ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4043/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH (MỞ RỘNG) QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU TRUNG TÂM VÀ DÂN CƯ QUẬN 9, PHƯỜNG LONG
TRƯỜNG - TRƯỜNG THẠNH, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4861/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm
vụ điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh,
quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 1942/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 6 năm 2013 về trình duyệt đồ
án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)
tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh,
quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư
quận 9, phường Long Trường - Trường Thạnh, quận 9, với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
Long Trường và phường Trường Thạnh, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: quy hoạch khu dân cư Ích
Thạnh 1 và khu dân cư Ích Thạnh 2, phường Trường Thạnh, quận 9.
+ Tây, Tây - Bắc giáp: sông Ông Nhiêu
và sông Trau Trảu.
+ Nam, Đông - Nam giáp: sông Ông
Nhiêu, quy hoạch Khu đô thị mới Tây Thăng Long và Đông Thăng Long;
+ Bắc giáp: Đường Lò Lu và sông Ông
Nhiêu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
199,50 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu
dân cư đô thị phát triển theo hướng cải tạo, chỉnh trang và xây mới, khu hỗn hợp
thương mại dịch vụ kết hợp ở, khu công trình dịch vụ đô thị và công viên cây
xanh, thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Ủy ban nhân dân quận 9.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên
cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ
chỉ giới Đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất
thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp Đường dây, Đường ống
kỹ thuật.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
114,00
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
50,8
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các
đơn vị ở
|
|
- Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
30,67
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
3,14
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
2,83
|
|
+ Đất công trình công cộng
|
m2/người
|
0,31
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở)
|
m2/người
|
3,18
|
|
- Đất Đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10,06
|
m2/người
|
13,29
|
D
|
Các
chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
30
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
1,48
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
15
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Với chức năng là khu trung tâm hành
chính quận 9, cơ cấu tổ chức không gian quy hoạch tập trung khai thác tính đặc
trưng riêng của khu trung tâm hành chính hoành tráng và hiện
đại. Khu vực quy hoạch được chia làm 2 khu vực chính là khu trung tâm hành
chính và khu dân cư:
- Khu trung tâm hành chính quận 9 bố
trí phía Đông đường Lã Xuân Oai (lộ giới 30 mét): đầy đủ chức năng của một khu
trung tâm hành chính với trục cảnh quan lộ giới 40 mét kết
nối với đường giao thông liên khu vực (từ khu công nghệ cao nối vào).
- Khu nhà ở bố trí phí Tây đường Lã
Xuân Oai, trãi dài vế phía sông Ông Nhiêu: là khu dân cư hiện hữu chỉnh trang kết hợp xây dựng mới với hệ thống giao thông hoàn chỉnh gắn kết
hợp lý với khu vực lân cận.
Các khu ở:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: quy hoạch khu dân
cư Ích Thạnh 1 và khu dân cư Ích Thạnh 2, phường Trường Thạnh, quận 9.
+ Phía Tây, Tây Bắc giáp: sông Trau
Trảu.
+ Phía Đông Nam giáp : Đường dự kiến
(N5) theo quy hoạch.
+ Phía Bắc giáp: quy hoạch khu dân cư
Ích Thạnh 1.
Phân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu
ổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới xây, xây dựng mới trường mầm non, văn hóa, thương
mại dịch vụ, công viên cây xanh và khu công trình công cộng tập trung cấp quận.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: quy hoạch khu dân
cư Ích Thạnh 2.
+ Phía Tây giáp: sông Ông Nhiêu.
+ Phía Tây Bắc giáp: Đường dự kiến
(N5) theo quy hoạch.
+ Phía Đông Nam giáp: sông Ông Nhiêu,
khu đô thị mới Tây Thăng Long và Đông Thăng Long.
Phân khu chức năng: khu nhà ở hiện hữu
ổn định được giữ lại chỉnh trang thông qua việc đầu tư nâng cấp hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, nhóm nhà ở xây mới, đất hạ tầng kỹ thuật, bến
bãi và cây xanh tập trung.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở
(có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn
vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 87,97 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích
53,67 ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải
tạo chỉnh trang): tổng diện tích 43,24 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng
diện tích 8,75 ha.
