tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai
sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra
nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai
sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký 01 bản chính Giấy khai
sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp
theo yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
2. Thủ tục đăng ký kết
hôn
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã
(bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ
đăng ký kết hôn. Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch
hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy
chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký
kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và
hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên
được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết
hôn được cấp theo yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; Làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
3. Thủ tục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
-Người yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một
hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa
cấp xã.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả)
- 01
ngày làm việc tại Tư pháp – Hộ tịch
- 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 08 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc
nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ
và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức
tư pháp - hộ tịch ghi nội dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ,
con; ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai
sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, hướng dẫn người yêu cầu đăng
ký hộ tịch kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người đi
đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã cấp Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con cho người yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
4. Thủ tục đăng ký
khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký
nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả một cửa cấp xã.
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày trả kết quả)
- 01
ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch
- 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
08 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần
bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho Công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc
nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người
yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
5. Thủ tục đăng ký
khai tử
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai tử và nộp hồ sơ bằng
một trong các hình thức sau:
- Nộp
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả một cửa cấp xã
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công
chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu
đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử,
cùng người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
6. Thủ tục đăng ký
khai sinh lưu động
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được
giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ
khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện
đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo
đảm thuận lợi cho người dân.
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin
trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng
ký khai sinh; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết:
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại địa điểm đăng
ký khai sinh lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký khai
sinh lưu động (0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5 ngày
trả kết quả)
- 02
ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch
- 02
ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND
cấp xã phê duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Xử lý hồ sơ; Trả kết quả
- Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh
và ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai sinh.
- Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy
khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai
sinh; tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả
kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy
khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng
ký khai sinh.
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
tục hành chính
|
7. Thủ tục đăng ký kết
hôn lưu động
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã được
giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các loại
mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký lưu
động.
- Tại địa điểm đăng ký kết hôn lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra, xác minh về điều kiện kết
hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng
ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch tiếp nhận hồ
sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết:
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại địa điểm đăng
ký kết hôn lưu động (0,5 ngày nhận hồ sơ;
0,5 ngày trả kết quả)
- 02
ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch.
- 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Xử lý hồ sơ; Trả kết quả
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người
có yêu cầu. Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết
hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng
ký kết hôn, cùng các bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết
hôn theo quy định; tiến hành trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên tại địa
điểm đăng ký lưu động. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ
“Đăng ký lưu động”
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi
trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch phải đọc lại nội
dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
|
Thủ
tục hành chính
|
8. Thủ tục đăng ký
khai tử lưu động
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Công chức tư pháp - hộ tịch được giao
nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai
đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký
lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm
thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động,
công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin
trong Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng
ký khai tử; viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
|
- Cơ quan tiếp nhận, giải quyết:
Công chức Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- 1
ngày làm việc tại địa điểm đăng
ký khai tử lưu động(0,5 ngày nhận hồ sơ; 0,5
ngày trả kết quả)
- 02
ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch
- 02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp.
|
Bước
2
|
Xử lý hồ sơ; Trả kết quả
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử và ghi nội dung vào Sổ
đăng ký khai tử.
- Công chức tư pháp - hộ tịch đem theo
Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục
khai tử và Sổ đăng ký khai tử, ký, ghi rõ họ, tên trong Sổ đăng ký khai tử; tại
mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết
chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người
yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả
kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho
người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
|
Thủ
tục hành chính
|
9. Thủ tục đăng ký
giám hộ
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám hộ và nộp hồ sơ bằng một trong
những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
-
0,5 ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ và trả kết quả)
-
1,5 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch
- 01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp – Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu
đăng ký giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ
đăng ký giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung
Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký giám hộ
ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký giám hộ cho
người yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
10. Thủ
tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ và
nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong 02 ngày làm việc: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ chuyển
về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu
đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào
Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích
lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, cùng người đi
đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Trích
lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
11. Thủ
tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, trong đó: 0,5 ngày làm việc tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ
và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch;
01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông
tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay
thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định,
nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là có cơ sở, phù
hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư
pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng
(Trích lục thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung
thông tin hộ tịch) cấp cho người yêu cầu; công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội
dung thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch vào Sổ đăng ký thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; hướng dẫn người
yêu cầu kiểm tra nội dung giấy tờ hộ tịch và Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu
ký vào Sổ.
Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì
công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy
khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ tịch vào mục tương ứng
và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính
hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp
xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban
nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước
đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản
kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại
diện ghi vào Sổ hộ tịch.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
12.
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện
và nộp hồ sơ bằng một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 0,5
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (nhận hồ sơ và trả kết quả); 1,5 ngày làm việc tại công
chức Tư pháp – Hộ tịch;
01 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá
23 ngày.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức
tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận
tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì
người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp
người yêu cầu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng
hôn nhân của người đó.
Sau khi ngày nhận được văn bản đề nghị,
Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời
bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời gian thường trú tại địa phương
của người có yêu cầu.
Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy
người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là
phù hợp quy định pháp luật hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu
xác minh mà không nhận được văn bản trả lời thì cho phép người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân có văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân của
mình, công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết
hôn cho người yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại
được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự
định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc
không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người
yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để sử dụng vào mục đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân được cấp theo yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người cùng giới tính hoặc kết hôn
với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cơ quan
đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
13.
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh và nộp hồ
sơ bằng một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm
việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch;
02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư
pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại khai sinh
được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đăng ký khai sinh
trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai sinh trước đây
kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy
ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh
và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ
tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ
quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ
và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Sau khi nhận được kết quả
xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai
sinh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà
không nhận được văn bản trả lời, nếu thấy việc đăng ký lại khai sinh chính
xác, đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
14. Thủ tục đăng ký
khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh và nộp hồ sơ bằng
một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm
việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch;
02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư
pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức
tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký khai sinh
để kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến
hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được
đăng ký khai sinh hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc
không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký khai sinh
không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch
có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh. Trường hợp cơ quan
công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu
cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định
nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Sau khi nhận được kết quả xác minh hoặc
sau thời
hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản
trả lời, nếu thấy hồ sơ đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác,
đúng quy định pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết
thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký
khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
15. Thủ
tục đăng ký lại kết hôn
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
-Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa của cấp xã (bên nam hoặc bên nữ
có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm
việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch;
02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người
yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong
hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức tư
pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký lại kết hôn thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng ký kết hôn trước đây
thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc
lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Ủy
ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và
trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.
- Sau khi nhận được kết quả xác minh về
việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc sau thời hạn 20 ngày
kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được văn bản trả lời, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp -
hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết
hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận
kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn
các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Thủ
tục hành chính
|
16. Thủ
tục đăng ký lại khai tử
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện
hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử và nộp hồ sơ
bằng một trong những hình thức sau:
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã có thẩm quyền;
- Nộp trực tuyến tại địa chỉ: http://dcv.bacninh.gov.vn/
|
- Nơi tiếp nhận và trả kết quả:
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả một cửa cấp xã.
- Cơ quan giải quyết: Công chức
Tư pháp – Hộ tịch
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó: 01
ngày làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa cấp xã (0,5 ngày nhận hồ sơ và 0, ngày trả kết quả); 02 ngày làm
việc tại công chức Tư pháp – Hộ tịch;
02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
– Hộ tịch trình ký, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt kết quả.
Trường hợp cần xác minh thì thời
hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của
giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng
ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử, hướng
dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử,
cùng người đi đăng ký khai tử ký vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký cấp
Trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử.
- Khi cá nhân đến nhận kết quả,
cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân, Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu), Giấy giới thiệu của tổ chức (nếu có) của người
đến nhận kết quả; làm thủ tục trả kết quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH
Thủ
tục hành chính
|
* Thủ tục cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
Quy trình xử lý công việc
|
Các
bước
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Biểu
mẫu
|
Bước
1
|
Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có
thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ
tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính
|
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ
liệu hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo.
|
Theo Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp
|
Bước
2
|
Tiếp nhận hồ sơ
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người
yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp
nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
|
Bước
3
|
Chuyển hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ cho công chức tư pháp - hộ tịch
|
Bước
4
|
Xử lý hồ sơ
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy
hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ
liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
|
Bước
5
|
Trả kết quả
- Sau khi có kết quả, cán bộ
trả kết quả nhập thông tin vào hệ thống một cửa điện tử; làm thủ tục trả kết
quả và đề nghị ký nhận kết quả.
|
Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 666/QĐ-UBND ngày 08/06/2021 phê duyệt quy trình nội bộ một số thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại các cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bắc Ninh
455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|