HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2021/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2021;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngán
sách địa phương giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa
phương giai đoạn 2022-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị được giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa phương;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách địa
phương.
Điều 2. Ngành,
lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025
Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 theo quy định tại Điều 3
Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội.
Điều 3. Nguyên tắc
chung về phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025
Nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2022-2025 và hằng năm thực hiện
theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Điều 4. Nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn
2022-2025 cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí
và định mức phân bổ vốn
a) Bảo đảm phù hợp với các quy định của
Luật Đầu tư công năm 2019; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm số thu tiền sử dụng
đất, xổ số kiến thiết và bội chi ngân sách địa phương) thực hiện cho giai đoạn
2022-2025;
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc
phát triển kinh tế của các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh; ưu tiên hỗ trợ
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các xã đặc biệt khó khăn, các xã vùng cao và
các xã khó khăn khác để góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển,
thu nhập và mức sống của người dân giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh;
d) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư từ
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu
tư phát triển;
đ) Bảo đảm tính công khai, minh bạch,
công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển;
e) Tổng kế hoạch đầu tư công nguồn
ngân sách địa phương phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2022 -
2025 được tính trên tốc độ tăng bình quân chung 6%. Số vốn
thực tế hằng năm phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố (K) phù hợp với khả
năng cân đối ngân sách nhà nước;
g) Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ
tổng số vốn đầu tư công nguồn trong cân đối được giao, phân bổ chi tiết cho các
nhiệm vụ bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc chung về phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế tại từng
huyện, thị xã, thành phố.
2. Tiêu chí phân bổ vốn
Tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công nguồn
trong cân đối cho các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở tính điểm theo 5 nhóm
tiêu chí:
a) Tiêu chí dân số, gồm: Số dân trung bình và số người dân tộc thiểu số của các huyện, thị xã,
thành phố;
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
Tỷ lệ hộ nghèo, số thu cân đối ngân sách;
c) Tiêu chí về diện tích, gồm: Diện
tích đất tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng của các huyện, thị xã, thành phố;
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm:
số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn, số xã vùng cao;
đ) Nhóm tiêu chí bổ sung, gồm: Tỷ lệ
xã đạt chuẩn nông thôn mới; huyện nghèo; huyện, thị xã là trung tâm văn hóa,
thương mại, dịch vụ của khu vực trong tỉnh.
3. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ
thể
a) Tiêu chí dân số, gồm: số dân trung
bình và số người dân tộc thiểu số. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí số dân trung
bình
Số
dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 50.000 người
|
10
|
Trên 50.000 người, cứ 10.000 người
tăng thêm
|
3
|
Số dân trung bình của các huyện, thị
xã, thành phố để tính điểm được xác định căn cứ số liệu Niên giám thống kê tỉnh
Yên Bái năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số
người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Dưới 10.000 người
|
0
|
Đến 10.000 người
|
4
|
Trên 10.000 người, cứ 5.000 người
tăng thêm
|
2
|
Số người dân tộc thiểu số của các huyện,
thị xã, thành phố để tính điểm được xác định căn cứ số liệu năm 2021 do Cục Thống
kê tỉnh Yên Bái cung cấp.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
Tỷ lệ hộ nghèo, số thu cân đối ngân sách. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí hộ nghèo
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Dưới 5% hộ nghèo
|
0
|
Đến 5% hộ
nghèo
|
3,5
|
Trên 5% hộ nghèo, cứ 5% hộ nghèo
tăng thêm
|
3,5
|
Tỷ lệ hộ nghèo của các huyện, thị xã,
thành phố để tính điểm được xác định căn cứ số liệu kết quả điều tra, rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Yên Bái năm 2020 theo Quyết định số 2549/QĐ-UBND ngày
22/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
(2) Điểm của tiêu chí số thu cân đối
ngân sách
Số
thu cân đối ngân sách
|
Điểm
|
Dưới 50 tỷ đồng
|
5
|
Từ 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ
10 tỷ đồng tăng thêm
|
4
|
Trên 100 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng, cứ
10 tỷ đồng tăng thêm
|
3
|
Trên 150 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, cứ
10 tỷ đồng tăng thêm
|
2
|
Trên 200 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng
tăng thêm
|
1
|
Số thu cân đối ngân sách của các huyện,
thị xã, thành phố để tính điểm được tính theo kết quả thu ngân sách nhà nước
năm 2020.