- Các nhóm nhà ở trong khu chức năng
sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 1,68 ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,49 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 4,96 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 1,12 ha.
+ Trường tiểu học: diện tích 2,07 ha.
+ Trường học cơ sở: diện tích 1,77
ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại
trong khu hỗn hợp: tổng diện tích 0,50 ha.
- Ban điều hành khu phố: tổng diện
tích 0,03 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 5,56
ha, trong đó đất công viên cây xanh trong khu hỗn hợp là 0,67 ha.
a.4. Mạng
lưới Đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 23,25 ha, trong đó đất
giao thông trong khu đất hỗn hợp là 0,50 ha.
b. Các
khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 56 ha:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị: diện tích 46,82 ha,
trong đó:
+ Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã: diện
tích 2,29 ha.
+ Khu công trình hành chính quận: diện
tích 11,00 ha.
+ Quảng trường trung tâm: diện tích
1,86 ha.
+ Trung tâm tài chính: diện tích:
4,75 ha.
+ Trung tâm văn hóa, thư viện, bảo
tàng: diện tích 5,57 ha.
+ Thương mại dịch vụ: diện tích 5,53
ha.
+ Trường phổ thông trung học hiện hữu:
diện tích 2,48 ha.
+ Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành
tài chánh: diện tích 7,79 ha.
+ Đất xây dựng công trình bệnh viện:
2,96 ha.
+ Đất xây dựng công trình thể dục thể
thao: diện tích 2,56 ha.
b.2. Đất
cây xanh công cộng cấp khu vực: diện tích 10,09 ha.
b.3. Đất
tôn giáo: diện tích 0,66 ha.
b.4. Đất
đầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 12,16 ha.
b.5. Khu
sông rạch, hồ điều tiết: diện tích 17,62 ha.
b.6. Đất
cây xanh cảnh quan dọc sông: diện tích 7,14 ha.
b.7. Đất
giao thông đối ngoại: diện tích 15,16 ha.
b.8. Đất
đầu mối giao thông (bến xe buýt): diện tích 1,87 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
I
|
Đất đơn vị ở
|
87,97
|
100
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
53,67
|
61,01
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
43,24
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới:
|
8,75
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
1,68
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
5,49
|
6,24
|
- Đất giáo dục
|
4,96
|
|
+ Trường mầm non
|
1,12
|
|
+ Trường tiểu học
|
2,07
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,77
|
|
- Đất công trình công cộng trong
khu đất sử dụng hỗn hợp
|
0,50
|
|
- Đất công trình hành chánh
|
0,03
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
5,56
|
6,32
|
- Đất công viên cây xanh
|
4,89
|
|
- Đất cây xanh trong khu đất sử dụng
hỗn hợp
|
0,67
|
|
4
|
Đất giao thông và sân bãi
|
23,25
|
26,43
|
- Đất giao thông
|
22,75
|
|
- Đất giao thông trong khu hỗn hợp
|
0,05
|
|
II
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
111,53
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
46,82
|
|
2
|
Đất tôn giáo
|
0,66
|
|
3
|
Đất cây xanh công cộng cấp khu vực
|
43,81
|
|
4
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
12,16
|
|
5
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông
|
7,14
|
|
6
|
Sông rạch - hồ điều tiết
|
17,62
|
|
7
|
Đất giao thông đối ngoại
|
15,16
|
|
8
|
Đất đầu mối giao thông (bến xe
buýt)
|
1,87
|
|
|
Tổng
cộng
|
199,50
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong các đơn vị ở:
Đơn
vị ở 1
|
Cơ cấu
sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Loại
đất
|
Diện
tích
|
Tỷ lệ
|
Chỉ tiêu
sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa
|
(ha)
|
(%)
|
(m2/người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
|
|
|
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
|
Đất
đơn vị ở 1 (diện tích 96,22 ha; dự báo quy mô dân số 9.600 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
44,98
|
46,75
|
46,85
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
29,11
|
30,25
|
30,33
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
