ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 386/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
12 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI
ĐỊA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 499/TTr-SGTVT ngày 07/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đường thủy nội địa
thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Sóc Trăng, (kèm theo danh mục)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền
thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 12/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
|
2
|
Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
|
|
Tổng số: 02 thủ
tục.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lý do bãi bỏ
|
Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 07/5/2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
1
|
Công bố hoạt động bến thủy nội địa
|
Thực hiện theo Quyết định số 161/QĐ-BGTVT ngày
19/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
|
2
|
Công bố lại hoạt động bến thủy nội địa
|
3
|
Công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
4
|
Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
|
5
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến thủy nội
địa
|
6
|
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách
ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
7
|
Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy
nội địa phục vụ thi công công trình chính
|
Tổng số: 07 thủ
tục.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
01. Thủ tục: Công bố hoạt
động cảng thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
Trước khi đưa công trình cảng thủy nội địa vào khai
thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động theo quy định đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng), như sau:
+ Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy
nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để thẩm định.
+ Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng
thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương,
trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và các
trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định).
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nêu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ
Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
+ Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng
thủy nội địa.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19,
đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc gửi
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa
theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu văn bản phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa
của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình
bản chính để đối chiếu giấy tờ về sử dụng đất để xây dựng cảng thủy nội địa do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế
kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang
công trình cảng thủy nội địa;
+ Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại
trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng;
+ Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng
pông-tông làm cầu cảng);
+ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
+ Bản sao giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy
nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài (đối với cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài);
+ Bản sao quyết định công bố mở luồng chuyên dùng của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có) đối với trường hợp cảng thủy nội địa có luồng
chuyên dùng.
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ
sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài:
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn ban hành quyết định công bố: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định.
* Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận
tải, Sở Giao thông vận tải.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề
nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01 /2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ
quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố hoạt động
cảng (bến) thủy nội địa
Kính gửi:
………………………………………………..(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày…tháng...năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số…ngày … tháng
… năm .... tại ….
Địa chỉ: …………. số điện thoại liên hệ:
..............................................................................
Đề nghị công bố cảng (bến) thủy nội địa (2)
........................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3)
.........................................................................................
Từ km thứ ………….. đến km thứ
.......................................................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……………. sông, kênh
....................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn) ……………. huyện
(quận) ...........................................
Tỉnh (thành phố)
................................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
.....................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng .............................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu
cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu
cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khác).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
..............................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
..........................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu…….tại vị trí có tọa
độ ..................................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
.....................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ... m
hoặc trọng tải ...tấn; có sức chở… hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày....tháng.…năm... đến
ngày ...tháng...năm...
11. Hồ sơ gửi kèm:
...........................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao
thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định
trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp
xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.
02. Thủ tục: Công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa
- Trình tự thực hiện:
* Nộp hồ sơ TTHC:
+ Cảng thủy nội địa phải công bố lại hoạt động
trong các trường hợp sau:
. Thay đổi quy mô, công năng của cảng, bến thủy nội
địa;
. Thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng, bến thủy nội
địa;
. Thay đổi chủ cảng, bến thủy nội địa.
+ Trước khi đưa công trình cảng thủy nội địa vào
khai thác, chủ cảng thủy nội địa nộp hồ sơ đề nghị công bố hoạt động theo quy định
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng), như sau:
+ Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương,
đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy
nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương trên địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) để thẩm định.
+ Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Nộp hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải thông qua Trung tâm
Phục vụ hành chính công (đối với cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa
phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng
thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương,
trừ trường hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài và các
trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định).
* Giải quyết TTHC:
+ Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ
thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường
hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác, nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản tổ chức, cá nhân qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác, nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
+ Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ
Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
và báo cáo thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động
cảng thủy nội địa.
+ Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công bố hoạt động cảng
thủy nội địa.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số
19, đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc gửi
qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa
theo mẫu;
+ Hồ sơ (đối với phần thay đổi kết cấu công trình của
cảng thủy nội địa):
. Bản sao quyết định phê duyệt dự án hoặc thiết kế
kỹ thuật công trình cảng thủy nội địa;
. Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng
đưa vào sử dụng; bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt chiếu đứng và mặt cắt ngang
công trình cảng thủy nội địa;
. Biên bản nghiệm thu kết quả rà tìm vật chướng ngại
trong vùng nước cảng; biên bản xác nhận thiết lập báo hiệu tại cảng;
. Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của pông-tông, phao neo thuộc đối tượng phải đăng kiểm (nếu sử dụng
pông-tông làm cầu cảng);
. Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của
cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi vùng đất,
vùng nước (đối với trường hợp thay đổi vùng đất, vùng nước của cảng thủy nội địa);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu các văn bản chứng minh việc thay đổi chủ cảng, bến (đối với
trường hợp thay đổi chủ cảng thủy nội địa).
(Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, thành phần hồ
sơ là bản chính hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ tương ứng theo quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
* Đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài:
+ Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Thời hạn ban hành quyết định công bố: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và báo cáo thẩm định.
* Đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận
tải, Sở Giao thông vận tải;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không có;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giao thông vận tải.
+ Cơ quan phối hợp: Không có.
- Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định
công bố hoạt động cảng thủy nội địa.
- Phí, lệ phí: Phí Thẩm tra, thẩm định công
bố cảng thủy nội địa: 100.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề
nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của
Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Nghị định số 06/2024/NĐ-CP ngày 25/01/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ
quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
Mẫu:
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố lại hoạt
động cảng thủy nội địa
Kinh gửi:
……………………………..(1)
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm
2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Tên tổ chức, cá nhân:
........................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Đăng ký doanh nghiệp (hộ gia đình): số....ngày …
tháng …. năm ... tại ….
Địa chỉ: ………………………………….. số điện thoại liên hệ:
................................................
Đề nghị công bố lại hoạt động cảng (bến) thủy nội địa
(2) ...................................................
Nội dung đề nghị công bố lại:
............................................................................................
1. Vị trí cảng (bến) có tọa độ (3)
.........................................................................................
Từ km thứ …………………….. đến km thứ
..........................................................................
Trên bờ (phải hay trái) …….sông, kênh ...............................................................................
Thuộc địa phận: xã (phường, thị trấn),
............... huyện (quận) ............................................
Tỉnh (thành phố)
................................................................................................................
2. Cảng (bến) thuộc loại
.............................................................................................................
3. Phạm vi vùng đất sử dụng .......................................................................................................
4. Quy mô về cơ sở hạ tầng (kết cấu công trình cầu
cảng (công trình bến), số lượng cầu cảng, bến, kích thước cơ bản, công trình cầu
cảng, bến; kho bãi, kết nối các phương thức vận tải khách).
5. Thiết bị xếp dỡ hàng hóa:
.........................................................................................................
6. Phạm vi vùng nước sử dụng
....................................................................................................
7. Phạm vi vùng nước khu neo đậu ........... tại vị
trí có tọa độ ......................................................
8. Phương án khai thác cảng (bến)
.............................................................................................
9. Dự kiến tiếp nhận phương tiện có mớn nước ... m
hoặc trọng tải ... tấn; có sức chở ... hành khách.
10. Thời gian hoạt động: từ ngày ... tháng ... năm
.... đến ngày ... tháng ... năm ...
11. Hồ sơ gửi kèm: .....................................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội
dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về giao
thông vận tải đường thủy nội địa, pháp luật khác có liên quan và nội dung quy định
trong quyết định công bố hoạt động cảng (bến).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT,…
|
TỔ CHỨC (CÁ
NHÂN)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan có thẩm quyền công bố.
(2) Tên cảng (bến).
(3) Hệ tọa độ VN 2000.
- Trường hợp bến khách ngang trên cùng địa bàn cấp
xã, cùng chủ bến thì chỉ ban hành 01 quyết định công bố.