ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2437/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC AN
TOÀN THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 3656/TTr-SYT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 04 (Bốn) thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
đã được công bố tại Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Giám đốc Sở Y tế phối hợp
với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh:
- Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính; Danh
mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 (nếu
có).
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội
bộ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
- Niêm yết, công khai danh mục
và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa
cấp huyện.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này và quy trình nội bộ
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.12.10.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
Y TẾ1
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã TTHC
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ
|
|
Lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng
|
|
|
|
1
|
1.002425.000.00.00.H61
|
Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
20 ngày làm việc
|
-
Thuộc phạm vi cấp tỉnh: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
-
Thuộc phạm vi cấp huyện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến đến Bộ phận Một cửa cấp
huyện.
|
-
Phí: 500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
-
Phí: 2.500.000 Đồng (Đối với cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất
vừa kinh doanh) được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
-
Phí: 700.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200
suất ăn:)
-
Phí: 1.000.000 Đồng (Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200
suất ăn trở lên và đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm)
|
-
Luật 55/2010/QH12 An toàn thực phẩm;
-
Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
|
- Quyết định 1530/QĐ-UBND ngày 21/10/2020
của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Quyết định 1529/QĐ-UBND ngày 12/6/2019
của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2
|
1.003348.000.00.00.H61
|
Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
07 ngày làm việc
|
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
1.500.000 đ/sản phẩm/lần
|
-
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
|
Quyết định 1541/QĐ-UBND ngày 17/06/2020
|
3
|
1.003332.000.00.00.H61
|
Đăng
ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi
|
07 ngày làm việc
|
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
1.500.000 đ/ sản phẩm /lần
|
-
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
|
Quyết định 1541/QĐ-UBND ngày 17/06/2020
|
4
|
1.003108.000.00.00.H61
|
Đăng
ký nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho
chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
09 ngày làm việc (quy định của
Bộ Y tế là 10 ngày làm việc)
|
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc đến trực tiếp tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp
trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
|
1.100.000 đ/ sản phẩm /lần
|
-
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
-
Thông tư 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;
|
|
II. NỘI DUNG
CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm,
kinh doanh dịch vụ ăn uống
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn)
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm về Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (Địa chỉ: Số 12C đường Hoàng Thái Hiếu, Phường
1, Thành phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
htttp://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Bước 2: Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
* Đối với trường hợp nộp trực
tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn và lập Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch
vụ bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức tiếp nhận
hồ sơ lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc điện thoại cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ theo quy định, trong thời gian 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức
tiếp nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
hoặc điện thoại thông báo cho người nộp biết hoàn chỉnh hồ sơ (đảm bảo người nộp
bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp nộp trực
tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào
Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục “Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện
theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Trường hợp từ chối nhận hồ sơ,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải
quyết hồ sơ.
Chuyển hồ sơ hợp lệ đến phòng
chuyên môn xử lý.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
3.1. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
trong thời hạn 15 ngày làm việc, Phòng Y tế có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm
định tại cơ sở.
+ Trường hợp thẩm định cơ sở đạt
yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Phòng Y tế ra Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở trình
UBND huyện ký kết quả.
+ Trường hợp kết quả thẩm định
cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 20 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả
khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp kết quả khắc
phục không đạt yêu cầu thì Phòng Y tế thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt
yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
+ Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu và không thể khắc phục, Phòng Y tế thông báo bằng văn bản cho
cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
3.2. Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ, Phòng Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở các nội dung
cần sửa đổi, bổ sung để cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp quá 20 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Nếu cơ sở bổ sung hồ sơ đạt yêu
cầu thì thực hiện như bước 3.1
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế
3.1. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu:
trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Y tế có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định
hoặc ủy quyền thẩm định cơ sở (nếu ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền
cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền)
+ Trường hợp thẩm định cơ sở đạt
yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Sở Y
tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
+ Trường hợp kết quả thẩm định
cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội
dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc
phục không quá 20 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc
phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả
khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục
đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định. Trường hợp kết quả khắc
phục không đạt yêu cầu thì Sở Y tế thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt
yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương.
+ Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt yêu cầu và không thể khắc phục, Sở Y tế thông báo bằng văn bản cho cơ
quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến
khi được cấp Giấy chứng nhận.
3.2. Trường hợp hồ sơ chưa đạt
yêu cầu cần sửa đổi, bổ sung: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở các nội dung cần
sửa đổi, bổ sung để cơ sở hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp quá 20 ngày kể từ
khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì
hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được
cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
Nếu cơ sở bổ sung hồ sơ đạt yêu
cầu thì thực hiện như bước 3.1
Bước 4: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm
tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với
loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Danh sách người sản xuất thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
có xác nhận của chủ cơ sở.
- Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo
quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
- Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp.
b) Số bộ hồ sơ: 01
bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng
Y tế huyện, thị xã, thành phố
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố
* Trường hợp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Y tế
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Y tế tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y
tế tỉnh Vĩnh Long
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
(8) Phí, lệ phí:
- Phí: 500.000 Đồng (Đối với cơ
sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
- Phí: 2.500.000 Đồng (Đối với
cơ sở sản xuất khác (bao gồm cả cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) được giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
- Phí: 700.000 Đồng (Đối với cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn:)
- Phí: 1.000.000 Đồng (Đối với
cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên và đối với cơ sở
kinh doanh thực phẩm)
- Lệ phí: không
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP .
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn
uống
1. Tuân thủ các quy định tại Điều
28, 29 và Điều 30 Luật An toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
a) Thực hiện kiểm thực ba bước
và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
b) Thiết bị, phương tiện vận
chuyển, bảo quản thực phẩm phải bảo đảm vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực
phẩm.
2. Người trực tiếp chế biến thức
ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và
không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng,
lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm."
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội.
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
ngày 12/11/2018 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
1
(Kèm
theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày …. tháng …. năm 20….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính
gửi: ……………………………………………….
Họ và tên chủ cơ sở:
.......................................................................................
Tên cơ sở sản xuất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận: .........................................
.........................................................................................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:
...................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….Fax:
.................................................
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho sản xuất (loại thực phẩm và dạng sản
phẩm...): .............................................
.........................................................................................................................
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Đăng
ký bản công bố sản phẩm nhập khẩu đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(địa chỉ: số 12C, Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh
Long) hoặc trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ:
http://dichvucong.vinhlong.gov.vn).
Trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản
công bố sản phẩm của cả Bộ Y tế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn nộp hồ sơ
đến Bộ Y tế hoặc sản phẩm thuộc thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký của cơ quan
nào thì nộp hồ sơ đăng ký đến cơ quan tiếp nhận đó. Trong trường hợp tổ chức,
cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ
chức, cá nhân chỉ làm thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm tại một cơ quan quản
lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những
sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng
ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn.
Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm.
Trong trường hợp không đồng ý với
hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có văn bản nêu rõ lý do và căn
cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì
ra Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả lại hồ sơ.
Trường hợp sản phẩm có sự thay
đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công
bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo
bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh
Vĩnh Long và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế thông báo công khai tên, sản
phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên
trang thông tin điện tử (https://soyte.vinhlong.gov.vn) và cơ sở dữ liệu quốc
gia về an toàn thực phẩm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sản phẩm được quy
định tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
- Giấy chứng nhận lưu hành tự
do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of
Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm
quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng
hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa
lãnh sự).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm
b) Số bộ hồ sơ: 01
bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện: Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
(8) Phí: 1.500.000 đ/sản
phảm/lần
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm được quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:
……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
.............................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………… Fax:
............................................
E-mail
.....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ……………… Ngày cấp/Nơi cấp:
.......................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
2. Thành phần:
........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
...............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày …
tháng … năm ………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Đăng
ký bản công bố sản phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học,
thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36
tháng tuổi
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua Cổng
Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Vĩnh Long - Số 12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn
07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm.
Trong trường hợp không đồng ý với
hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có Phiếu yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Chỉ được yêu
cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ
khi có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì
ghi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và trả lại hồ sơ.
Trường hợp sản phẩm có sự thay
đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công
bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo
bằng văn bản về nội dung thay đổi đến Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh
Vĩnh Long và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin cho Sở y tế thông
báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm trên trang thông tin điện tử https://soyte.vinhlong.gov.vn và
cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn thực phẩm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Quy định tại Khoản 2, Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sản phẩm theo quy định.
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an
toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được
cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận
phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc
quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo
các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp
chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Bằng chứng khoa học chứng
minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản
chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng
khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì
liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng
sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu.
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài
liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.
Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
b) Số bộ hồ sơ: 01
bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện: Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm.
(8) Phí: 1.500.000đ
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố sản phẩm được quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số:
……………….
I. Thông tin về tổ chức, cá
nhân công bố sản phẩm
Tên tổ chức, cá nhân:
..............................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax: .........................................
E-mail
...................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
.............................................................................................
Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện ATTP: ……………… Ngày cấp/Nơi cấp:
.........................................................................................................................
(đối với cơ sở thuộc đối tượng
phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)
II. Thông tin về sản phẩm
1. Tên sản phẩm:
.....................................................................................................
2. Thành phần:
........................................................................................................
3. Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
tạo nên công dụng của sản phẩm (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe):
4. Thời hạn sử dụng sản phẩm:
..............................................................................
5. Quy cách đóng gói và chất liệu
bao bì: ..............................................................
6. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
sản phẩm: ............................................................
III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính
kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)
IV. Yêu cầu về an toàn thực
phẩm
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh thực phẩm đạt yêu cầu an toàn thực phẩm theo:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số....;
hoặc
- Thông tư của các bộ, ngành;
hoặc
- Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hoặc
- Tiêu chuẩn Quốc gia (trong
trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành,
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc
- Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu
chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài
(trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc
- Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính
kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ
ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy
ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước
ngoài).
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với
sản phẩm đã công bố và chỉ đưa sản phẩm vào sản xuất, kinh doanh khi đã được cấp
Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm./.
|
…………, ngày …
tháng … năm ………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Đăng ký
nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ
ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
(1) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
gửi hồ sơ xác nhận nội dung quảng cáo qua Cổng Dịch vụ công tỉnh Vĩnh Long tại
địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long - Số
12C Hoàng Thái Hiếu, Phường 1, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.
Bước 2: Trong thời hạn
09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm xem xét hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung
quảng cáo.
Trong trường hợp không đồng ý với
nội dung quảng cáo của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long phải có Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ chỉ được yêu cầu sửa đổi, bổ sung 01 lần.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh
Vĩnh Long thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi
có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ
sơ không còn giá trị và ghi Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính,
trả lại hồ sơ.
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin cho Sở Y tế thông
báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm trên trang thông tin điện tử https://soyte.vinhlong.gov.vn
và cơ sở dữ liệu quốc gia về an toàn thực phẩm.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
Khi đến nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ
sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
(2) Cách thức thực hiện: qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến.
(3) Thành phần, số lượng hồ
sơ: Quy định tại Khoản 4, Điều 27 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
- Giấy tiếp nhận đăng ký bản
công bố sản phẩm và Bản công bố sản phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
- Mẫu nhãn sản phẩm (bản có xác
nhận của tổ chức, cá nhân).
- Đối với quảng cáo trên báo
nói, báo hình thì phải có kịch bản dự kiến quảng cáo và nội dung dự kiến quảng
cáo ghi trong đĩa hình, đĩa âm thanh; đối với quảng cáo trên các phương tiện
khác thì phải có ma két (mẫu nội dung) dự kiến quảng cáo (bản có xác nhận của tổ
chức, cá nhân).
- Đối với nội dung quảng cáo
ngoài công dụng, tính năng của sản phẩm ghi trong bản công bố sản phẩm thì phải
có tài liệu khoa học chứng minh (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Các tài liệu trong hồ sơ đăng
ký xác nhận nội dung quảng cáo phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp
có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được
công chứng.
b) Số bộ hồ sơ: 01
bộ.
(4) Thời hạn giải quyết:
09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(5) Đối tượng thực hiện: Tổ
chức, cá nhân.
(6) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Vĩnh Long.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo.
(8) Phí: 1.100.000 đ/lần/1
sản phẩm
(9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký xác nhận nội dung
quảng cáo theo Mẫu số 10 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP .
(10) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: Không.
(11) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
Ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 67/2021/TT-BTC
ngày 05/8/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu
số 10
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……1……,
ngày… tháng… năm 20....
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ
Xác
nhận nội dung quảng cáo
Kính
gửi: 2 ………………………………………………….
1. Tên đơn vị đăng ký xác nhận:
............................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:3
...................................................................................................
Điện thoại: …………………………………..
Fax: ..............................................
Đề nghị đăng ký xác nhận nội
dung quảng cáo đối với:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số, ký hiệu của Giấy tiếp nhận đăng ký bản công sản phẩm
|
Ngày tiếp nhận đăng ký bản công bố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo: ...............................................................................................
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài
liệu:
.............................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin
và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực
phẩm theo đúng nội dung khi đã được xác nhận. Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét
và cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo./.
|
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
|
____________________
1 Địa danh
2 Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 37 và Điều 40 của Nghị định số
15/2018/NĐ-CP .
3 Ghi theo địa chỉ
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1 Xem đầy đủ nội
dung từng thủ tục hành chính tại Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công của tỉnh
(https://dichvucong.vinhlong.gov.vn)