25,55
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3,0
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
3,56
|
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
2,79
|
2,90
|
2,91
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
2,79
|
|
2,91
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới)
|
0,72
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường tiểu học (xây mới)
|
2,07
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,29
|
2,38
|
2,39
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,29
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
10,79
|
11,22
|
11,23
|
|
|
|
|
- Đất giao thông nội bộ
|
10,78
|
|
|
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng giao thông (từ đường
cấp khu vực)
|
|
|
10,38
|
km/km2
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
51,24
|
53,25
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
31,01
|
32,23
|
|
|
|
|
|
- Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã
|
2,29
|
|
|
40
|
1
|
6
|
2,4
|
- Đất trung tâm hành chính quận
|
11,00
|
|
|
40
|
1
|
6
|
2,4
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
10,28
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
- Đất công trình văn hóa
|
5,57
|
|
|
40
|
1
|
6
|
2,4
|
- Công viên cây xanh, quảng trường
|
1,86
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất tôn giáo (chùa Phước Thạnh)
|
0,50
|
0,52
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
2,43
|
2,53
|
2,53
|
|
|
|
|
2.4. Sông rạch, hồ điều tiết
|
5,26
|
5,47
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất giao
thông đối ngoại (lộ giới ≥ 30 mét)
|
12,04
|
12,51
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
96,22
|
100
|
100,23
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 (diện tích: 103,28 ha; dự báo quy mô dân số: 7.900 người)
|
1. Đất đơn vị ở
|
42,99
|
41,63
|
54,42
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
24,56
|
23,78
|
31,08
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo
|
17,69
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới
|
5,19
|
|
|
60
|
1
|
4
|
2,4
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu đất hỗn
hợp (50%)
|
1,68
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
2,70
|
2,61
|
3,42
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
2,17
|
|
2,75
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới)
|
0,40
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới)
|
1,77
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất công trình công cộng (ban điều
hành khu phố)
|
0,03
|
|
|
60
|
1
|
5
|
3
|
- Đất công trình công cộng trong
khu hỗn hợp
|
0,50
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
3,27
|
3,17
|
4,14
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
2,60
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
- Đất cây xanh công cộng trong khu
đất hỗn hợp
|
0,67
|
|
|
5
|
0
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
12,46
|
12,07
|
15,78
|
|
|
|
|
- Đất giao thông nội bộ
|
11,97
|
|
|
|
|
|
|
- Đất giao thông nội bộ trong khu đất
hỗn hợp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
- Mật độ xây dựng giao thông (từ đường
cấp khu vực)
|
|
|
9,75
|
km/km2
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
60,29
|
58,37
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
15,82
|
|
|
|
|
|
|
- Trường phổ thông trung học hiện hữu
|
2,48
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Trung tâm bồi dưỡng cán bộ ngành
tài chính
|
7,79
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
- Đất xây dựng công trình bệnh viện
|
2,96
|
|
|
40
|
1
|
9
|
3,6
|
- Đất công trình thể dục thể thao
|
2,59
|
|
|
40
|
1
|
5
|
2
|
2.2. Đất tôn giáo
|
0,16
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
|
10,09
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
12,16
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cảnh quan dọc
sông rạch
|
4,71
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Sông rạch, hồ điều tiết