c) Tiêu chí về diện tích, gồm: Diện tích
đất tự nhiên, tỷ lệ che phủ rừng của các huyện, thị xã, thành phố. Cách tính cụ
thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên
Diện
tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Dưới 50.000 ha
|
6
|
Từ 50.000 ha đến 100.000 ha, cứ
10.000 ha tăng thêm
|
2
|
Trên 100.000 ha, cứ 10.000 ha tăng
thêm
|
1
|
Diện tích đất tự nhiên của các huyện,
thị xã, thành phố để tính điểm được xác định căn cứ số liệu Niên giám thống kê
tỉnh Yên Bái năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng
Tỷ
lệ che phủ rừng
|
Điểm
|
Cứ 1%tỷ lệ che phủ rừng
|
0,5
|
Tỷ lệ che phủ rừng của các huyện, thị
xã, thành phố để tính điểm được xác định căn cứ số liệu do Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái cung cấp.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã,
gồm: Số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc biệt khó khăn,
số xã vùng cao. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã
Đơn
vị hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã
|
1
|
(2) Điểm của tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã đặc biệt khó khăn
Xã
đặc biệt khó khăn
|
Điểm
|
Mỗi xã
|
0,5
|
(3) Điểm của tiêu chí đơn vị
hành chính cấp xã vùng cao
Xã
vùng cao
|
Điểm
|
Mỗi xã
|
0,5
|
Số đơn vị hành chính cấp xã, số xã đặc
biệt khó khăn, số xã vùng cao để tính điểm được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 42/QĐ-UBDT ngày 23/5/1997
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 363/QĐ-UBDT ngày
15/8/2005 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Niên giám thống kê tỉnh
Yên Bái năm 2020.
đ) Tiêu chí bổ sung, gồm: Tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới; huyện nghèo; huyện, thị xã là trung tâm văn hóa, thương mại,
dịch vụ của khu vực trong tỉnh. Cách tính cụ thể như sau:
(1) Điểm của tiêu chí tỷ lệ xã đạt
chuẩn nông thôn mới
Địa
phương
|
Điểm
|
Đạt 100%
|
10
|
Từ 50% đến dưới 100%
|
5
|
Dưới 50%
|
3
|
Số đơn vị hành chính cấp xã đạt chuẩn
nông thôn mới để tính điểm được xác định theo quyết định của cấp có thẩm quyền
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2020.
(2) Điểm của tiêu chí huyện nghèo
Địa
phương
|
Điểm
|
Huyện nghèo
|
30
|
Huyện nghèo theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, gồm huyện Mù Cang Chải và huyện
Trạm Tấu.
(3) Điểm của tiêu chí huyện, thị xã
là trung tâm văn hóa, thương mại, dịch vụ của khu vực trong tỉnh
Địa
phương
|
Điểm
|
Huyện, thị xã là trung tâm văn hóa,
thương mại, dịch vụ
|
30
|
4. Phương pháp tính mức vốn phân bổ
a) Căn cứ điểm các tiêu chí quy định
trên, xác định được điểm của các huyện, thị xã, thành phố (Qđp), như
sau:
Huyện Văn Chấn: 200,6 điểm;
Huyện Mù Cang Chải: 195,2 điểm;
Huyện Lục Yên: 192,4 điểm;
Huyện Văn Yên: 181,5 điểm;
Huyện Yên Bình: 167,4 điểm;
Huyện Trạm Tấu: 154,0 điểm;
Thành phố Yên Bái: 153,4 điểm;
Thị xã Nghĩa Lộ: 144,7 điểm;
Huyện Trấn Yên: 140,1 điểm;
Tổng điểm của các huyện, thị xã,
thành phố (Q) = 1.529,3 điểm.
b) Số vốn định mức
cho 1 điểm phân bổ (G) = Tổng vốn đầu tư công nguồn trong cân đối phân bổ hằng
năm cho các huyện, thị xã, thành phố (K)/Tổng điểm của các huyện, thị xã, thành
phố (Q);
c) Số vốn đầu tư công nguồn trong cân
đối của các huyện, thị xã, thành phố (Kđp) = Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ (G) x
số điểm của các huyện, thị xã, thành phố (Qđp).
Điều 5. Nguyên tắc
hỗ trợ vốn từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã, thành phố
1. Bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh
cho các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện Đề án phát triển giao
thông nông thôn và một số nhiệm vụ quan trọng khác được cấp có thẩm quyền quyết
định.
2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ vốn cho các
dự án quan trọng, cấp bách và các dự án phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên
tai của các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, cấp có thẩm
quyền quyết định hỗ trợ cho các dự án bảo đảm quy định.
Điều 6. Nguyên tắc
phân bổ vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất (không bao gồm chi đầu tư phát triển
quỹ đất), thu xổ số kiến thiết và các nguồn tăng thu, tiết kiệm chi
1. Vốn từ nguồn thu sử dụng đất: Việc
phân bổ nguồn thu tiền sử dụng đất cho các dự án được thực hiện bảo đảm tuân thủ
các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước,
trên cơ sở nguồn thu tiền sử dụng đất được bố trí cho đầu tư xây dựng cơ bản
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:
Việc phân bổ nguồn thu xổ số kiến thiết cho các dự án được thực hiện bảo đảm
tuân thủ các nguyên tắc chung về phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước và tỷ lệ % cho các ngành, lĩnh vực, chương trình theo quy định của
Trung ương, trên cơ sở nguồn thu xổ số kiến thiết được bố trí cho đầu tư xây dựng
cơ bản theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình điều hành ngân
sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo
quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu
tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép bố trí cho các ngành,
lĩnh vực, chương trình, đề án, dự án theo quy định, trong đó ưu tiên bố trí cho
các dự án trọng điểm và dự án quan trọng khác bảo đảm quy định.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 27 tháng 7 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh (tự kiểm tra văn bản);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|