|
12,36
|
|
|
|
|
|
|
- Sông rạch
|
7,44
|
|
|
|
|
|
|
- Hồ điều tiết
|
4,92
|
|
|
|
|
|
|
2.7. Đất giao thông đối ngoại (đường
Lã Xuân Oai, đường Võ Văn Hát)
|
3,12
|
|
|
|
|
|
|
2.8. Đất đầu mối giao thông (bến xe
buýt)
|
1,87
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
103,28
|
|
|
|
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
STT
Lô
|
Chức
năng
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Mật
độ xây dựng
|
Tầng
cao
|
Hệ số
sử dụng đất
|
|
|
(ha)
|
(người)
|
(%)
|
(tầng)
|
(lần)
|
I
|
Đơn vị ở 1
|
96,22
|
9600
|
|
|
|
1
|
Đất khu dân cư
|
5,60
|
1892
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
2,75
|
929
|
60
|
5
|
3,00
|
1.2
|
Đất ở hiện hữu (trong dự án)
|
2,85
|
963
|
60
|
5
|
3,00
|
2
|
Đất khu dân cư
|
4,84
|
1635
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
0,44
|
149
|
60
|
5
|
3,00
|
2.2
|
Đất ở hiện hữu (trong dự án)
|
0,92
|
311
|
60
|
5
|
3,00
|
2.3
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
3,48
|
1176
|
60
|
5
|
3,00
|
3
|
Đất khu dân cư
|
4,44
|
1500
|
|
|
|
3.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
2,94
|
993
|
60
|
5
|
3,00
|
3.2
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
1,50
|
507
|
60
|
5
|
3,00
|
4
|
Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp
xây mới)
|
2,83
|
956
|
60
|
5
|
3,00
|
5
|
Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp
xây mới)
|
0,39
|
132
|
60
|
5
|
3,00
|
6
|
Đất khu dân cư, đất tôn giáo
|
5,22
|
1595
|
|
|
|
6.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
4,30
|
1453
|
60
|
5
|
3,00
|
6.2
|
Đất ở hiện hữu (trong dự án)
|
0,42
|
142
|
60
|
5
|
3,00
|
6.3
|
Đất tôn giáo hiện hữu
|
0,50
|
|
30
|
2
|
0,60
|
7
|
Đất khu dân cư, công cộng
|
3,26
|
485
|
|
|
|
7.1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
1,43
|
485
|
60
|
4
|
2,40
|
7.2
|
Trường tiểu học (xây dựng mới)
|
1,26
|
|
40
|
3
|
1,20
|
7.3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,57
|
|
5
|
1
|
0,05
|
8
|
Đất cây xanh, sông rạch
|
1,70
|
|
|
|
|
8.1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,27
|
|
5
|
1
|
0,05
|
8.2
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,47
|
|
|
|
|
8.3
|
Sông rạch
|
0,96
|
|
|
|
|
9
|
Đất cây xanh, sông rạch
|
1,65
|
|
|
|
|
9.1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,29
|
|
5
|
1
|
0,05
|
9.2
|
Hồ cảnh quan (hồ điều tiết)
|
0,36
|
|
|
|
|
10
|
Đất khu dân cư, công cộng
|
2,23
|
|
|
|
|
10.1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
0,70
|
236
|
60
|
4
|
2,40
|
10.2
|
Trường mầm non xây mới
|
0,72
|
|
40
|
2
|
0,80
|
10.3
|
Trường tiểu học (xây dựng mới)
|
0,81
|
|
40
|
3
|
1,20
|
11
|
Đất khu dân cư
|
2,55
|
861
|
|
|
|
11.1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
1,43
|
483
|
60
|
4
|
2,40
|
11.2
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
1,12
|
378
|
60
|
5
|
3,00
|
12
|
Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch
|
1,99
|
544
|
|
|
|
12.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
0,48
|
162
|
60
|
5
|
3,00
|
12.2
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
1,13
|
382
|
60
|
5
|
3,00
|
12.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,17
|
|
|
|
|
12.4
|
Sông rạch
|
0,21
|
|
|
|
|
13
|
Dự án khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã
|
3,10
|
|
|
|
|
13.1
|
Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã
|
0,92
|
0
|
30
|
6
|
1,80
|
13.2
|
Khu di tích Vùng Bưng Sáu Xã
|
1,37
|
0
|
30
|
6
|
1,80
|
13.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,42
|
|
|
|
|
13.4
|
Sông rạch
|
0,39
|
|
|
|
|
14
|
Đất cây xanh, sông rạch
|
4,87
|
|
|
|
|
14.1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,16
|
|
5
|
1
|
0,05
|
14.2
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
1,37
|
|
|
|
|
14.3
|
Sông rạch
|
3,34
|
|
|
|
|
15
|
Trung tâm hành chính quận
|
8,85
|
|
40
|
6
|
2,40
|
16
|
Trung tâm hành chính quận
|
2,15
|
|
40
|
6
|
2,40
|
17
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2,17
|
|
40
|
9
|
3,60
|
18
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2,58
|
|
40
|
9
|
3,60
|
19
|
Đất công trình văn hóa
|
2,35
|
|
40
|
6
|
2,40
|
20
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2,33
|
|
40
|
9
|
3,60
|
21
|
Công viên cây xanh
|
1,02
|
|
|
|
|
22
|
Quảng trường
|
0,84
|
|
|
|
|
23
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3,20
|
|
40
|
9
|
3,60
|
24
|
Đất công trình văn hóa
|
3,22
|
|
40
|
6
|
2,40
|
II
|
Đơn vị ở 2
|
103,28
|
7900
|
|
|
|
1
|
Đất khu dân cư, công cộng
|
5,03
|
759
|
|
|
|
1.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
2,52
|
759
|
60
|
5
|
3,00
|
1.2
|
Trường phổ thông trung học hiện hữu
(ngoài đơn vị ở)
|
2,48
|
|
40
|
4
|
1,60
|
1.3
|
Đất công trình công cộng (ban điều
hành khu phố)
|
0,03
|
|
60
|
5
|
3,00
|
2
|
Đất khu dân cư, công cộng
|
12,79
|
1315
|
|
|
|
2.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
4,18
|
1261
|
60
|
5
|
3,00
|
2.2
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
0,18
|
54
|
60
|
5
|
3,00
|
2.3
|
Trường mầm non xây mới
|
0,40
|
|
40
|
2
|
0,80
|
2.4
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,24
|
|
5
|
1
|
0,05
|
2.5
|
Trung tâm bồi dưỡng cán bộ trưởng
tài chính
|
7,79
|
|
40
|
9
|
3,60
|
3
|
Đất xây dựng công trình y tế, bệnh
viện
|
2,96
|
|
40
|
9
|
3,60
|
4
|
Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp
xây mới)
|
1,86
|
561
|
60
|
5
|
3,00
|
5
|
Đất khu dân cư (hiện hữu kết hợp
xây mới)
|
3,58
|
1080
|
60
|
5
|
3,00
|
6
|
Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch
|
6,76
|
1620
|
|
|
|
6.1
|
Đất ở hiện hữu cải tạo kết hợp xây
mới
|
5,37
|
1620
|
60
|
5
|
3,00
|
6.2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,44
|
|
5
|
1
|
0,05
|
6.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,42
|
|
|
|
|
6.4
|
Sông rạch
|
0,53
|
|
|
|
|
7
|
Đất công cộng, sông rạch
|
2,71
|
|
|
|
|
7.1
|
Trường trung học cơ sở xây mới
|
1,77
|
|
40
|
4
|
1,60
|
7.2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,15
|
|
5
|
1
|
0,05
|
7.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,46
|
|
|
|
|
7.4
|
Sông rạch
|
0,33
|
|
|
|
|
8
|
Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch
|
5,11
|
1128
|
|
|
|
8.1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
3,74
|
1128
|
60
|
4
|
2,40
|
8.2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,67
|
|
5
|
1
|
0,05
|
8.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,33
|
|
|
|
|
8.4
|
Sông rạch
|
0,37
|
|
|
|
|
9
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, sông rạch
|
12,60
|
|
|
|
|
9.1
|
Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật
|
12,16
|
|
|
|
|
9.2
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,21
|
|
|
|
|
9.3
|
Sông rạch
|
0,23
|
|
|
|
|
10
|
Đất cây xanh, sông rạch
|
7,96
|
|
|
|
|
10.1
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,72
|
|
5
|
1
|
0,05
|
10.2
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
2,44
|
|
|
|
|
10.3
|
Sông rạch
|
4,80
|
|
|
|
|
11
|
Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch
|
2,43
|
437
|
|
|
|
11.1
|
Đất ở xây dựng mới thấp tầng
|
1,45
|
437
|
60
|
4
|
2,40
|
11.2
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,44
|
|
|
|
|
11.3
|
Sông rạch
|
0,54
|
|
|
|
|
12
|
Đất khu dân cư, cây xanh, sông rạch
|
4,78
|
1000
|
|
|
|
12.1
|
Đất ở hỗn hợp
|
3,35
|
1000
|
40
|
3-15
|
5,00
|
- Đất ở xây dựng mới (50%)
|
1,68
|
|
|
|
|
- Đất công trình công cộng (15%)
|
0,50
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(20%)
|
0,67
|
|
|
|
|
- Đất giao thông nội bộ (15%)
|
0,50
|
|
|
|
|
12.2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,38
|
|
5
|
1
|
0,05
|
12.3
|
Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch
|
0,41
|
|
|
|
|
12.4
|
Sông rạch
|
0,64
|
|
|
|
|
13
|
Khu công trình công cộng
|
4,62
|
|
|
|
|
13.1
|
Đất công trình thể dục thể thao
|
2,59
|
|
60
|
5
|
3,00
|
13.2
|
Đất tôn giáo
|
0,16
|
|
|
|
|
13.3
|
Đất đầu mối giao thông (bến xe
buýt)
|
1,87
|
|
|
|
|
14
|
Đất công viên - hồ cảnh quan
|
15,01
|
|
|
|
|
14.1
|
Đất công viên cây xanh (ngoài đơn
vị ở)
|
10,09
|
|
|
|
|
14.2
|
Hồ cảnh quan (hồ điều tiết)
|
4,92
|
|
|
|
|
- Cơ cấu sử dụng đất trong các khu
đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký
hiệu
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
|
Đất khu hỗn hợp
|
3,35
|
100,0
|
12.1
|
Đất nhóm nhà ở
|
1,68
|
50,0
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
0,67
|
20,0
|
Đất giao thông nội bộ
|
0,50
|
15,0
|
Đất công trình công cộng
|
0,50
|
15,0
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh
quan đô thị toàn khu vực quy hoạch dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường
phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo
các không gian kiến trúc đa dạng.
- Khu trung tâm hành chính, văn hóa,
thương mại - dịch vụ, thể dục thể thao và công viên cây xanh - quảng trường thực
hiện theo các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
- Tuyến đường Lã Xuân Oai chia đôi
khu quy hoạch, thuận lợi để phát triển một trục thương mại - dịch vụ và gắn kết
với trung tâm hành chính quận. Theo đó, cần thiết bố trí
các công trình khang trang, hiện đại dọc tuyến đường này tạo thành trục nhấn
quan trọng cho khu quy hoạch.
- Khu dân cư xây dựng mới thiết kế theo tiêu chuẩn đô thị loại II, với mật độ xây dựng cao, chủ
yếu là các loại hình nhà chung cư cao tầng, nhà liên kế có
sân vườn và nhà biệt thự vườn. Các cụm dân cư hiện hữu ven đường Lã Xuân Oai,
kiến nghị nên chỉnh trang theo xu hướng bổ sung các công trình phúc lợi và thay
đổi chủng loại nhà ở chung cư cao tầng tập trung, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất
- Các công trình công cộng: dựa trên
quy mô dân số đề xuất, tính toán theo chỉ tiêu quy định hiện
hành của nhà nước, bố trí đủ các công trình phúc lợi công
cộng như trường mầm non, cấp tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, trạm
y tế,... đảm bảo bán kính phục vụ hợp lý cho từng khu ở và có yếu tố giao lưu với các khu vực lân cận (ngoài ranh nghiên cứu).
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo
từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục
chặt chẽ, hài hòa, nhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm
mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí tại các khu đất ven công viên tập
trung, gần các khu có chức năng đô thị quan trọng.
- Các khoảng công viên cây xanh trong
đơn vị ở kết hợp công viên cây xanh trong các nhóm ở được bố trí như những
không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Bố cục tuyến, điểm trên sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi
công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo
các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng
(sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn
Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Các công trình kiến trúc được thiết
kế phù hợp cho tùng chức năng, với hình thức kiến trúc
mang tính thẩm mỹ, đa dạng, phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Xây dựng hoàn chỉnh các trục đường
lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận 9 đã được phê duyệt làm tiền đề cho việc phát triển
khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các tuyến đường khu vực, đường
nội bộ với trục chính.
a) Giao
thông đối ngoại:
- Khu quy hoạch có điều kiện thuận lợi
về giao thông đối ngoại do tiếp cận, kết nối với đường Lã Xuân Oai là tuyến đường
trục chính lộ giới 30 m gồm 6 làn xe cơ giới.
- Ngoài ra, tuyến đường Lò Lu (lộ giới
30 mét, gồm mặt đường 18 mét, lề mỗi bên 6 mét) cũng là trục đường động lực kết
nối mạng lưới giao thông của khu quy hoạch với hệ thống giao thông khu vực.
b) Giao
thông đối nội:
- Khu đất có tổng diện tích 199,50
ha, diện tích đất giao thông tính đến đường cấp phân khu vực là 23,25 ha (chiếm
11,76%) và diện tích giao thông đối ngoại là 15,16 ha (chiếm 7,60%).
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường
hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm
bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường, quy hoạch xây dựng hệ thống
giao thông trong khu quy hoạch bao gồm các tuyến đường liên khu vực, các tuyến
đường chính cho khu vực và kể cả một số tuyến đường phân khu vực phù hợp với
yêu cầu tổ chức giao thông trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, các tuyến
đường nội bộ và chi tiết các nhánh đường nhỏ trong từng ô phố sẽ được thể hiện
cụ thể trong quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
STT
|
Tên
đường
|
Mặt
cắt ngang đường
|
Lộ
giới (mét)
|
Lề trái (mét)
|
Lòng
đường (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
1
|
Lã Xuân Oai
|
6
|
18
|
6
|
30
|
2
|
Lò Lu
|
6
|
18
|
6
|
30
|
3
|
Lò Lu nối dài
|
6
|
18
|
6
|
30
|
4
|
Đường D1
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
5
|
Đường D2
|
4,5
|
15
|
4,5
|
24
|
6
|
Đường D3
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
7
|
Đường Võ Văn Hát (D4)
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
8
|
Đường D5
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
9
|
Đường D6
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
10
|
Đường D7
|
4
|
8
|
4
|
16
|
11
|
Đường N1
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
12
|
Đường N2
|
6
|
10,5+7+10,5
|
6
|
40
|
13
|
Đường N3
|
5
|
15
|
5
|
25
|
14
|
Đường N4
|
4
|
8
|
4
|
16
|
15
|
Đường N5
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
16
|
Đường N6
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
17
|
Đường N7
|
3
|
8
|
3
|
14
|
18
|
Đường N8
|
4
|
8
|
4
|
16
|
19
|
Đường Võ Văn Hát (N9)
|
4,5
|
11
|
4,5
|
20
|
20
|
Đường N10
|
4
|
8
|
4
|
16
|
21
|
Đường có lộ giới 13 mét
|
3
|
7
|
3
|
13
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)
được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án
thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc
căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu
này.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt đô thị:
a) Quy hoạch
chiều cao:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd
≥ 2,50m (hệ cao độ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trÌnh, nâng dần cao độ
nền đất theo cao độ xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất
là +2,50m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình
công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên, từ giữa các tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 1600x1600 trên đường Lã Xuân Oai, cống 2000x2000
trên đường phía Nam khu đất.
- Nguồn thoát nước: về phía Tây và
phía Bắc ra sông Trau Trảu, về phía Đông ra hồ cảnh quan trong khu vực.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp
3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø1000mm đến 2000x2000.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
8.3. Quy hoạch cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2.500 KWh/người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ
thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy
thành phố, từ các tuyến Ø600, Ø200 trên đường Lã Xuân Oai, Ø300 trên đường Lò
Lu, đường N19, Ø250 trên đường Ích Thạnh và đường N1.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy đồng thời: 2 đám cháy (theo
TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 8.040 -
9.648 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: Xây dựng mạng
lưới cấp nước mới, dạng mạng vòng, kết hợp nhánh cụt đảm khả năng cấp nước liên
tục cho người dân.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và
rác thải:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: Khu vực quy hoạch nằm trong lưu vực thoát nước Bắc Sài Gòn II. Nước
thải được thoát theo hệ thống cống riêng tập trung về nhà máy xử lý Bắc Sài Gòn
2.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 6.335 - 7.600
m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Mạng lưới cống
được xây dựng trong khu quy hoạch là mạng lưới cống ngầm được thiết kế với đường
kính Ø300mm - Ø500mm, có tuyến cống chính đi dọc đường chính trong khu quy hoạch
đến trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn II phía Nam khu quy hoạch.
b) Rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
22,75 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của
quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (Đài Trường Thạnh - Bưu điện Quận 9) xây dựng các tuyến
cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
9. Đánh giá môi
trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi
trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh, tăng tỷ lệ diện tích mặt nước ao, hồ, kênh,
mương, sông trong các khu đô thị được cải tạo, phục hồi là 70% so năm 2010.
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN
05:2009/BTNMT.
+ Gìn giữ các di tích, công trình tôn
giáo nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục
tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển
khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
* Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của
các cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm.
* Quy hoạch gìn giữ khu di tích Vùng
Bưng Sáu xã và các công trình tôn giáo thuộc khu quy hoạch.
* Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí
khu công viên cây xanh - hồ cảnh quan tập trung ở trung tâm hành chánh quận và
một vài công viên cây xanh trong khu ở và khai thác cảnh quan thiên nhiên sông
rạch phía Tây, bố trí cây xanh dọc hành lang sông rạch tạo không gian mở và mảng
xanh đô thị cho khu quy hoạch.
* Quy hoạch đồ điều tiết để thay thế
phần diện tích mặt nước rạch, ao hồ đã bị san lấp để xây dựng cây xanh.
* Quy hoạch hợp lý
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông,
san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến
đổi khí hậu.
+ Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
* Giảm thiểu ô nhiễm không khí: Các
phương tiện tham gia giao thông đường bộ áp dụng tiêu chuẩn Euro 3 đến tháng 1
năm 2017 áp dụng Tiêu chuẩn Euro 4 và sử dụng nhiên liệu hiệu quả trong hoạt động
giao thông theo Quyết định số 909/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về kiểm soát
khí thải các phương tiện giao thông cơ giới (ít gây ô nhiễm) và tổ chức thực hiện
trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các Đường đi nội bộ của
khu vực quy hoạch.
* Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
* Kiểm soát ô nhiễm nước thải: toàn bộ
nước thải khu quy hoạch được đưa về trạm xử lý nước thải Bắc Sài Gòn và xử lý đạt
TCVN 7222:2002 trước khi thải vào rạch Ông Nhiêu.
* Đối với trạm xử lý nước thải Bắc
Sài Gòn phải tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng 07:2010/BXD-Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia các công trình hạ tầng kỹ thuật.
* Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động
môi trường: Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải lưu vực
Bắc Sài Gòn 2 công suất 13.000 m3/ngày; dự án trung tâm thương mại
và chung cư cao tầng có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥
100 hộ; Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực
quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha.
10. Bản đồ tổng
hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường
dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp
theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật theo quy định.
11. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những
hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Huy động nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng (ưu tiên công trình giáo dục và y tế) và cây xanh.
- Huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng
các công trình trong khu trung tâm hành chính quận 9.
- Ưu tiên xây dựng các trục đường
giao thông chính như đường Lã Xuân Oai, đường trục cảnh quan xuyên tâm...làm
đòn bẩy thúc đẩy khu vực phát triển.
- Tiến hành xây dựng các công trình
hành chính, giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ,... thuộc dự án trung tâm hành
chính quận để làm điểm nhấn, làm lực hút và động lực phát triển cho toàn khu và
các khu vực lân cận.
+ Trường mẫu giáo và nhà trẻ: 2 trường
xây dựng mới trong đơn vị ở 1 (quy mô 0,72 ha) và đơn vị ở 2 (quy mô 0,40 ha).
+ Trường tiểu học: 2 trường xây dựng mới
trong đơn vị ở 1 (quy mô 0,81 ha và 1,26 ha).
+ Trường trung học cơ sở: 1 trường,
diện tích 1,77 ha.
- Rà soát di dời một số công trình sản
xuất gây ô nhiễm ra khu công nghiệp tập trung.
- Tiến hành cắm mốc và quản lý xây dựng
trên một số tuyến đường mới
- Quản lý lộ giới và chỉ giới xây dựng
trong hoạt động xây dựng riêng lẻ trên các tuyến đường hiện hữu.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện
các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt
theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần
tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ
bản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường - Trường
Thạnh, quận 9.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án
và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai
các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy
hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,
Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường
Long Trường - Trường Thạnh, quận 9 được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần
phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến
trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy
hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện
công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số
15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới
và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần yêu cầu đơn
vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận
9, phường Long Trường - Trường Thạnh, quận 9 để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc
phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long
Trường - Trường Thạnh, quận 9 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Viện
trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Trường, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường Trường Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|